You are on page 1of 8

Welcome

ĐẠI LƯỢNG ĐƠN VỊ


HỆ ĐƠN VỊ VÀ CHUẨN ĐƠN VỊ
1. Đại lượng, đơn vị, hệ đơn vị

Theo TCVN 6165:2009 - ISO/IEC Guide 99:2007 (IVIM: từ vựng thuật ngữ đo
lường quốc tế):
Đại lượng đo (quantity) được định nghĩa là “tính chất của một hiện tượng, vật
thể, hoặc chất mà độ lớn có thể đƣợc biểu thị bằng một số và một đơn vị
đo”.
Theo định nghĩa nêu trên thì độ lớn của đại lượng đo được biểu thị dưới dạng
con số nhất định (giá trị của đại lượng) kèm theo đơn vị đo tương ứng.
Ví dụ: 100 A; 50 kg; 220 V; 1000 kW; 50 N; 2000 km
Nhiệm vụ của phép đo là xác định được độ lớn của đại lượng đo (còn gọi là kết
quả đo) với chất lượng thích hợp phục vụ cho các mục đích nghiên cứu, sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ ...
Kết quả đo chỉ có ý nghĩa thực tiễn khi thoả mãn các yêu cầu: được biểu thị
bằng đơn vị đo đã được công nhận và đảm bảo độ chính xác cần thiết.
2. Đại lượng, đơn vị, hệ đơn vị
3. Đơn vị dẫn xuất SI

STT Tên đại lượng Tên đơn vị Ký hiệu đơn vị Thể hiện theo
đơn vị cơ bản
SI
1 Công suất oát W m2.kg.s-3

2 Điện thế, hiệu điện thế,


vôn V m2.kg.s-3.A-1
suất điện động
3 Cường độ điện trường vôn trên mét V/m m.kg.s-3.A-1
4 Điện trở ôm Ω m2.kg.s-3.A-2
5 Điện dung fara F m-2.kg-1.s4.A2
6 Từ thông vêbe Wb m2.kg.s-2.A-1
7 Độ tự cảm henry H m2.kg.s-2.A-2
Xin Cảm Ơn!

Jack
Tel: 02.866.866.862
Email: hcm@gclab.org

GCL (HCM) laboratory


Website: http://gclab.org/
Address: No.27, Street 12, Khang Dien Residential
Area, Phuoc Long B, Thu Duc City, HCM, Viet Nam

You might also like