You are on page 1of 32

ĐẠI HỌC Y DƯỢC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TS. TRẦN ĐÌNH THANH


[1] Làm sinh thiết gan trên 20 BN đã được chẩn đoán bệnh A, B, C,
D, E để đo hàm lượng GGTP (gọi là X; đơn vị µg). Kết quả:

A B C D E
27,7 45,9 85,3 39,6 41,8
X 25,8 39 64,1 41,1 46,3
38,1 40,4 74,4 35,3 52,7
39,6 34 78,2 32,6 57,2
Hỏi lượng GGTP trung bình trong 5 bệnh trên khác nhau có ý nghĩa
không? Nếu lượng GGTP trong 5 bệnh trên khác nhau ý nghĩa, hãy
so sánh từng cặp số trung bình?
Bài 1.
A B C D E
27,7 45,9 85,3 39,6 41,8
25,8 39 64,1 41,1 46,3
38,1 40,4 74,4 35,3 52,7
39,6 34 78,2 32,6 57,2
ni 4 4 4 4 4 N=20
Ti   yij 131,2 159,3 302 148,6 198 T=939,1
Mi   yij2 4452,7 6415,97 23035,5 5566,22 9940,06 M=49410,45

yi 32,8 39,825 75,5 37,15 49,5 y  46,955

S12  49,78 S22  23,94 S32  78,16 S42  15, 24 S52  46,35
Phép kiểm COCHRAN:
2 2 2 2 2
 ,  ,  ,  , 
Đặt giả thiết H0 : 1 2 3 4 5 khác nhau không có ý nghĩa.
2 2 2 2 2
 , 
HA: 1 2 3 4 5,  ,  ,  khác nhau có ý nghĩa.
max S12 ,..., S52  78,16
G   0,366
 Si2
213,47
G  G0,01  m  3, n  5   0,695 nên chấp nhận H0.
2 2 2 2 2
 ,  ,  ,  , 
KL: 1 2 3 4 5 khác nhau không có ý nghĩa.


2
QT   y  N y  49410, 45  20  46,955   5315,01
2 2
ij


2 2
Q f   ni yi  N y
 4 32,8  39,825  75,5  37,15  49,5   20 46,955 
2 2 2 2 2 2

 4674,532
2
Qr   y   ni yi  QT  Q f  640, 478
2
ij
BẢNG ANOVA

Nguồn TBPĐL Độ tự do Phương sai F


S 2f  1168,633 S 2f
Giữa các nhóm Qf = k-1 = 4 F 2
 27,369
2
S  42,698 S r
r
Trong từng 4674,532 N-k = 15
nhóm Qr = 640,478
Đặt giả thiết H0 : 1 , 2 , 3 , 4 , 5 khác nhau không có ý nghĩa.
HA: 1 , 2 , 3 ,  4 , 5 khác nhau có ý nghĩa.

F  F0,01  4,15   5,5 nên bác bỏ H0, chấp nhận HA. ( α =


0,01 ).
KL: Lượng GGTP trung bình trong 5 bệnh nhân trên khác nhau có ý
nghĩa.
Phép kiểm
1) Xếp thứ tự các sốDUNCAN
trung bình từ nhỏ đến lớn:

y1 y4 y2 y5 y3
32,8 37,15 39,825 49,5 75,5

2) Tính:
S r2 42,698
S   3,267
ni 4
3) Tra bảng DUNCAN, độ tự do N – k =15, α = 0,05
2 3 4 5
Hạng r 3,01 3,16 3,25 3,31
r.S 10,128 10,324 10,618 10,814
4) Kết quả:
y 3  y1  42,7  10,814  y 3 và y1 khác nhau có ý nghĩa, α = 0,05.

y 3  y 4  38,35  10,618  y 3 và y 4 khác nhau có ý nghĩa, α = 0,05.


y 3  y 2  35,68  10,324  y 3 và y 2 khác nhau có ý nghĩa, α = 0,05.

y 3  y 5  26  10,128  y 3 và y 5 khác nhau có ý nghĩa, α = 0,05.

y 5  y1  16,7  10,618  y 5 và y1 khác nhau có ý nghĩa, α = 0,05.

