Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 Giá trị theo thời gian của tiền
Chuong 2 Giá trị theo thời gian của tiền
GV ĐÀO MAI
CHƯƠNG 2
GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN
I. VỀ THỜI GIÁ TIỀN TỆ
II. LÃI SUẤT VÀ CÁC CÁCH TÍNH LÃI
III. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA TIỀN
IV. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN
V. ỨNG DỤNG
GV Đào Mai 2
TIỀN CÓ GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN
Có thể hiểu rõ hơn qua nghiên
cứu những yếu tố ảnh hưởng
đến giá trị của tiền.
GV Đào Mai 3
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ CỦA TIỀN
Lượng tiền có trong lưu thông và lượng hàng hóa
bảo đảm cho sức mua của tiền đó
=>Lạm phát /giảm phát làm thay đổi sức mua của tiền.
Nền kinh tế có sức sản xuất và chất lượng sản
phẩm hàng hóa, khoa học kỹ thuật, ảnh hưởng đến
thế giới như thế nào.
Tương lai luôn bao hàm 1 sự không chắc chắn
=> tâm lý của người sử dụng tiền
GV Đào Mai 4
VÍ DỤ 1
TIỀN CÓ GIÁ TRỊ THAY ĐỔI THEO THỜI GIAN
Quan sát hai dự án đầu tư sau đây:
Dự án Thu nhập ở năm Tổng
Vốn đầu tư
đầu tư thứ (tỷ đồng) thu nhập
(tỷ đồng) 1 2 3 (tỷ đồng)
A 100 65 55 30 150
B 100 20 50 80 150
Xét về tổng vốn đầu tư, thời gian thực hiện và tổng thu
nhập. Có thể cho rằng 2 dự án trên hiệu quả như nhau.
Nhưng thực tế, thu nhậpGVcủa chúng là khác nhau.
Đào Mai 5
Giả thiết dòng thu nhập nhận ở cuối kỳ (năm)
Với lãi suất tái đầu tư là 10%/năm.
Tổng giá trị thực tế nhận được từ dự án A:
Sau 1 năm: 65 = 65 tỷđ
Sau 2 năm: 65 (1+ 10%) + 55 = 126,5 tỷđ
Sau 3 năm: 126,5 (1+ 10%) + 30 = 169,15 tỷđ
Nhưng dòng tiền thu nhập (hoặc dòng tiền chi phí)
phát sinh khác nhau, sẽ có hiệu quả khác nhau.
GV Đào Mai 99
LÃI SUẤT VÀ CÁC CÁCH TÍNH LÃI
GV Đào Mai 10
LÃI ĐƠN LÃI KÉP
Tiền lãi của thời Tiền lãi của thời
gian trước không gian trước được
GV Đào Mai 11
11
VÍ DỤ 3
GV Đào Mai 12
12
VÍ DỤ 4
Vay ngân hàng 100 triệu đồng, kỳ hạn 1 năm, lãi suất
1%/tháng. Sau một năm, người vay phải trả bao
nhiêu cả vốn và lãi nếu tính theo lãi kép?
GV Đào Mai 13
13
VÍ DỤ 5
Vay 10 tỷ đồng, kỳ hạn 4 năm, LS 10%/năm; tính lãi đơn
Năm Vốn tính lãi Tiền lãi Vốn + lãi
(ở đầu năm) (tỷ đồng) (ở cuối năm)
1 10 tỷ đồng 10%x 10 = 1
2 10 tỷ đồng 10%x 10 = 1
3 10 tỷ đồng 10%x 10 = 1
4 10 tỷ đồng 10%x 10 = 1
TC 4
Với cùng các giá trị như vậy, nếu tính lãi kép:
FV = PV(1 + i )n GV Đào Mai 17
17
VÍ DỤ 8
(1+𝑖𝑘)𝑛 − 1
ta luôn có: iđ = 𝑛
Khi n = 1
Lãi suất tính đơn và GV
tính kép không khác biệt 19
Đào Mai
KHI BIẾT LÃI SUẤT TÍNH ĐƠN, XÁC ĐỊNH
LÃI SUẤT TÍNH KÉP CÓ GIÁ TRỊ TƯƠNG ỨNG
ta luôn có:
ik =
√(1+𝑛𝑖 đ )
𝑛
-1
Khi n = 1
Lãi suất tính đơn và GV
tính kép không khác biệt 2020
Đào Mai
LÃI SUẤT CÔNG BỐ
(Annual percentage rate - APR)
• Lãi suất được thông báo,
phát biểu, niêm yết trên
bảng tin, tờ in, hợp đồng.
