Professional Documents
Culture Documents
Giai BT Phương Sai 1-1
Giai BT Phương Sai 1-1
A B C D E
27,7 45,9 85,3 39,6 41,8
X 25,8 39 64,1 41,1 46,3
38,1 40,4 74,4 35,3 52,7
39,6 34 78,2 32,6 57,2
Hỏi lượng GGTP trung bình trong 5 bệnh trên khác nhau có ý nghĩa
không? Nếu lượng GGTP trong 5 bệnh trên khác nhau ý nghĩa, hãy
so sánh từng cặp số trung bình?
Bài 1.
A B C D E
27,7 45,9 85,3 39,6 41,8
25,8 39 64,1 41,1 46,3
38,1 40,4 74,4 35,3 52,7
39,6 34 78,2 32,6 57,2
ni 4 4 4 4 4 N=20
Ti yij 131,2 159,3 302 148,6 198 T=939,1
Mi yij2 4452,7 6415,97 23035,5 5566,22 9940,06 M=49410,45
S12 49,78 S22 23,94 S32 78,16 S42 15, 24 S52 46,35
Phép kiểm COCHRAN:
2 2 2 2 2
, , , ,
Đặt giả thiết H0 : 1 2 3 4 5 khác nhau không có ý nghĩa.
2 2 2 2 2
,
HA: 1 2 3 4 5, , , khác nhau có ý nghĩa.
max S12 ,..., S52 78,16
G 0,366
Si2
213,47
G G0,01 m 3, n 5 0,695 nên chấp nhận H0.
2 2 2 2 2
, , , ,
KL: 1 2 3 4 5 khác nhau không có ý nghĩa.
2
QT y N y 49410, 45 20 46,955 5315,01
2 2
ij
2 2
Q f ni yi N y
4 32,8 39,825 75,5 37,15 49,5 20 46,955
2 2 2 2 2 2
4674,532
2
Qr y ni yi QT Q f 640, 478
2
ij
BẢNG ANOVA
y1 y4 y2 y5 y3
32,8 37,15 39,825 49,5 75,5
2) Tính:
S r2 42,698
S 3,267
ni 4
3) Tra bảng DUNCAN, độ tự do N – k =15, α = 0,05
2 3 4 5
Hạng r 3,01 3,16 3,25 3,31
r.S 10,128 10,324 10,618 10,814
4) Kết quả:
y 3 y1 42,7 10,814 y 3 và y1 khác nhau có ý nghĩa, α = 0,05.
Thuốc A 25 15 20 14
Thuốc B 20 16 18 25
Thuốc C 25 15 20 20
Hãy đánh giá hiệu quả các loại thuốc A, B, C. Nếu hiệu quả các
loại thuốc A, B, C khác nhau có ý nghĩa, hãy so sánh từng cặp
thuốc.
Bài 2.
A B C
25 20 25
15 16 15
20 18 20
14 25 20
ni
4 4 4 N = 12
Ti yij
7 79 80 T = 233
Mi yij2 1446 1605 1650 M = 4701
yi y 19, 417
2
18,5 2
19,75 2
20
S 25,667
1 S 14,917
2 S 16,667
3
Phép kiểm COCHRAN:
2 2 2
, ,
Đặt giả thiết H0 : 1 2 3 khác nhau không có ý nghĩa.
12 , 22 , 32
HA:2 khác nhau có ý nghĩa.
max S1 ,..., S5 25,667
2
G 0,448
Si2
57,251
G G0,01 m 3, n 3 0,883 nên chấp nhận H0.
Q y N y 176,92, Q n y N y 5,17
2 2 2
2
T ij f i i
2
Qr y ni yi QT Q f 171,75
2
ij
BẢNG ANOVA
A B C D
82 80 77 65
89 70 69 75
77 72 67 67
72 90 65 55
78 63
92 4 loại thuốc có khác nhau không?
Hỏi hiệu quả giảm đau của 70 Nếu
hiệu quả của các loại thuốc A, B, C, D khác nhau có ý nghĩa, hãy so
sánh từng cặp thuốc.
Bài 3.
A B C D
82 80 77 65
89 70 69 75
77 72 67 67
72 90 65 55
78 63
92 70
ni
4 6 4 6 N=20
Ti yij
320 482 278 395 T=1475
M i yij2
25758 39132 19404 26233 M=110527
yi y 73,75
80 80,333 69,5 65,833
S12 52,667 S 22 82, 267 S32 27,667 S 42 45,767
Phép kiểm BARTLETT
2 2 2 2
Đặt giả thiết H0 : 1 , 2 , 3 , 4 khác nhau không có ý nghĩa.
2 2 2 2
, , ,
HA: 1 2 3 4 khác nhau có ý nghĩa.
2 2 2 2
Gọi v1 3, v2 5, v3 3, v4 5 là độ tự do của các phương sai S1 , S 2 , S3 , S4 .
2 2 2 2
v S v S v S v S
Tính: S 2 1 1 2 2 3 3 4 4
55,073 ; v vi 16
v1 v2 v3 v4
1 1 1 1
C 1 1 1,067 0,063 1,111
3 n 1 vi v 3 4 1
2
B / C 1,009 0,05 n 1 3 7,82 nên chấp nhận H0.
2 2 2 2
, , ,
KL: 1 2 3 4 khác nhau không có ý nghĩa.
PHÂN TÍCH PHƯƠNG
SAI:
ij 110527 ;
y 2
2
N y 20 73,752 108781,25 ;
2
i i
n y 4 80 2
6 80,3332
4 69,52
6 65,8332
109645,83
2
QT y N y 110527 20 73,75 1745,75
2 2
ij
2 2
Q f ni yi N y 864,58
2
Qr y ni yi QT Q f 881,17
2
ij
BẢNG ANOVA
Đặt giả thiết H0 : 1 , 2 , 3 , 4 khác nhau không có ý nghĩa.
● So sánh y1 , y2
y1 y2 80 80,333
T 0,069 t0,05 16 2,12 y1 , y2
1 1 1 1
7,421
n1 n2 4 6
y1 y3
T 2 t0,05 16 2,12 y1 , y3
1 1
n1 n3
khác nhau không có ý nghĩa.
● So sánh y1 , y4
y1 y4
T 2,958 t0,05 16 2,12 y1 , y4
1 1
n1 n4
khác nhau có ý nghĩa.
● So sánh y2 , y3
y2 y3
T 2, 261 t0,05 16 2,12 y2 , y3 khác nhau có ý
1 1 nghĩa.
n2 n3
● So sánh y2 , y4
y 2 y4
T 3,384 t0,05 16 2,12 y2 , y4 khác nhau có ý
1 1 nghĩa.
n2 n4
● So y 3 , y4
sánh
y3 y 4
T 0,766 t0,05 16 2,12 y3 , y4 khác nhau không có
1 1 ý nghĩa
n3 n4
[4] Nghiên cứu về hiệu quả của 3 loại thuốc A, B, C dùng điều trị
chứng suy nhược thần kinh. 12 người bị suy nhược thần kinh được chia
làm 4 nhóm tùy theo mức độ bệnh 1, 2, 3, 4; trong mỗi nhóm chia ra để
dùng thuốc A, B, C. Sau 1 tuần điều trị (đánh giá bằng thang điểm), kết
quả như sau:
Mức độ
1 2 3 4
bệnh
A 25 40 25 30
Thuốc B 30 39 25 31
C 28 42 27 29
H02: Yếu tố C (mức độ bệnh) không ảnh hưởng đến kết quả.
A 25 40 25 30 30 120 3750
Thuốc B 30 39 25 31 31,25 125 4007
C 28 42 27 29 31,5 126 4118
TB 27,667 40,333 25,667 30 30,917
yj
83 121 77 90 371
j
y 2
2
QT y N y 2
ij 404,92
2 2
Q H c yi N y 5,17
2 2
QC h y j N y 382,92
Qr QT QH QC 16,83
BẢNG ANOVA
FHCột
< F0,05( h-1=Q =
2;C(h-1)(c-1) =3 6 ) = 5,1 nên chấp nhậnFH =. 45,50
C 01
KL: Các loại thuốc A, B, C có tác dụng như nhau đến kết quả.
382,92
FC > F0,01( c-1= 3; (h-1)(c-1) = 6 ) = 9,8 nên bác bỏ H02, chấp nhận .
nhiên
[5] 10 người bị bệnh suyễn tham gia thử nghiệm để đánh giá hiệu quả
của 3 loại thuốc A, B, C bằng cách đo FEV (lít) sau 2 giờ dùng thuốc:
Bệnh nhân 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thuốc B 0,13 0,17 0,2 0,27 0,11 0,18 0,21 0,23 0,24 0,08
C 0,26 0,23 0,21 0,19 0,36 0,25 0,32 0,38 0,3 0,3
Đánh giá hiệu quả các loại thuốc A, B, C trên khác nhau không?
Đặt giả thiết:
H01: Yếu tố H (bệnh nhân ) không ảnh hưởng đến kết quả.
2
QT y N y 2
ij 0,39
2 2
QH c yi N y 0,02
2 2
QC h y j N y 0,31
Qr QT QH QC 0,06
BẢNG ANOVA
Bệnh nhân 1 2 3 4 5 6 7 8
Lo sợ 24 55 10 22 11 38 18 22
Vui mừng 23 53 9 19 14 37 15 23
Trầm cảm 21 54 11 20 13 36 16 21
Bình tĩnh 22 52 8 21 12 35 17 20
Hỏi trạng thái tâm lý có làm thay đổi điện thế trên da không?
Đặt giả thiết:
H01: Yếu tố H (bệnh nhân ) không ảnh hưởng đến kết quả.
H02: Yếu tố C (trạng thái tâm lý) không ảnh hưởng đến kết quả.
HA2: Yếu tố C (trạng thái tâm lý) ảnh hưởng đến kết quả.
Trạng thái
Lo sợ Vui Trầm Btỉnh TB y i y 2
i
1 24 23 21 22 22,5 90 2030
2 55 53 54 52 53,5 214 11454
3 10 09 11 08 09,5 38 366
Bệnh nhân 4 22 19 20 21 20,5 82 1686
5 11 14 13 12 12,5 50 630
6 38 37 36 35 36,5 146 5334
7 18 15 16 17 16,5 66 1094
8 22 23 21 20 21,5 86 1854
TB 25 24,125 24 23,375 24,125
yj
200 193 192 187 772
y 2
j
6558 6099 6040 5751 24448
2
QT y N y 24448 32 24,125 5823,5
2 2
ij
5783,5 593,179
FH > F0,01( h-1= 7; (h-1)(c-1) = 21 ) = 3,5 nên bác bỏ H01, chấp nhận HA1.
Cột QC = 10,75 3 FC = 2,572
KL: Yếu tố bệnh nhân có ảnh hưởng điện thế trên da.
Ngẫu nhiên Q = 29,25 21
FC < F0,01( c-1= 3; (h-1)(c-1) = 21 ) = 2,9 nên chấp nhận H02.
R
KL: Yếu tố trạng thái tâm lý không ảnh hưởng điện thế trên da.
( α = 0,01 ).