y 5  y 4  12,35  10,324  y 5 và y 4 khác nhau có ý nghĩa, α = 0,05.


y 5  y 2  9,68  10,128  y 5 và y 2 khác nhau không có ý nghĩa, α = 0,05.

y 2  y1  7,02  10,324 y 2 và y1 khác nhau không có ý nghĩa, α = 0,05.


y 2  y 4  2,67  10,128 y 2 và y 4 khác nhau không có ý nghĩa, α = 0,05.

y 4  y1  4,35  10,128 y 4 và y1 khác nhau không có ý nghĩa, α = 0,05.


[2] Nghiên cứu về hiệu quả của 3 loại thuốc A, B, C dùng điều trị
chứng suy nhược thần kinh, 12 người bị suy nhược thần kinh chia
làm 3 nhóm dùng thuốc A, B, C; trong mọi nhóm có đủ các mức độ
bệnh. Sau 1 tuần điều trị (đánh giá bằng thang điểm), kết quả như
sau:

Thuốc A 25 15 20 14
Thuốc B 20 16 18 25
Thuốc C 25 15 20 20

Hãy đánh giá hiệu quả các loại thuốc A, B, C. Nếu hiệu quả các
loại thuốc A, B, C khác nhau có ý nghĩa, hãy so sánh từng cặp
thuốc.
Bài 2.
A B C
25 20 25
15 16 15
20 18 20
14 25 20
ni
4 4 4 N = 12
Ti   yij
7 79 80 T = 233
Mi   yij2 1446 1605 1650 M = 4701
yi y  19, 417
2
18,5 2
19,75 2
20
S  25,667
1 S  14,917
2 S  16,667
3
Phép kiểm COCHRAN:
2 2 2
 ,  , 
Đặt giả thiết H0 : 1 2 3 khác nhau không có ý nghĩa.
 12 , 22 , 32
HA:2 khác nhau có ý nghĩa.
max S1 ,..., S5  25,667
2

G   0,448
 Si2
57,251
G  G0,01  m  3, n  3  0,883 nên chấp nhận H0.

KL:  12 , 22 , 32 khác nhau không có ý nghĩa.

 y  4701,00 ; N  y   12  19,417  4524,08 ;


2 2
2
ij

 n y  4 18,5  19,75  20   4529,25


2 2 2 2
i i

Q   y  N  y   176,92, Q   n y  N  y   5,17
2 2 2
2
T ij f i i

2
Qr   y   ni yi  QT  Q f  171,75
2
ij
BẢNG ANOVA

Nguồn TBPĐL Độ tự do Phương sai F


S 2f  2,5833 S 2f
Giữa các nhóm Qf = 5,17 k-1 = 2 F  0,14
2
2
S  19,0833
r
S r

Trong từng Qr = 171,75 N-k = 11


Đặt giả thiết H0 : 1 ,  2 , 3 khác nhau không có ý nghĩa.
nhóm
1 ,  2 , 3
HA: khác nhau có ý nghĩa.

F  F0,01  2,11  3,98 nên chấp nhận H0. ( α = 0,01 ).


KL: Hiệu quả các loại thuốc A, B, C khác nhau không có ý
nghĩa.
[3] So sánh hiệu quả giảm đau của 4 loại thuốc A, B, C, D bằng cách
chia 20 bệnh nhân thành 4 nhóm, mỗi nhóm dùng một loại thuốc giảm
đau. Kết quả (mức độ giảm đau được chấm theo thang điểm).

A B C D
82 80 77 65
89 70 69 75
77 72 67 67
72 90 65 55
78 63
92 4 loại thuốc có khác nhau không?
Hỏi hiệu quả giảm đau của 70 Nếu
hiệu quả của các loại thuốc A, B, C, D khác nhau có ý nghĩa, hãy so
sánh từng cặp thuốc.
Bài 3.

A B C D
82 80 77 65
89 70 69 75
77 72 67 67
72 90 65 55
78 63
92 70
ni
4 6 4 6 N=20
Ti   yij
320 482 278 395 T=1475
M i   yij2
25758 39132 19404 26233 M=110527
yi y  73,75
80 80,333 69,5 65,833
S12  52,667 S 22  82, 267 S32  27,667 S 42  45,767
Phép kiểm BARTLETT
2 2 2 2
Đặt giả thiết H0 :  1 ,  2 ,  3 ,  4 khác nhau không có ý nghĩa.
2 2 2 2
 ,  ,  , 
HA: 1 2 3 4 khác nhau có ý nghĩa.
2 2 2 2
Gọi v1  3, v2  5, v3  3, v4  5 là độ tự do của các phương sai S1 , S 2 , S3 , S4 .
2 2 2 2
v S  v S  v S  v S
Tính: S 2  1 1 2 2 3 3 4 4
 55,073 ; v   vi  16
v1  v2  v3  v4

B  2.303(v.log s 2   vi log Si2 )  2,303(16 1,741  27,369)  1,121

1  1 1 1
C  1      1 1,067  0,063  1,111
3  n  1  vi v  3  4  1
2
B / C  1,009   0,05  n  1  3  7,82 nên chấp nhận H0.

2 2 2 2
 ,  ,  , 
KL: 1 2 3 4 khác nhau không có ý nghĩa.
PHÂN TÍCH PHƯƠNG
SAI:

 ij  110527 ;
y 2

 
2
N y  20  73,752  108781,25 ;

2
i i
n y  4  80 2
 6  80,3332
 4  69,52
 6  65,8332
 109645,83


2
QT   y  N y  110527  20  73,75   1745,75
2 2
ij

 
2 2
Q f   ni yi  N y  864,58
2
Qr   y   ni yi  QT  Q f  881,17
2
ij
BẢNG ANOVA
Đặt giả thiết H0 : 1 , 2 , 3 , 4 khác nhau không có ý nghĩa.

HA: 1 , 2 , 3 , 4 khác nhau có ý nghĩa.

Nguồn TBPĐL Độ tự do Phương sai F


S 2f
S 2f  288,1944 F
Giữa các nhóm Qf = k-1 = 3 Sr2
Sr2  55,0729  5,23
Trong từng 864,58 N-k =
F  F0,05 3,16   3, 24 nên bác bỏ H0, chấp nhận HA.
nhóm Qr = 16
KL: Hiệu quả giảm đau của 4 loại thước khác nhau có ý nghĩa, ( α = 0,05 )
881,17
SO SÁNH TỪNG CẶP TRUNG
BÌNH
Dùng phép kiểm T để so sánh từng cặp số trung bình : y1 , y2 , y3 , y4
Trong trường hợp này ta lấy: Độ tự do v = 16
 2  Sr2  55,0792.

   Sr  7, 421.

● So sánh y1 , y2

y1  y2 80  80,333
T    0,069  t0,05 16   2,12  y1 , y2
1 1 1 1
  7,421 
n1 n2 4 6

khác nhau không có ý nghĩa.


● So sánh y1 , y3

y1  y3
T   2  t0,05 16   2,12  y1 , y3
1 1
 
n1 n3
khác nhau không có ý nghĩa.

● So sánh y1 , y4
y1  y4
T   2,958  t0,05 16   2,12  y1 , y4
1 1
 
n1 n4
khác nhau có ý nghĩa.
● So sánh y2 , y3
y2  y3
T   2, 261  t0,05 16   2,12  y2 , y3 khác nhau có ý
1 1 nghĩa.
 
n2 n3
● So sánh y2 , y4

y 2  y4
T   3,384  t0,05 16   2,12  y2 , y4 khác nhau có ý
1 1 nghĩa.
 
n2 n4

● So y 3 , y4
sánh
y3  y 4
T   0,766  t0,05 16   2,12  y3 , y4 khác nhau không có
1 1 ý nghĩa
 
n3 n4
[4] Nghiên cứu về hiệu quả của 3 loại thuốc A, B, C dùng điều trị
chứng suy nhược thần kinh. 12 người bị suy nhược thần kinh được chia
làm 4 nhóm tùy theo mức độ bệnh 1, 2, 3, 4; trong mỗi nhóm chia ra để
dùng thuốc A, B, C. Sau 1 tuần điều trị (đánh giá bằng thang điểm), kết
quả như sau:
Mức độ
1 2 3 4
bệnh
A 25 40 25 30
Thuốc B 30 39 25 31
C 28 42 27 29

Hãy đánh giá hiệu quả các loại thuốc A, B, C.


Bài 4.
Đặt giả thiết:
H01: Yếu tố H (thuốc ) không ảnh hưởng đến kết quả.

HA1: Yếu tố H (thuốc) ảnh hưởng đến kết quả.

H02: Yếu tố C (mức độ bệnh) không ảnh hưởng đến kết quả.

HA2: Yếu tố C (mức độMức


bệnh)độảnh hưởng đến kết quả.
bệnh
1 2 3 4 TB  yi  i
y 2

A 25 40 25 30 30 120 3750
Thuốc B 30 39 25 31 31,25 125 4007
C 28 42 27 29 31,5 126 4118
TB 27,667 40,333 25,667 30 30,917
 yj
83 121 77 90 371
 j
y 2

2309 4885 1979 2702 11875


 
2
 y  11875 ; N y
2
ij
 12  30,917 2  11470,08 ;

c  yi  4  302  31.252  31,52   11475,25 ;


2

h  y j  3   27,667 2  40,3332  25,667 2  30 2   11853,00


2

 
2
QT   y  N y 2
ij  404,92

 
2 2
Q H  c  yi  N y  5,17

 
2 2
QC  h  y j  N y  382,92

Qr  QT  QH  QC   16,83
BẢNG ANOVA

TBPĐL Độ tự Phương sai F


S H2  2,5833
do
SC2  127,6389

Hàng QH = 5,17 2 S R2  2,8056 FH = 0,92

FHCột
< F0,05( h-1=Q =
2;C(h-1)(c-1) =3 6 ) = 5,1 nên chấp nhậnFH =. 45,50
C 01

KL: Các loại thuốc A, B, C có tác dụng như nhau đến kết quả.
382,92
FC > F0,01( c-1= 3; (h-1)(c-1) = 6 ) = 9,8 nên bác bỏ H02, chấp nhận .

KL:Ngẫu = ảnh hưởng6đến kết quả điều trị, ( α = 0,01 ).


QR có
Mức độ bệnh

nhiên
[5] 10 người bị bệnh suyễn tham gia thử nghiệm để đánh giá hiệu quả
của 3 loại thuốc A, B, C bằng cách đo FEV (lít) sau 2 giờ dùng thuốc:

Bệnh nhân 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

A 0 0,04 0,02 0,02 0,04 0,03 0,05 0,02 0 0,12

Thuốc B 0,13 0,17 0,2 0,27 0,11 0,18 0,21 0,23 0,24 0,08

C 0,26 0,23 0,21 0,19 0,36 0,25 0,32 0,38 0,3 0,3

Đánh giá hiệu quả các loại thuốc A, B, C trên khác nhau không?
Đặt giả thiết:
H01: Yếu tố H (bệnh nhân ) không ảnh hưởng đến kết quả.

HA1: Yếu tố H (bệnh nhân ) ảnh hưởng đến kết quả.

H02: Yếu tố C (thuốc) không ảnh hưởng đến kết quả.

HA2: Yếu tố C (thuốc) ảnh hưởng đến kết quả.


Thuốc
A B C TB  yi  i
y 2

1 0 0,13 0,26 0,13 0,39 0,0845


2 0,04 0,17 0,23 0,147 0,44 0,0834
3 0,02 0,20 0,21 0,143 0,43 0,0845
4 0,02 0,27 0,19 0,16 0,48 0,1094
Bệnh nhân 0,04 0,11 0,36 0,17 0,51 0,1433
5 0,03 0,18 0,25 0,153 0,46 0,0958
6 0,05 0,21 0,32 0,193 0,58 0,1490
7 0,02 0,23 0,38 0,21 0,63 0,1977
8 0 0,24 0,30 0,18 0,54 0,1476
9 0,12 0,08 0,30 0,167 0,50 0,1108
10
TBy j 0,034 0,182 0,28 0,165
 j
y 2
0,34 1,82 2,8 4,96
 
