You are on page 1of 22

LOGO

KINH TẾ KHU VỰC

CHƯƠNG 3
LÝ THUYẾT VỀ VÙNG
THỊ TRƯỜNG & VỊ
TRÍ TRUNG TÂM

ThS. Lê Thu Trang 1


3.1 Vùng thị trường của một loại hàng hóa

3.1.1. Khái niệm miền tiêu thụ hàng hóa (R)


Miền tiêu thụ hàng hóa là khu vực thị trường bao quanh
người tiêu dùng sinh sống trong đó đều mua được hàng hóa
bằng một khoản ngân sách cố định, còn những người tiêu
dùng sống ở ngoài khu vực đó thì không mua được hàng vì
không đủ ngân sách.
Số hàng hóa mua được phụ thuộc vào 2 yếu tố: ………

2
ThS. Lê Thu Trang
3.1 Vùng thị trường của một loại hàng hóa

3.1.2. KN ngưỡng hoạt động SXHH (T)


Ngưỡng hoạt động SXHH là số lượng người tiêu dùng tối
thiểu nhằm tiêu thụ một lượng hàng hóa tối thiểu để người
sản xuất đủ chi phí và có lợi nhuận đảm bảo duy trì được
hoạt động sản xuất kinh doanh.

3
ThS. Lê Thu Trang
Hình 3.1: Quan hệ giữa R và T

 R>T: Miền tiêu thụ HH > ngưỡng hoạt động sản xuất HH->
nhà sản xuất có lợi
 R<T: Miền tiêu thụ HH< ngưỡng hoạt động sản xuất HH->
nhà sx không thể duy trì hoạt động

R T

T R

4
ThS. Lê Thu Trang
3.2 Cạnh tranh trong Vùng thị trường

 Mỗi nhà sx chỉ phục vụ một số lượng người tiêu dùng nhất
định nằm trong miền tiêu thụ HH (R)
 Để tránh cạnh tranh nhau thì mỗi nhà sx sẽ chiếm một khu
vực thị trường hình tròn bán kính R và các hình tròn này chỉ
tiếp tuyến với nhau.

R R
P1 P2

5
ThS. Lê Thu Trang
 Giải pháp cho vấn đề “một số người tiêu dùng không được
phục vụ”
 Những thị trường giao nhau giữa các DN sẽ được phân chia
như thế nào???

6
ThS. Lê Thu Trang
 Giải pháp thích hợp cho cả người tiêu dùng và người sx đó là
phần diện tích vòng tròn trùng nhau được …….
 Khu vực thị trường của một loại HH được phân chia thành
các hình lục lăng xếp cạnh nhau

7
ThS. Lê Thu Trang
Xác định bán kính thị trường

8
ThS. Lê Thu Trang
Bài tập
Xác định bán kính thị trường
P1=40$/tấn
P2=50$/tấn
r= 1000km
T1=1$/tấn/km, T2=0.5$/tấn/km
Xác định bán kính thị trường, giá sản phẩm tại ranh giới thị
trường.

9
ThS. Lê Thu Trang
Nhận xét

 Giá trị và tính chất tiêu thụ của các loại HH khác nhau nên
ngưỡng sx của các loại HH là khác nhau
 Giá trị HH càng lớn, tần suất mua hàng càng nhỏ ->
ngưỡng sx HH càng…..
 Giá trị HH càng nhỏ, tần suất mua hàng càng lớn ->
ngưỡng sx HH càng…...
Ví dụ: Ô tô, xe máy, kim quý
Thực phẩm, gạo, hàng tiêu dùng

10
ThS. Lê Thu Trang
 Những HH có ngưỡng sx HH lớn hơn gọi là HH bậc cao
hơn và ngược lại HH có ngưỡng sx HH thấp hơn gọi là
HH bậc thấp
 HH bậc thấp có nhiều địa điểm, HH bậc cao có ít địa điểm
thậm chí chỉ có một địa điểm

11
ThS. Lê Thu Trang
3.3 Lý thuyết vị trí trung tâm

3.3.1 Định nghĩa các vị trí trung tâm theo Christaller


Các vị trí trung tâm là những nơi có chức năng cơ bản là
cung cấp HH và dịch vụ cho dân cư xung quanh
Tầm quan trọng của mỗi vị trí trung tâm phụ thuộc vào cả số
lượng và thứ bậc của HH/DV mà nó cung cấp
=> Hệ thống vị trí trung tâm có dạng hoạt động tầng bậc mà
trong đó một vị trí ở một cấp cụ thể nào đó không những
cung cấp HH ở chính bậc đó mà còn cung cấp HH ở những
cấp bậc thấp hơn

12
ThS. Lê Thu Trang
3.3 Lý thuyết vị trí trung tâm

3.3.2 Quá trình phát triển của các vị trí trung tâm
Các trung tâm cấp 1 là nơi phân bố của các loại hoạt động
có ngưỡng cầu thấp, vùng thị trường nhỏ -> những trung
tâm này sẽ đảm bảo cung cấp các sản phẩm thiết yếu
Những hoạt động kinh doanh có ngưỡng cầu cao hơn, vùng
TT lớn hơn, bán các loại hàng hóa cao cấp hơn sẽ lựa chọn
phân bố ở các trung tâm cấp 2
Các trung tâm cấp 3 sẽ là nơi phân bố của các hoạt đông
có ngưỡng cầu lớn hơn, vùng thị trường rộng hơn so với các
hoạt động ở trung tâm cấp 1 và 2

13
ThS. Lê Thu Trang
3.3 Lý thuyết vị trí trung tâm

Tóm lại: Sự phát triển của các vị trí trung tâm theo một trật tự
thứ bậc nhất định
Các đô thị trung tâm cấp 2 bao gồm trong đó nhiều đô thị
trung tâm cấp 1
Đô thị trung tâm cấp 2 lại chỉ là một bộ phận của trung tâm
cấp 3
Các đô thị lớn nhất sẽ là các trung tâm cao nhất, sản xuất
và cung cấp hàng hóa có ngưỡng cầu và vùng thị trường lớn
nhất

14
ThS. Lê Thu Trang
Hệ thống đô thị và hiện trạng tại Việt Nam

Cấp bậc đô thị và hệ thống đô thị

16
Loại đặc biệt

17
Loại I, II, III, IV

Đà Lạt Cà Mau

TX Ninh Hòa Khánh Hòa Bình Phước 18


Các yếu tố làm thay đổi thứ hạng hệ thống đô thị
3.3.3 Đo lường mức độ ảnh hưởng của các vị trí trung tâm

Trong quá trình khảo sát:


Tỷ lệ người tiêu dùng mua sắm tại một địa điểm trung
tâm thay đổi theo khoảng cách từ khu vực mua sắm.
Khoảng cách người tiêu dùng sẵn sàng đi tham quan
trải nghiệm tăng khi kích thước của khu mua sắm tăng
lên.
Khoảng cách mà người tiêu dùng đi lại khác nhau đối
với các loại sản phẩm khác nhau.
Việc mở rộng bất kỳ khu vực mua sắm nào đều chịu
ảnh hưởng các khu vực mua sắm cạnh tranh.

20
luật hấp dẫn bán lẻ William Reilly
(1931)

Công thức cơ bản để xác định ranh giới khu vực thương mại,
nhưng nó có những hạn chế vì dựa trên giả định rằng các
thành phố có dân số là đồng nhất. Mô hình chưa tính đến sự
khác biệt văn hoá giữa các khu vực.

21
Hai thành phố (a) và (b) cách nhau 75 km. Thành phố a của dân
số là 250.000 và thành phố b có dân số 100.000. Với công thức
trên, điểm xác định ranh giới giữa hai thành phố là 45,9 km từ
thành phố a và 29,1 km từ thành phố b.

22

You might also like