• Ngân hàng thường công
bố lãi suất theo năm trong
giao dịch với khách hàng
GV Đào Mai 21
LÃI SUẤT HIỆU DỤNG
(Effective Interest Rate ) VÍ DỤ 9
Lãi suất hiệu dụng là Tiền gửi kỳ hạn năm,
GV Đào Mai 22
LÃI SUẤT HIỆU DỤNG
(Effective Interest Rate )
Một lãi suất, nếu có kỳ hạn tính lãi khác với kỳ hạn
công bố, có thể xác định được lãi suất hiệu dụng
bằng cách điều chỉnh số lần ghép lãi trong kỳ.
GV Đào Mai 24
PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHUYỂN
r: Lãi suất có thời gian phát biểu khác thời gian tính lãi
i: Lãi suất hiệu dụng (effective interest rate)
r m2
i = (1 m )
1 Mai
GV Đào
1 25
VÍ DỤ 10
Một khoản tiền gửi kỳ hạn 36 tháng lãi suất
1%/tháng, tính lãi cuối kỳ.
Thời gian tính lãi: 36 tháng, thời gian phát biểu: tháng
1%/tháng không phải lãi suất hiệu dụng
Chứng minh
GV Đào Mai 26
VÍ DỤ 11
Một khoản tiền vay có lãi suất 12%/năm tính
lãi hàng tháng.
Thời gian tính lãi: tháng, thời gian phát biểu: năm
12%/năm không phải lãi suất hiệu dụng
Chứng minh
GV Đào Mai 27
CÁC TRƯỜNG HỢP CHI TIẾT
Trong lý thuyết, để đơn giản, thường cho m1 = m2
Thực tế, các trường hợp m1 ≠ m2 là phổ biến hơn.
Khi thời gian của lãi suất hiệu dụng cần tìm trùng
với thời gian của lãi suất phát biểu, thì m1 = m2 ;
Khi lãi suất phát biểu có thời gian tính lãi đúng
với thời gian phát biểu của nó, thì m1 = 1
Khi lãi suất phát biểu có thời gian tính lãi giống
thời gian của lãi suất hiệu dụng cần tìm, thì m2 = 1
GV Đào Mai 28
VÍ DỤ 12
Hỏi lãi suất hiệu dụng năm của LS 12%/năm
tính lãi hàng năm có lãi suất hiệu dụng là bao
nhiêu?
GV Đào Mai
29
VÍ DỤ 13
Lãi suất 5%/ quí, trả lãi hàng năm:
GV Đào Mai 30
r m2
i = (1 m
1
) 1
Công thức tính chuyển trên,
có thể áp dụng đúng cho mọi trường hợp
GV Đào Mai 31
LÃI SUẤT TƯƠNG ĐƯƠNG
GV Đào Mai 32
VÍ DỤ 14
GV Đào Mai 33
VÍ DỤ 15
GV Đào Mai 34
HỆ QUẢ VỀ
LÃI SUẤT TƯƠNG ĐƯƠNG
Với cách tính lãi kép, một số vốn
bất kỳ, sau cùng 1 thời gian bất kỳ;
khi tính theo hai lãi suất tương
đương, sẽ luôn luôn có một giá trị
cuối cùng bằng nhau.
GV Đào Mai 35
VÍ DỤ 16
Đầu tư số vốn 5 tỷ đồng, với lãi suất 1%/tháng
hoặc lãi suất 12,68%/năm; sau 2 năm, sẽ có kết
quả ra sao?
GV Đào Mai 36
VÍ DỤ 17
Đầu tư 60 triệu đồng trong 5 năm; theo hai lãi suất
4%/quý và 8,16%/ bán niên. Kết quả như thế nào?
GV Đào Mai 37
37
MÔT CÁCH THỂ HIỆN KHÁC CỦA
LÃI SUẤT TƯƠNG ĐƯƠNG
𝑡h ờ 𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑐 ủ 𝑎𝑖 2
𝑡h ờ 𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑐 ủ 𝑎𝑖 1
𝑖2=(1+𝑖1) −1
𝑡h ờ 𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑐 ủ 𝑎𝑖 1
𝑡h ờ 𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑐 ủ 𝑎𝑖 2
𝑖1=(1+ 𝑖2) −1
GV Đào Mai 39
LÃI SUẤT DANH NGHĨA VÀ THỰC
(Nominal Interest Rate & Real Interest Rate )
• Lãi suất mà các khoản đầu tư tạo ra,
chưa trừ tỷ lệ lạm phát, được xem là
lãi suất danh nghĩa.
• Nhà đầu tư chỉ hưởng được lãi suất
thực, sau khi loại trừ ảnh hưởng của
lạm phát,
Lãi suất thực sẽ thể hiện đúng sức
mua của tiền. GV Đào Mai 40
HAI CÁCH TÍNH LÃI SUẤT THỰC
GV Đào Mai 41
VÍ DỤ 18
Approximate
GV Đào Mai 42
VÍ DỤ 19
Gửi ngân hàng lãi suất 7,5%/năm. Nếu nền
kinh tế có tỷ lệ lạm phát 4%/năm, thì lãi suất
thực của khoản đầu tư này là bao nhiêu?
GV Đào Mai 43
CHÚ Ý
GV Đào Mai 44
VÍ DỤ 20
GV Đào Mai 45
LÃI SUẤT TỶ LỆ
GV Đào Mai 46
46
VÍ DỤ 21
Lãi suất 2%/tháng và 6%/quý; là hai
lãi suất tỉ lệ với nhau.
GV Đào Mai 47
47
VÍ DỤ 22
GV Đào Mai 48
48
FUTURE AND PRESENT VALUE
220 trđ
150 trđ
120 trđ
50 trđ
P F
x
0 1 2 3 4
20 trđ 40 trđ
to future
120 trđ
back present
GV Đào Mai 49
QUY ƯỚC TÍNH THỜI GIÁ CỦA TIỀN
• Công thức tính thời giá tiền tệ được thiết
lập theo giả định toàn bộ dòng thu đều
được tái đầu tư với cùng một mức lãi suất
như vốn gốc.
GV Đào Mai 51
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN
Là giá trị chiết khấu về hiện
tại của một khoản tiền trong
tương lai, theo n kỳ với lãi
suất 1 kỳ là i (%)
1 hay
PV FVn = FV (P/F, i, n)
trong đó:
(1 i) n
1
n
( P / F , i, n) là hệ số giá trị hiện tại đơn (SPPWF-
(1 i ) (Single Payment Present Worth Factor)
FV: giá trị tương lai (Future value) i: lãi suất một kỳ (interest rate)
GV Đào Mai 52
PV: giá trị hiện tại (Present value) n: số kỳ (number of periods)52
VÍ DỤ 23
Một người muốn để dành tiền bằng cách gửi
tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất tiết kiệm là
12%/năm. Nếu người này cần có 50 triệu đồng
sau 5 năm nữa; thì ở thời điểm hiện tại, người
này phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu?
GV Đào Mai 53
53
GHÉP LÃI LIÊN TỤC NHIỀU LẦN MỖI KỲ
GV Đào Mai 55
55
VÍ DỤ 25
Một khoản đầu tư, sau 3 năm có giá trị bằng
100trđ. Nếu tỷ suất sinh lợi là 14%/năm, nhận lãi
hàng tháng, thì số vốn cần đầu tư ngay là bao
nhiêu ?
𝐹𝑉
𝑃𝑉 𝑛=
¿¿
GV Đào Mai 56
56
GHÉP LÃI LIÊN TỤC NHIỀU LẦN MỖI KỲ
Lãi suất i%/kỳ, sau n kỳ. Tính lãi m lần mỗi kỳ
𝐹𝑉
𝑃𝑉 𝑛=
¿¿
Với cùng một giá trị sẽ đạt được trong tương
lai; nếu số lần tính lãi trong mỗi kỳ càng
nhiều, thì số tiền cần đầu tư ngay càng ít.
GV Đào Mai 57
DÒNG TIỀN
Trong 1 thời gian nhất định; mỗi tổ chức
(doanh nghiệp, ngân hàng,..) hoặc cá nhân
đều có những khoản thu, chi xảy ra ở
những thời điểm khác nhau.
GV Đào Mai 58
58
BIỂU ĐỒ DÒNG TIỀN TỆ
(Cash Flows Diagrams- CFD)
§ Là đồ thị biểu diễn các dòng tiền theo thời gian.
đánh số theo số thời kỳ lên chỉ dòng tiền
1,2,3,……n,…. dương (thu vào)
Giá trị của mỗi khoản thu Mũi tên hướng
(chi) được ghi tại cuối mỗi xuống chỉ dòng
kỳ phát sinh chúng GV Đào Mai tiền âm (chi ra)59
(Cash Flows Diagrams- CFD)
Các khoản thu nhập và chi phí được ghi nhận ở
cuối mỗi định kỳ. Ký hiệu là CFj
CF0 : $ phát sinh cuối năm 0
CF1 : $ phát sinh cuối năm 1
Ví dụ CFn = CF
0 1 2 3 4 …..
GV Đào Mai 63
GIÁ TRỊ HiỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU
0 1 2 3 n
CF CF CF CF
CF
(1 i )
CF
(1 i ) 2
CF
(1 i ) 3
CF
(1 i ) n
GV Đào Mai 64
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU
Là hiện giá của dòng tiền phát sinh, đều đặn theo
định kỳ, n lần với lãi suất chiết khấu i%/kỳ.
n
1n
1 (1 i )
PVAn CF j
CF
j1 (1 i) i
GV Đào Mai 67
67
VÍ DỤ 27
Công ty A ngân hàng 282,5 triệu đồng; lãi suất thỏa
thuận 12%/năm, trả góp vốn và lãi hàng năm, đều
đặn trong 10 năm, vào mỗi cuối năm. Tính số tiền
công ty phải trả mỗi lần. Biết lần trả đầu tiên là sau
ngày nhận tiền vay một kỳ (năm).
1−(1+𝑖)− 𝑛
𝑃𝑉𝐴=𝐶𝐹
𝑖
GV Đào Mai 68
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA
DÒNG TIỀN ĐỀU VÔ HẠN
(Dòng tiền đều có n )
GV Đào Mai 69
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA
DÒNG TIỀN ĐỀU VÔ HẠN
(Dòng tiền đều có n )
Từ phương trình hiện giá của dòng tiền đều:
1 (1 i ) n
PVAn CF
i
Khi n (1+ i) - n
0 ( vì i > 0)
1
PVAn CF
i
GV Đào Mai 70
70
(Nhớ các chú ý như khi áp dụng hệ số (P/A, i, n)
VÍ DỤ 28
Với lãi suất chiết khấu 12%/năm, thì loại cổ
phiếu được chia cổ tức đều đặn 21 usd/
hàng năm, đáng giá là bao nhiêu tiền?
1
PVAn CF
i
GV Đào Mai 71
71
VÍ DỤ 29
Một doanh nghiệp đang thực hiện tái cơ cấu, nên
tạm thời không chia cổ tức. Dự kiến đến năm thứ tư,
tính từ bây giờ, sẽ chia cổ tức đều đặn hàng năm
bằng 30% mệnh giá. Mệnh giá cổ phiếu là 10.000
đồng/CP. Nếu lãi suất chiết khấu là 15%/năm, thì cổ
phiếu doanh nghiệp này được định giá bao nhiêu ?
1
PVAn CF
i
GV Đào Mai 72
VÍ DỤ 30
Bạn trúng giải đặc biệt có thể nhận ngay số tiền 1 tỷ
đồng. Ban tổ chức gợi ý: ngoài cách nhận hết giải
thưởng trong 1 lần, bạn có thể chỉ nhận ngay 70 triệu
đồng và sẽ tiếp tục nhận mãi mãi như vậy hàng năm.
Hỏi bạn chọn cách nào, nếu lãi suất chiết khấu ổn
định ở mức 5%/năm
1−(1+𝑖)− 𝑛
𝑃𝑉𝐴=𝐶𝐹
𝑖
GV Đào Mai 73
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN BẤT KỲ
• Dòng tiền bất kỳ không có những ràng buộc về
tính chất đều đặn, hay giá trị phát sinh giữa các
kỳ trong dòng đó.
• Hiện giá của dòng tiền là giá trị chiết khấu về
hiện tại của tất cả các số tiền trong dòng đó,
theo n kỳ, với lãi suất mỗi kỳ là i.
PVAn CF
n 1
j j 0 j
(1 i)
CFj: số tiền phát sinh ở kỳ j i: lãi suất một kỳ (interest rate)
GV Đào Mai 74
PV: giá trị hiện tại (Present value) n: số kỳ (number of periods)
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN BẤT KỲ
PVAn CF
n 1
j j 0 j
(1 i)
Ghi theo cách
dò bảng tính n
PVAn CF (P / F ,i, j)
j j 0
trong đó:
1
j
( P / F , i, j ) là hệ số giá trị hiện tại đơn
(1 i ) (SPPWF–Single Payment Present Worth Factor)
PVAn CF
5 1
j 1 j j
(1 i)
GV Đào Mai 76
76
VÍ DỤ 32
Doanh nghiệp Hải Sơn hợp đồng vay vốn ngân
hàng với những điều khoản sau:
1. Lãi suất tiền vay 10%/ năm.
2. Nếu số tiền trả góp hàng năm, từ cuối năm thứ nhất
đến cuối năm thứ năm, mỗi lần 40 triệu đồng, thì số
vốn vay doanh nghiệp nhận được là ?
PVAn CF
5 1
j 1 j j
(1 i)
(Giả thiết tính theo công thức của dòng tiền bất kỳ)
GV Đào Mai 77
VÍ DỤ 33
Bạn chuẩn bị mở một cửa hàng, với vốn đầu tư
ngay là 10 triệu đồng. Sau đó, vào mỗi cuối năm
thứ 2; 4; 6 đầu tư tiếp các khoản tiền tương ứng
là 20 triệu đồng, 30 triệu đồng và 100 triệu đồng.
Giả thiết lãi suất chiết khấu là 10%/năm. Hãy tính
tổng giá trị đầu tư của bạn ở hiện tại.
PVAn CF
6 1
j0 j j
(1 i)
GV Đào Mai 78
VÍ DỤ 34
Bạn chuẩn bị mở một cửa hàng, với vốn đầu tư
ngay là 10 triệu đồng. Sau đó, vào mỗi đầu năm
thứ 2; 4; 6 đầu tư tiếp các khoản tiền tương
ứng là 20 triệu đồng, 30 triệu đồng và 100 triệu
đồng. Tính tổng giá trị đầu tư của bạn ngay bây
giờ. Nếu lãi suất chiết khấu là 10%/năm.
PVAn CF
6 1
j0 j j
(1 i)
GV Đào Mai 79
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN
- Giá trị tương lai
của một khoản tiền.
- Giá trị tương lai của
dòng tiền đều.
- Giá trị tương lai
của dòng tiền bất kỳ.
GV Đào Mai 80
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN
GV Đào Mai 81
81
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN
trong đó:
(F/P, i, n) = (1+i)n gọi là hệ số giá trị lũy tích đơn
FV: giá trị tương lai (Future value) i: lãi suất một kỳ (interest rate)
GV Đào Mai 82
PV: giá trị hiện tại (Present value) n: số kỳ (number of periods)82
VÍ DỤ 35
FV = PV (1+i)n
Ngân hàng Khách hàng
PV=100trđ
GV Đào Mai 83
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN
FV: giá trị tương lai (Future value) i: lãi suất một kỳ (interest rate)
GV Đào Mai 84
PV: giá trị hiện tại (Present value) n: số kỳ (number of periods)84
VÍ DỤ 36
Vay 100 trđ trong 4 năm; lãi suất vay hàng năm thay
đổi, lần lượt từ năm thứ nhất đến năm thứ tư là 10%,
11%, 13%, 14%/năm. Khi đáo hạn, người vay phải
trả bao nhiêu tiền?
FV = PV (1+i1)(1+i2)(1+i3)(1+i4)
GV Đào Mai 85
85
Về nguyên lý, sau mỗi thời kỳ, mọi
số vốn đều có khả năng sinh lợi
với lãi suất i nào đó.
GV Đào Mai 86
GHÉP LÃI LIÊN TỤC NHIỀU LẦN MỖI KỲ
𝐹𝑉 𝑛=𝑃𝑉 ¿
• Nếu tiền lãi được tính hàng tháng.
GV Đào Mai 88
GHÉP LÃI LIÊN TỤC NHIỀU LẦN MỖI KỲ
Lãi suất i%/kỳ, sau n kỳ. Tính lãi m lần mỗi kỳ
𝐹𝑉 𝑛=𝑃𝑉 ¿
Với cùng một khoản vốn đầu tư ở hiện tại;
nếu số lần tính lãi trong mỗi kỳ càng nhiều,
thì kết quả giá trị tương lai tính được càng lớn.
GV Đào Mai 89
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU
GV Đào Mai 90
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU
0 1 2 3……n-1 n
CF CF CF CF CF CF
CF (1+i)n-n
CF(1+i)n-(n-1)
CF(1+i)n-3
CF(1+i)n-2
CF (1+i)n-1
n-o
CF (1+i)
GV Đào Mai 91
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU
n
FVAn CF (1 i)n j
j0
n theo cách dò bảng tính
(1 i ) 1
FVAn CF CF ( F / A, i, n)
i
(1 i ) n 1
trong đó: ( F / A, i, n)
i
GV Đào Mai 94
DÒNG TIỀN ĐỀU CUỐI KỲ HẠN
VÍ DỤ 39
Một người trích từ thu nhập liên tục trong 4 năm, đều
đặn từ đầu năm thứ nhất đến đầu năm thứ tư, mỗi
lần 6 triệu đồng gửi vào ngân hàng, lãi suất
15%/năm. Tính tổng số tiền người này sẽ có vào cuối
năm thứ 4.
(1 i ) n 1
FVAn CF
i
GV Đào Mai 95
95
DÒNG TIỀN ĐỀU ĐẦU KỲ HẠN (FVAD – annuity due):
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
CỦA DÒNG TIỀN BẤT KỲ
Là tổng giá trị các số tiền trong dòng đó,
được xác định tại một thời điểm ở tương
lai, sau n kỳ, với lãi suất một kỳ là i .
n
FVAn CF (1 i)n j
j j 0
Ghi theo cách n
FVAn CF (F / P,i,n j)
dò bảng tính
j0 j
FVA: Future value annuity i: interest rate
GV Đào Mai 96
CF: Cash Flows n: number of periods
VÍ DỤ 40
Một người trích từ thu nhập hàng năm gởi vào ngân
hàng trong 4 năm, với các số tiền từ cuối năm thứ
nhất đến năm thứ tư lần lượt là: 2 trđ; 3 trđ; 5 trđ;
6trđ. Tính tổng số tiền người này sẽ nhận khi rút tiền
vào cuối năm thứ 4. Biết lãi suất tiền gởi 7%/năm,
tính lãi năm.
n
FVAn CF (1 i)n j
j j 0
GV Đào Mai 97
VÍ DỤ 41
GV Đào Mai 98
VÍ DỤ 42
Cô H gửi tiết kiệm 10 triệu đồng. Sau 5 năm gửi thêm
5 trđ; và 2 năm sau đó gửi thêm 8 trđ. Biết lãi suất 2
năm đầu là 14%/ năm; 3 năm kế là 10%/năm; 1 năm
kế là 9,5%/năm; và 12%/năm những năm sau đó. Hỏi
cuối năm thứ 10, kể từ ngày gửi khoản tiền đầu tiên,
cô H sẽ nhận được bao nhiêu tiền ?
n
FVAn CF (1 i)n j
jj 0
GV Đào Mai 99
43 to 59
Một khoản tiền gửi có lãi suất 4%/quý tính lãi cuối
năm. Hỏi lãi suất hiệu dụng tháng của khoản tiền
gửi này ?
Một khoản tiền gửi có lãi suất 4%/quý tính lãi cuối
năm. Hỏi lãi suất hiệu dụng quý của khoản tiền gửi
này ?
11,36%
VÍ DỤ 46
Một khoản tiền gửi kỳ hạn 2 năm có lãi suất
thỏa thuận 3%/ quí, trả lãi khi đáo hạn. Hỏi lãi
suất hiệu dụng quí là bao nhiêu ?
1%
10,34%
Tính lãi suất hiệu dụng năm của 5%/ quí, trả lãi
hàng tháng
1,64%
Tính lãi suất hiệu dụng bán niên của 3%/ tháng,
trả lãi hàng tháng
GV Đào Mai
19,41%
VÍ DỤ 50
Một cái máy tính được mua trả góp trong 12 tháng,
lãi suất 1%/tháng, mỗi tháng trả 1.000.000 đồng.
Việc trả tiền được thực hiện vào mỗi cuối
tháng.Tính giá trị của của cái máy này.
Doanh nghiệp vay 900 triệu đồng, lãi suất 15%/ năm.
Trả nợ theo phương thức: trả đều đặn 5 lần theo
từng năm, lần trả đầu tiên là sau khi vay 2 năm. Tính
số tiền mỗi lần doanh nghiệp phải trả cho chủ nợ.
Áp dụng 1
FVn = PV (1 + i)n hay PV FVn
(1 i) n
Với i là ẩn số
FVn
Ta được i n 1
PV
2/ Lãi suất hiệu dụng năm của khoản tiền gửi này ?
3/ Lãi suất phát biểu năm của khoản tiền gửi này ?
(i2 – i1)
GV Đào Mai
137
VÍ DỤ 71
Công ty mua tài sản trị giá 1 tỷ đồng; thỏa thuận thanh
toán cho bên bán theo tiến độ: sau 1 năm trả 500 trđ,
sau 2 năm trả 600 trđ, sau 3 năm trả 100 trđ (lần cuối).
Tính lãi suất năm của khoản mua trả chậm này?
(Thực hành lại Ví dụ 68 bằng phép nội suy)
139
GV Đào Mai
THỜI GIAN HOÀN VỐN KHÔNG CHIẾT KHẤU
(PayBack Period)
Là thời gian để tổng dòng thu tạo ra từ dự án bằng
với số vốn đầu tư; chưa quan tâm đến thời điểm phát
sinh của dòng tiền.
PBP
n
0 PV CF j
j 1
A -300 200 100 300 400 300 500 600 800 3.200
B -500 100 200 200 300 500 800 800 900 3.800
Tính thời gian hoàn vốn, không chiết khấu, của từng dự án.
GV Đào Mai 143
Kết quả
VÍ DỤ 73
Kết quả
THỜI GIAN HOÀN VỐN CÓ CHIẾT KHẤU
(Discount PayBack Period)
Giải phương trình tìm ẩn số n: Thực hiện dòng
tiền của dự án, với j lần lượt từ j = 1, 2, 3,… .
• Nếu vế trái < 0; thời gian chưa đủ để hoàn vốn.
• Tiếp tục thực hiện cho đến khi vế trái đạt giá trị
bằng 0; tương ứng với j = n; thời gian n đó chính
là DPBP của dự án.
• Nếu tiếp tục với j > n ; vế trái sẽ có giá trị > 0;
tức là đã vượt hơn thời gian hoàn vốn (nên sẽ
GV Đào Mai 146
không cần làm bước này)
VÍ DỤ 74
+ + +… +
DPBP
A -300 200 100 300 400 300 500 600 800 3.200
B -500 100 200 200 300 500 800 800 900 3.800
Tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPBP) của từng
dự án. Biết chi phí sử dụng vốn là 12%/năm.
+ + +… +
Tính các giá trị của dòng tiền, ta được 2 < n < 3 năm
+ + +… +
Tính các giá trị của dòng tiền, ta được 3 < n < 4 năm
t 1 (1 r ) Stocks
𝐷1
𝑃 =
¿ ¿
trong đó:
P : Price of stock t: periods
Di : Dividend cash Flows r: expected return
GV Đào Mai 169
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ƯU TIÊN
(Dividends Discount Model with no growth)
𝐷1
𝑃 =
¿ ¿
=
Trở thành
Gordon Model
t : periods
g: growth rate
Di : Dividend Cash Flows r: expected return
P : Common Stock Prices r > g
GV Đào Mai 176
The Constant–Growth Dividends Discount Model
LƯU Ý
P=
D1
(1+ r) 1
+
D2
+….+
Dn
(1+
(1+ r)2 GV Đào r)
Mai
n
+
( D n+1
r-g
x
1
)
(1+ r)186
n
186
ĐINH GIÁ CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG
CÓ CỔ TỨC TĂNG TRƯỞNG KHÔNG ĐỀU
P=
D1
(1+ r) 1
+
D2
+….
(1+ r)2
+
Dn
(1+ r)n
+
( D n+1
r-g
x
1
(1+ r) n )
Trong đó: D j= D j-1(1+gj) j = 1, n
;
gj : growth rate per j g: growth rate from (n+1) per
P : Common Stock Prices t: periods
Di : Dividend cash Flows r: expected return
r > g
P=
D1
(1+ r) 1
+
D2
+….
(1+ r)2
+
Dn
(1+ r)n
+
( D n+1
r -g
x
1
)
(1+ r) n
Trở thành:
𝐷1
𝑃=
¿ ¿
g = 4%
WACC = 16%
Trong đó
CF t : khoản tiền nhận cuối kỳ t
n : thời hạn của trái phiếu
r : tỷ lệ sinh lời cần thiết của trái phiếu
p : Giá trái phiếu
GV Đào Mai 200
ĐỊNH GIÁ ZÉRO COUPON BONDS
(TRÁI PHIẾU KHÔNG TRẢ LÃI)
n
CFt
Tổng quát P t 1 (1 r) t
Fv
zero coupon P n
(1 r)
trong đó: Fv : mệnh giá trái phiếu
n : thời hạn của trái phiếu
r : tỷ lệ sinh lời cần thiết của trái phiếu
p : Giá trái phiếu
Zero coupon bonds thường có giá phát hành thấp
GV Đào Mai 201
(trái chủ xem như đã nhận lãi ngay khi mua trái phiếu).
VÍ DỤ 88
CFn
Nhận 1 lần khi đáo hạn P n
(1 r )
trong đó:
OCF = S – C - T
trong đó: S : Doanh thu thuần (dòng vào)
GV Đào Mai
221
Cash Flows Diagrams
S
500
300
220
CF
(1 i ) o 1 2 3 4 n
CF
14 20 30
(1 i ) 2
CF 50
100
(1 i ) 3 PVo C 250
CF
(1 i ) n
300
GV Đào Mai 229
tính tài chính, suy ra irr
PHƯƠNG PHÁP TÍNH IRR
(INTERNAL RATE of RETURN)
Bước 1: Thiết lập phương trình tìm NPV của dự
án, với lãi suất chiết khấu là IRR
Bước 2: Ràng buộc vế trái = 0 (tức là NPV = 0)
Bước 3: Giải phương trình, suy ra ẩn IRR
n n
0 PV - AOC j (P/F, irr, j) SV(P/F, irr, n) AR k ( P / F , irr , k )
j 0 k 0
GV Đào Mai
242
TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ ĐiỀU CHỈNH
(MIRR - Modified Internal Rate of Return)
• Tỷ suất sinh lời nội bộ điều chỉnh là IRR của
dự án, với dòng thu nhập của dự án được tái
đầu tư theo một lãi suất tái đầu tư cụ thể.
• Tìm MIRR là tìm lãi suất chiết khấu làm cho
hiện giá của dòng thu nhập (ở tương lai, sau
khi đã tái đầu tư với một lãi suất sinh lời cụ
thể) cân bằng với hiện giá của dòng chi.
Suy ra MIRR
GV Đào Mai 244
VÍ DỤ 101
Một dự án có ngân lưu ròng như sau: (tỷ đồng)
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
-100 -20 60 90 120
Tính MIRR. Biết chi phí sử dụng vốn của dự án là
12%/năm. Lãi suất tái đầu tư dòng thu nhập là 15%