2
 y 2
ij  1,206 ; N y  0,82005

c  yi  3  0,132  0,1472  ...  0,167 2   0,83587 ;


2

h  y j  10  0.0342  0,1822  0,282   1,12680


2

 
2
QT   y  N y 2
ij  0,39

 
2 2
QH  c  yi  N y  0,02

 
2 2
QC  h  y j  N y  0,31

Qr  QT  QH  QC   0,06
BẢNG ANOVA

TBPĐL Độ tự do Phương sai F


S H2  0,0018
QH = SC2  0,1534
Hàng 9 FH = 0,50
0,02 S R2  0,0035

FH < F0,05( h-1= 9;Q(h-1)(c-1)


= = 18 ) = 2,6 nên chấp nhận H01.
C
Cột tố bệnh nhân không ảnh2 hưởng đến FEV.
KL: Yếu FC = 43,55
0,31
FC > F0,01( c-1= 2; (h-1)(c-1) = 18 ) = 6 nên bác bỏ H02, chấp nhận HA2.

KL: Các loại thuốc


Q A,
= B, C, có ảnh hưởng đến FEV ( α = 0,01 ).
R
Ngẫu nhiên 18
[6] Điện thế trên da (mV) của 8 người khi có trạng thái tâm lý: lo
sợ, vui mừng, trầm cảm, bình tĩnh như sau:

Bệnh nhân 1 2 3 4 5 6 7 8

Lo sợ 24 55 10 22 11 38 18 22
Vui mừng 23 53 9 19 14 37 15 23

Trầm cảm 21 54 11 20 13 36 16 21

Bình tĩnh 22 52 8 21 12 35 17 20

Hỏi trạng thái tâm lý có làm thay đổi điện thế trên da không?
Đặt giả thiết:
H01: Yếu tố H (bệnh nhân ) không ảnh hưởng đến kết quả.

HA1: Yếu tố H (bệnh nhân ) ảnh hưởng đến kết quả.

H02: Yếu tố C (trạng thái tâm lý) không ảnh hưởng đến kết quả.

HA2: Yếu tố C (trạng thái tâm lý) ảnh hưởng đến kết quả.
Trạng thái
Lo sợ Vui Trầm Btỉnh TB y i y 2
i

1 24 23 21 22 22,5 90 2030
2 55 53 54 52 53,5 214 11454
3 10 09 11 08 09,5 38 366
Bệnh nhân 4 22 19 20 21 20,5 82 1686
5 11 14 13 12 12,5 50 630
6 38 37 36 35 36,5 146 5334
7 18 15 16 17 16,5 66 1094
8 22 23 21 20 21,5 86 1854
TB 25 24,125 24 23,375 24,125
 yj
200 193 192 187 772
y 2
j
6558 6099 6040 5751 24448

 
2
QT   y  N y  24448  32  24,125   5823,5
2 2
ij

 c  y  N  y   4  22,5  53,5  9,5  ...  21,52   32 24,125   5783,5


2 2 2
2 2 2
QH i

 h y  N  y   8  25  24,125  24  23,3752   32  24,125   10,75


2 2 2
2 2 2
QC j

Qr  QT  QH  QC   5823,5  5783,5  10,75   29, 25


BẢNG ANOVA

TBPĐL Độ tự Phương sai F


S H2  826, 214
do
SC2  3,583
Hàng QH = 7 2 FH =
S  1,392
R

5783,5 593,179
FH > F0,01( h-1= 7; (h-1)(c-1) = 21 ) = 3,5 nên bác bỏ H01, chấp nhận HA1.
Cột QC = 10,75 3 FC = 2,572
KL: Yếu tố bệnh nhân có ảnh hưởng điện thế trên da.
Ngẫu nhiên Q = 29,25 21
FC < F0,01( c-1= 3; (h-1)(c-1) = 21 ) = 2,9 nên chấp nhận H02.
R

KL: Yếu tố trạng thái tâm lý không ảnh hưởng điện thế trên da.
( α = 0,01 ).

You might also like