Professional Documents
Culture Documents
Welcome!!!
Welcome!!!
DẪN LUẬN
NGÔN NGỮ
FC MINH ĐỨC
Nguyễn Phương Uyên DẪN LUẬN Kiều Nguyễn Trâm Anh
22DH716705 NGÔN NGỮ 22DH710138
. .
oĐặc điểm cú pháp của tiếng Việt
tiếng Anh o
o
o Hiểu theo cách chiết tự: “Cú pháp là phép đặt câu”.
o Khái quát hơn: “là cơ chế tạo ra các câu nói có ý
nghĩa bằng các quy tắc kết hợp các từ với nhau, kết
hợp các từ với ngữ điệu để thể hiện các quan hệ
ngữ pháp của chúng”.
1
ĐẶC ĐIỂM CÚ PHÁP
CỦA TIẾNG VIỆT
•là sự sắp xếp các từ theo một trật tự nhất định để biểu thị các quan hệ cú pháp.
PHƯƠNG THỨC HƯ TỪ •hư từ không có chức năng định danh, không có khả năng độc lập làm thành phần câu, dùng để biểu thị các quan hệ ngữ nghĩa – cú pháp khác nhau giữa các thực từ.
•giữ vai trò trong việc biểu hiện quan hệ cú pháp của các yếu tố trong câu, nhờ đó nhằm đưa ra nội dung muốn thông báo.
ĐẶC ĐIỂM CÚ PHÁP CỦA TIẾNG VIỆT
2. CÁC PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO TỪ CHỦ YẾU TRONG TIẾNG VIỆT :
LÁY
• là phương thức lặp lại toàn bộ hay một bộ phận từ gốc để tạo ra từ mới – gọi là từ láy.
GHÉP
• là phương thức kết hợp các hình vị (tiếng) với nhau theo một trật tự nhất định để tạo ra từ
mới – gọi là từ ghép.
CÁC LOẠI
TỪ TRONG
TIẾNG ANH
ĐẶC ĐIỂM ĐẶC ĐIỂM CÚ PHÁP
CÚ PHÁP
CỦA TIẾNG
CỦA TIẾNG ANH
ANH
ĐẶC ĐIỂM CÚ PHÁP CỦA TIẾNG ANH
1. CÁC LOẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH :
• Từ dùng để
liên kết các từ,
ngữ, câu hay
mệnh đề.
• Từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác, giúp các loại từ này được bổ
nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn • Ví dụ: for, so,
• Ví dụ: often, sometimes, always, usually,,..… but, and, …
ĐẶC ĐIỂM CÚ PHÁP CỦA TIẾNG ANH
2. ĐẶC ĐiỂM CÚ PHÁP CỦA TIẾNG ANH :
Chủ Ngữ Động từ Tân ngữ
• Người/vật • Ng
thực hiện • Hành vật
hoạt động động hàn
• BẮT BUỘC • BẮT BUỘC độ
độ
SỰ GIỐNG NHAU CỦA ĐẶC ĐIỂM CÚ PHÁP GIỮA TIẾNG
ANH VÀ TIẾNG VIỆT
CÁCH THÀNH LẬP
CÂU KHẲNG ĐỊNH
VỚI CHỦ NGỮ
(Subject) + ĐỘNG
TỪ (Verb) + TÂN
NGỮ
VỊ TRÍ (Object)
TRẠNG TỪ VÀ
ĐỘNG TỪ CÁCH
THỨC
CÁCH THÀNH LẬP
DANH TỪ BẰNG
GiỚI TỪ
SỰ GIỐNG NHAU CỦA ĐẶC ĐIỂM CÚ PHÁP
GIỮA TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT
1. CÁCH THÀNH LẬP CÂU KHẲNG ĐỊNH VỚI CHỦ NGỮ (Subject) +
ĐỘNG TỪ (Verb) + TÂN NGỮ (Object)
a) Cấu trúc câu khẳng định với cách thành lập Chủ ngữ + động
từ + tân ngữ là cấu trúc đúng ngữ pháp trong cả tiếng Việt
và tiếng Anh. Đây là cấu trúc cơ bản nhất trong diễn đạt nội
dung.
Ví dụ: “Tôi thích trẻ con.” “I like children.”
vị trí của chủ ngữ (“tôi”- “I”), động từ (“thích”- “like”) và
tân ngữ (“trẻ con”- “children”) được giữ nguyên trong cả hai
ngôn ngữ.
b) Một số ví dụ đối chiếu khác khi liên quan đến cấu trúc này:
Có thể nói, dù các thành lập chủ ngữ, động từ, tân ngữ có thể không
giống nhau giữa hai hệ thống ngôn ngữ, trình tự cơ bản của một câu
khẳng định, Chủ ngữ + Động từ +Tân ngữ vẫn được giữ nguyên.
SỰ GIỐNG NHAU CỦA ĐẶC ĐIỂM CÚ PHÁP
GIỮA TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT
2. VỊ TRÍ TRẠNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ CÁCH THỨC :
Thứ tự
Sử danh từ
dụng và tính
mệnh từ trong
đề quan cụm
hệ danh từ
Cách sử
dụng thì
cho động
SỰ KHÁC NHAU CỦA ĐẶC ĐIỂM CÚ PHÁP GIỮA TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT
Cụ thể, trong tiếng Việt yếu tố thời gian được diễn đạt tương đối đơn giản,
thông qua các từ “đã”, “đang” và “sẽ” để chỉ quá khứ, hiện tại và tương lai.
Tuy nhiên, trong tiếng Anh, yếu tố thời gian quá khứ, hiện tại và tương lai
được chia nhỏ thành 12 thì khác nhau với những hình thức động từ riêng biệt.
SỰ KHÁC NHAU CỦA ĐẶC ĐIỂM CÚ PHÁP GIỮA TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT
o Hình thức động từ trong tiếng Anh có sự thay đổi tùy theo chủ ngữ.
Trong tiếng Việt, động từ được sử dụng như nhau cho tất cả chủ ngữ.
o Hình thức phủ định của động từ có sự xuất hiện của các trợ động
từ, phân chia theo chủ ngữ. Trong tiếng Việt, hình thức phủ định
được thành lập bằng cáchThanks
sử dụng các từ mang nghĩa phủ định như
For Watching!
nhau cho tất cả chủ ngữ.
SỰ KHÁC NHAU CỦA ĐẶC ĐIỂM CÚ PHÁP GIỮA TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT