LAI I.HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI • Khái niệm: là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ. • Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ • Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi lai giữa các dòng thuần khiết có kiểu gen khác nhau • Hiện tượng này cũng thể hiện khi lai: • - Các thứ cây trồng ( VD: cà chua hồng ở Việt Nam x cà chua Ba Lan) - Các giống vật nuôi ( VD: gà Đông Tảo x gà Ri) thuộc cùng một loài hoặc giữa 2 loài khac nhau VÍ DỤ VỀ HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI Ở CÂY NGÔ VÍ DỤ VỀ HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI Ở BÒ 2-NGUYÊN NHÂN CỦA ƯU THẾ LAI • Về phương diện di truyền, người ta • Trong các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp cho rằng, các tính trạng số lượng giảm dần (xem hình 34.3) nên ưu (các chỉ tiêu về hình thái và năng thế lai cùng giảm dần. Muốn khắc suất...) do nhiều gen trội quy định, phục hiện tượng này để duy trì ưu ở mỗi dạng bố mẹ thuần chủng, thê lai, người ta dùng phương pháp nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp nhân giống vô tính (bằng giâm, biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi chiết, ghép, vi nhân giống...). lai giữa chúng với nhau, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1 VÍ DỤ: MỘT DÒNG THUẦN MANG 2 GEN TRỘI LAI VỚI MỘT DÒNG THUẦN MANG 1 GEN TRỘI SẼ CHO CƠ THỂ LAI F1 MANG 3 GEN TRỘI CÓ LỢI.
P : AAbbCC X aaBBcc -----> F1 : AaBbCc
(CHÚ THÍCH:CHỮ IN ĐẬM LÀ GEN TRỘI)
3-CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI Bao gồm 2 phương pháp chính a-Phương pháp tạo ưu thế lai cây trồng b-Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi A-PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI Ở CÂY TRỒNG -LAI KHÁC DÒNG: LÀ TẠO 2 DÒNG TỰ THỤ PHẤN RỒI CHO CHÚNG GIAO PHẤN VỚI NHAU VD: Ở NGÔ, PHƯƠNG PHÁP NÀY ĐÃ TẠO ĐƯỢC NHIỀU GIỐNG NGÔ LAI (F1) CÓ NĂNG SUẤT CAO HƠN TỪ 25 - 30% SO VỚI CÁC GIỐNG NGÔ TỐT NHẤT ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT -LAI KHÁC THỨ:LÀ KẾT HỢP GIỮA TẠO ƯU THẾ LAI VÀ TẠO GIỐNG MỚI. ĐÂY LÀ NHỮNG TỔ HỢP LAI GIỮA 2 THỨ HOẶC TỔNG HỢP NHIỀU THỨ CỦA CÙNG MỘT LOÀI. P: GIỐNG LÚA DT10 X GIỐNG LÚA OM80 =>F1: GIỐNG LÚA DT17 CÓ KHẢ NĂNG CHO NĂNG SUẤT CAO NHƯ LÚA DT10 VÀ CHẤT LƯỢNG GẠO CAO CỦA OM80 B-PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI Ở VẬT NUÔI ĐỂ TẠO ƯU THẾ LAI Ở VẬT NUÔI, CHỦ YẾU NGƯỜI TA DÙNG PHÉP LAI KINH TẾ. TRONG PHÉP LAI NÀY, NGƯỜI TA CHO GIAO PHỐI GIỮA CẶP VẬT NUÔI BỐ MẸ THUỘC HAI DÒNG THUẦN KHÁC NHAU RỒI DÙNG CON LAI F1 LÀM SẢN PHẨM, KHÔNG DÙNG NÓ LÀM GIỐNG. P::LỢN Ỉ MÓNG CÁI X LỢN ĐẠI BẠCH =>F1: LỢN LAI CÓ SỨC SỐNG CAO, LỢN CON MỚI ĐẺ ĐÃ NẶNG TỪ 0,7 ĐẾN 0,8 KG, TĂNG TRỌNG NHANH TỈ LỆ THỊT NẠC CAO Q&A Câu 1: Ưu thế lai là hiện tượng: A.Con lai giảm sức sinh sản so với bố mẹ B. Con lai có tính chống chịu kém so với bố mẹ C. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ D.Con lai duy trì kiểu gen vốn có ở bố mẹ Câu 2: Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ? A. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đó giảm dần qua các thế hệ B. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ C. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ D. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ Câu 3: Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào? A. Lai phân tích. B. Tự thụ phấn. C. Lai khác dòng. D. Lai kinh tế. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. B Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ. C. Ưu thế lai biểu hiện ở con lai cao hay thấp không phụ thuộc vào số lượng cặp gen đồng dị hợp tử có trong kiểu gen. D. Ưu thế lai biểu hiện ở con lai cao hay thấp phụ thuộc vào số lượng cặp gen đồng dị hợp tử có trong kiểu gen. Câu 5: Trong quần thể, ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ vì: A. Tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng B. Tỉ lệ đồng hợp giảm, tỉ lệ dị hợp tăng C. Tỉ lệ phát sinh biến dị tổ hợp nhanh D. Tần số đột biến có xu hướng tăng Thank you! !