You are on page 1of 76

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI


CHƯƠNG 3
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐLDT

3 NỘI DUNG
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH

III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH


VỀ ĐLDT VÀ CNXH HIỆN NAY
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐLDT

1. Vấn đề Dân tộc là gì?


dân tộc

Thực chất vấn đề dân tộc thuộc địa

2. Vấn đề Độc lập dân tộc – nội dung cốt lõi của vấn đề
dân tộc dân tộc thuộc địa
thuộc địa
Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề
giai cấp
Khái niệm dân tộc
- Theo nghĩa hẹp: Tộc người
- Vấn đề dân tộc là gì?

1. Vấn đề
dân tộc
- Theo nghĩa rộng: Dân tộc quốc gia
1. Vấn đề dân tộc
Dân tộc quốc gia

- Gắn liền với sự ra đời của các nhà nước, sự


ra đời và phát triển của CNTB

- Hồ Chí Minh tiếp cận khái niệm DTQG,


chủ yếu là vấn đề dân tộc thuộc địa.
2. Vấn đề dân tộc thuộc địa

- Vấn đềVấn
- đề
dânVấnDTTĐ
tộcđề xuấtđịa
thuộc
dân hiện
tộc làkhi
là gì?nào?
gì?
Thuộc
địa
Thuộc địa

CNTB Thuộc địa


Xâm lược
Tự do Đế quốc
cạnh tranh chủ nghĩa Thuộc địa
2. Vấn đề dân tộc thuộc địa
Vấn đề DTTĐ ở Việt Nam xuất hiện khi nào?
- Vấn đề dân tộc là gì?

01/9/1858
o 6/6/1884

Pháp tấn công Đà Nẵng Hiệp ước Patonôtre

Từ nước PKĐL Việt Nam trở thành nước TĐ nửa PK


2. Vấn đề dân tộc thuộc địa
Vấn đề có tính chất CT-XH chủ đạo, nảy

Vấn đ sinh và tồn tại trong trạng thái các QGDT
u ộc đ ịa
tộc th ĐL bị XLvà thống trị bởi CNTD, ĐQ.
dân

Bản đồ thế giới của chủ nghĩa thực dân (1945)


(nguồn: vi.wikipedia.org)
Khái niệm dân tộc
Thực chất của vấn đề DTTĐ

+ Một là, đấu tranh lật


+ Hai là, lựa chọn con
đổ sự thống trị của
đường phát triển của DT
CNTD, GPDT Vấn đề dân tộc thuộc địa

Nội dung tư tưởng

Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc thuộc địa và cách mạng giải phóng dân tộc
THẢO LUẬN
- Nhóm 1: ĐL, TD là quyền thiêng liêng, bất khả xâm
phạm của tất cả các DT.

- Nhóm 2: ĐLDT phải là ĐL thật sự, hoàn toàn và triệt


để.

- Nhóm 3: ĐL, TD phải gắn liền với thống nhất và toàn


vẹn lãnh thổ?

- Nhóm 4: ĐL phải gắn liền với TD, mang lại cơm no,
áo ấm và hạnh phúc cho ND.
HCM khẳng định: “Mỗi
dân tộc đều có quyền
Quyền
Quyền
được con
hưởng độc lập, tự
do … là quyền thiêng
người
dân tộc
liêng, bất khả xâm
phạm của các dân tộc”
Tuyªn ng«n ®éc lËp cña Mü 1776

Tuyªn ng«n nh©n quyÒn vµ d©n quyÒn cña Ph¸p 1791

Tuyªn ng«n ®éc lËp, Hå ChÝ Minh


2.1. Độc lập, tư do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các DT

“Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc,


là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập,
dân ta được hoàn toàn tự do,...”
(HCM: Toàn tập, Sđd,t4, tr.187)
2.1. Độc lập, tư do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các DT

 Quyền bình đẳng về chính trị pháp lý

 Quyền tự do, dân chủ tối thiểu


2.1. Độc lập, tư do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các DT

Héi nghÞ VÐcxay (Ph¸p) cña c¸c


nưíc ®ång minh th¾ng trËn 1919

Bản yêu sách của Nguyễn Ái Quốc


2.1. Độc lập, tư do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các DT

C­ư¬ng lÜnh chÝnh trÞ ®Çu tiªn cña


§¶ng

…B - VÒ phư­¬ng diÖn chÝnh trÞ:

a) §¸nh ®æ ®Õ quèc chñ nghÜa Ph¸p


vµ bän phong kiÕn
b) Lµm cho nư­íc Nam ®­ưîc hoµn toµn
®éc lËp….
V¨n kiÖn §¶ng toµn tËp, NXB CTQG, Hµ Néi, 1998, T.2 - 1930, tr.2
2.1. Độc lập, tư do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các DT

L¸n Khuæi NËm, n¬i häp Héi nghÞ Trung ư­¬ng 8 (5/1941)
do NguyÔn ¸i Quèc trùc tiÕp chñ tr×
2.1. Độc lập, tư do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các DT

25/10/1941, MÆt trËn ViÖt Minh chÝnh


thøc
ra ®êi vµ ®­a ra chÝnh s¸ch 10 ®iÓm
2.1. Độc lập, tư do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các DT

Kiên quyết
giữ vững
những quyền
thiêng liêng
nhất.
2.1. Độc lập, tư do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các DT
Qua hai cuộc kháng chiến chống TD,
ĐQ xâm lược, HCM đã khái quát
thành chân lý bất hủ
2. Vấn đề dân tộc thuộc địa
2.1. Độc lập, tư do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các DT

Độc lập phải đi - Nội dung Độc lập dân


tới ấm no, tự tộc phải là
do, hạnh phúc của độc lập nền độc lập
của nhân dân dân tộc thực sự.

Độc lập dân Độc lập dân


tộc phải gắn tộc phải gắn
với toàn vẹn liền với hòa
lãnh thổ. bình.
2. Vấn đề dân tộc thuộc địa
2.1. Độc lập, tư do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các DT

- Khác về chất với nền ĐL giả


hiệu, bánh vẽ của bọn TD, ĐQ.
ĐLDT phải
thực sự, hoàn
- Độc lập thể hiện trên tất cả các
toàn, triệt để lĩnh vực.
- Quyền tự quyết dân tộc.

“Độc lập nghĩa là chúng tôi điều khiển lấy mọi công việc của
chúng tôi, không có sự can thiệp ở ngoài vào”
(HCM: Toàn tập, NXB CTQG-ST, HN, 2011,t5, tr.162)
2. Vấn đề dân tộc thuộc địa
2.1. Độc lập, tư do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các DT
“Nhân dân VN rất tha thiết với HB,… Vì ĐQ
ĐLDT gắn Mỹ xâm lược VN, cho nên nhân dân VN phải
liền với chống lại để bảo vệ ĐL và gìn giữ HB”
(HCM: Toàn tập, Sđd,t15, tr.3)
hòa bình.

ĐLDT
gắn với
toàn vẹn
lãnh thổ.
2. Vấn đề dân tộc thuộc địa
2.1. Độc lập, tư do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các DT
DÂN TỘC
ĐỘC LẬP
- CHỦ NGHĨA TAM DÂN TÔN
TRUNG SƠN
ĐL gắn với TD,
cơm no, áo ấm, DÂN QUYỀN
TỰ DO
DÂN SINH
HẠNH PHÚC
hạnh phúc
- Tư tưởng về quyền sống, quyền TD, quyền
mưu cầu HP trong “TNĐL” của Mỹ; Viện dẫn
“TNNQ và DQ” của Pháp.

C­ư¬ng lÜnh chÝnh trÞ ®Çu tiªn cña §¶ng:


… Lµm cho nư­íc Nam ®­ưîc hoµn toµn ĐL
… Dân chúng được TD
2. Vấn đề dân tộc thuộc địa
2.1. Độc lập, tư do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các DT
“Nếu nước ĐL mà dân không hưởng HP,
TD, thì ĐL cũng chẳng có nghĩa lý gì”
(HCM: Toàn tập, Sđd,t4, tr.64)

ĐL gắn với TD,


cơm no, áo ấm,
hạnh phúc
2. Vấn đề dân tộc thuộc địa
2.1. Độc lập, tư do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các DT

Thật Hòa Thống Hạnh


Sự bình Nhất phúc
2. Vấn đề dân tộc thuộc địa
2.1. Độc lập, tư do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các DT

Ý nghĩa:

“Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”

Mục tiêu, lý tưởng, khẩu hiệu hành động để nhân


dân VN làm nên kỳ tích vĩ đại.
Sắc lệnh Luật số 50 ngày 9/10/1945, văn bản luật đầu tiên có ghi tiêu ngữ: "Độc lập-Tự do-Hạnh phúc.
2. Vấn đề dân tộc thuộc địa
2.1. Độc lập, tư do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các DT

Ý nghĩa:

Khẳng định giá trị lớn lao 6 chữ:


“Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”
trong đó,
“Hạnh phúc”- là một điểm nhấn trong VKĐH XIII của Đảng.
2. Vấn đề dân tộc thuộc địa
2.1. Độc lập, tư do là quyền thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của tất cả các DT
“Bảo đảm ANXH, ANCN,… thực hiện TB, CBXH, nâng
cao chất lượng cuộc sống và chỉ số HP của con người VN”
(ĐCSVN: Văn kiện Đại hội đại biểu lần thứ XIII, NXB CTQG, Hà Nội, 2021, tr.38)

Việt Nam lọt vào top 10 quốc gia đáng sống với người nước ngoài

Top 10 quốc gia tốt nhất cho những người nước ngoài sống và làm việc trên thế giới,
theo công bố của HSBC
(Nguồn: Báo Tuổi trẻ)
Việt Nam là nước hạnh phúc nhất châu Á, thứ 5 thế giới

Bảng xếp hạng “Chỉ số Hành tinh Hạnh phúc” do New


Economics Foundation vừa công bố

(Nguồn: Báo Thanh niên)


HCM giải quyết đúng đắn Mqh giữa VĐDT và VĐGC

- Vấn đề dân tộc:


giải phóng dân tộc
(lợi ích của dân tộc)

- Vấn đề giai cấp:


giải phóng giai cấp
(lợi ích của giai cấp)
HCM giải quyết một cách hài hòa, nhuần nhuyễn
mối quan hệ trên
Thứ nhất, đứng vững trên lập trường của GCCN để GPDT
+ 1 là, kh/đ vai trò LS của GCCN và quyền lãnh
đạo của ĐCS đối với DTVN.

HN thành lập Đảng 3/2/1930 ĐH lần thứ XIII của ĐCSVN 1/2011
Thứ nhất, đứng vững trên lập trường của GCCN để GPDT
+ 2 là, ĐLDT gắn liền với CNXH

CSCN
CNXH
CXNT CHNL PK TBCN

CHỦ NGHĨA
CNXH CNCS
XÃ HỘI XHXHCN

L DT ĐỘC LẬP DÂN TỘC


Đ
Thứ nhất, đứng vững trên lập trường của GCCN để GPDT
+ 3 là, giữ vững ĐLDT mình, tôn trọng ĐL của các DT
- Người tích cực ủng hộ các cuộc đ.tranh GPDT
- HCM luôn gắn lợi ích của DT mình với lợi ích
trên TG, đặc biệt là đối với các nước láng giềng như
của các DT khác, Người không chỉ đ.tranh cho ĐLDT
Lào, Cămpuchia… với tinh thần “Giúp bạn là tự giúp
VN mà còn đ.tranh cho tất cả các DT bị áp bức.
mình”

Chủ tịch HCM và hoàng thân Xuphanuvông của nước bạn Lào
Thứ hai, đặt GPDT lên trên hết, trước hết;
GPDT là tiền đề để GPGC

 DTVN luôn đặt QLDT lên trên QLGC


khi có ngoại xâm.
 Mâu thuẫn XHVN thời Pháp thuộc.

“…nếu không giải quyết được VĐDTGP…


chẳng những toàn thể QGDT còn chịu mãi
kiếp ngựa trâu mà q.lợi của bộ phận GC đến
vạn năm cũng không đòi lại được”
(HNTW Đảng lần thứ VIII (5/1941))
GPDT phải luôn đi đôi với GPGC

p
i cấ
Gia

Độc lập
Tự do

c
n tộ
Hạnh phúc


3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

Cách
mạng
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

THẢO LUẬN

- Nhóm 1: Tại sao HCM quyết định đưa CMVN đi theo con
đường CMVS?
  - Nhóm 2: Vì sao CMGPDT phải đặt dưới sự lãnh đạo của
ĐCS?
  - Nhóm 3: Hãy cho biết quan điểm sáng tạo của HCM về lực
lượng thực hiện CMGPDT?
  - Nhóm 4: Hãy làm rõ tính sáng tạo quan điểm HCM:
CMGPDT cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng
giành thắng lợi trước CMVS CQ.
- Nhóm 5: Có ý kiến cho rằng, trong CMGPDT chỉ cần đàm
phán với TD, ĐQ, các DTTĐ sẽ giành được thắng lợi, anh/chị có
đồng ý với nhận định trên không? Làm rõ quan điểm của HCM về
BLCM.
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.1. Về đường lối cách mạng

Con đường cách mạng vô sản


Quỹ đạo
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.1. Về đường lối cách mạng

CMGPDT muốn giành thắng lợi triệt để


phải đi theo con đường CMVS
Phong trào yêu nước chống TD Pháp xâm lược của nhân dân ta
cuối TK XIX đầu TK XX đều thất bại

HÀM NGHI ĐỀ THÁM P. BỘI CHÂU P.CHU TRINH


Phong kiến Tư sản
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.1. Về đường lối cách mạng

CMGPDT muốn giành thắng lợi triệt để


phải đi theo con đường CMVS

CMDCTS (Anh, Pháp, Mỹ) là CM Tháng Mười Nga là


những cuộc CM không đến thành công đến nơi: Dân
nơi, không triệt để: Còn áp chúng được hưởng HP, TD,
bức, bóc lột. BĐ thật sự

“Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có


con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”
(Hồ Chí Minh: Toàn tập, Sđd, t12, tr.30)
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

Mục
Cách tiêu
mạng
thuộc địa

Lật đổ ách thống trị của TD ĐQ, giành ĐLDT


3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

Mục
Cách tiêu

mạng
thuộc địa Tính
chất

Dân tộc cách mệnh


(Giải quyết mâu thuẫn dân tộc với đế quốc)
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

Mục
tiêu
Cách
mạng Tính
thuộc địa chất

Nhiệm
vụ

Chính quyền về tay nhân dân, tổ chức xây


dựng XH mới do nhân dân làm chủ.
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.1. Về đường lối cách mạng

Bước ngoặt căn bản đối với


thắng lợi của CMVN

Ý nghĩa

Gắn ĐLDT với CNXH


3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.2. Về lực lượng cách mạng

Lực
lượng

Đảng Cộng sản lấy CN Mác - Lênin làm cốt


Nhiệm vụ:
Lãnh - Xác định mục tiêu CM.
đạo - Xây dựng đường lối CM.
- Tổ chức, vận động, tập hợp LLCM, xây dựng
MTDTTN.
Chủ tịch Hồ Chí Minh – Người sáng lập và rèn luyện Đảng ta
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.2. Về lực lượng cách mạng

Lực Thực
lượng hiện
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.2. Về lực lượng cách mạng

( ChØ thÞ thµnh lËp ViÖt Nam TTGPQ của Chủ tịch Hå ChÝ)
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.2. Về lực lượng cách mạng


3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.2. Về lực lượng cách mạng

Lực Thực
lượng hiện

Toàn thể Công nông là gốc CM


dân tộc “Không khi nào nhượng bộ một chút
lợi ích gì của công nông mà đi vào
đường thỏa hiệp”
(HCM: Toàn tập, Sđd,t3, tr.3)
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.2. Về lực lượng cách mạng

Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng


về đường lối, giai cấp và tổ chức

Ý nghĩa Phát huy sức mạnh khối ĐĐKDT


đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN

Là nhân tố quyết định hàng đầu


đối với thắng lợi của CMVN
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.3. Về mối quan hệ giữa CMGPDT và CMVS

Quan ®iÓm cña QTCS:

Mét sè thµnh viªn cña Quèc tÕ céng


s¶n
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.3. Về mối quan hệ giữa CMGPDT và CMVS

HCM cho rằng: CMTĐ và CMCQ có MQH mật thiết

CNĐQ là “con đỉa hai vòi” … Muốn giết con vật ấy, đồng thời
phải cắt cả hai vòi => Liên minh chiến đấu giữa CMTĐ và
CMCQ.
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT
2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC

2.4. Về mối quan hệ giữa CMGPDT và CMVS


2.3.
CMGPDT cÇn được tiÕn hµnh chñ ®éng, s¸ng
Quan
t¹o vµ®iÓm
cã kh¶ cña
năngHồ Chí
giµnh Minh:
th¾ng lîi trư­íc
CMVS ë chÝnh quèc

“Hiện nay nọc độc và sức sống của “CMTĐ không những
con rắn độc TBCN đang tập trung không ở phụ thuộc vào CMVS
ở chính NguyÔn
quốcAÝmà có dùthể
Chính Thuộc
các TĐ hơn là ở CQ”
(HCM:Toàn tập, Sđd, t1,giành
Quèc tham §H V cña
QTCS vµ cïng c¸c ®¹i biÓu kh¸c
tr.296) thắng lợi trước…”
quốc địa

NguyÔn AÝ Quèc ®­ược c¸c ®ång chÝ tung h« sau §¹i héi vµ kh¸ch s¹n n¬i NguyÔn AÝ Quèc
ë khi tham dù Đ¹i héi
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.3. Về mối quan hệ giữa CMGPDT và CMVS

Quan ®iÓm cña Hồ Chí Minh:

CMTĐ không những không


Chính Thuộc
phụ thuộc vào CMCQ mà có
quốc địa thể giành thắng lợi trước…
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.3. Về mối quan hệ giữa CMGPDT và CMVS

An Nam DTCM thành công thì


TB Pháp yếu, TB Pháp yếu thì
Chính Thuộc công nông Pháp làm GCCM
cũng dễ. Và nếu công nông
quốc địa Pháp CM thành công, thì DT
An Nam sẽ được TD.
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.3. Về mối quan hệ giữa CMGPDT và CMVS

CMTĐ phải tích cực, chủ động


không trông chờ vào CMCQ

Ý nghĩa

Có giá trị KH và ý nghĩa chỉ đạo


đối với thực tiễn CMVN
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.4. Phương pháp cách mạng

Bạo lực cách mạng


3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.4. Phương pháp cách mạng

Tính tất yếu của bạo lực CM

- Về lý luận: Theo CN Mác – Lênin, CM muốn thắng lợi


phải dùng BLCM.

- Về thực tiễn: Sự thất bại của PTYNVN cuối TK XIX


đầu TK XX bằng PP cải lương (Phan Châu Trinh), vũ
trang bạo động (Phan Bội Châu), vũ trang ám sát
(Nguyễn Thái Học) đều thất bại
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.4. Phương pháp cách mạng

Hồ Chí Minh khẳng định:

“…, cần dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản
cách mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền”
(HCM: Toàn tập, Sđd, t.15, tr.391)

Vì rằng:

“Chế độ thực dân, tự bản thân nó, đã là một hành động


bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ yếu rồi”
(HCM: Toàn tập, Sđd, , t.1, tr.114)
Nhân dân Miền Nam phá ấp chiến lược
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.4. Phương pháp cách mạng

Hình thái bạo lực CM

- Kết hợp LLCT của quần chúng với KNVT; KN


từng phần tiến tới tổng KN.

- Quan điểm HCM về BLCM khác hẳn với tư tưởng


hiếu chiến của các thế lực ĐQXL.
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.4. Phương pháp cách mạng

Tư tưởng BLCM của HCM có sự gắn bó hữu cơ với tư


tưởng nhân đạo và tư tưởng hoà bình

“Chúng tôi muốn hoà bình ngay để máu người Pháp và


người Việt ngừng chảy … Nếu không, chúng tôi bắt buộc
phải chiến đấu đến cùng để giải phóng hoàn toàn đất nước”
(HCM: Toàn tập, Sđd, t5, tr.24 )
“Nhân dân nước nào cũng yêu chuộng hoà bình, cũng chán
ghét chiến tranh, cũng muốn sống tự do, độc lập”
(Bài “Chúc mừng Hội nghị Á, Phi” của CTHCM,
ngày 18/4/1955, tại Băng đuôn, Inđônêsia)
3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG GIÀNH ĐLDT

2.4. Phương pháp cách mạng

Thắng lợi của CMVN trong đấu


tranh giành chính quyền

Ý nghĩa
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ
giữa xây dựng và bảo vệ vững
chắc XHCN
CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH
VĨ ĐẠI SỐNG MÃI TRONG
SỰnNGHIỆP CỦA CHÚNG TA!

You might also like