Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm
Từ nhiều nghĩa là từ có thể biểu
đạt (gọi tên) nhiều đối tượng
và diễn đạt những hiểu biết
khác nhau về các đối tượng đó,
đống thời các ý nghĩa của từ có
mối liên hệ với nhau và được
sắp xếp theo một tổ chức nào
đó.
Phương thức
Ví dụ: chuyển nghĩa
a. Ẩn dụ - Tim (người) tim
sen, tim đèn, tim
- Ẩn dụ là quá đường.
trình chuyển
b. Hoán dụ
đầy một xe)
- Hoán dụ là sự
không giống
viết khác
nhau.
nhau.
- Từ đồng âm trong
tiếng Việt, do đặc
trưng loại hình đơn
lập của tiếng Việt quy
định, có những đặc + Vì tiếng Việt không
biến hình nên những từ
điểm riêng.
nào đồng âm với nhau
thì luôn luôn đồng âm + Vì tiếng Việt không có sự
trong tất cả mọi bối đối lập gốc từ với phụ tố; các
cảnh được sử dụng từ được tạo nên chủ yếu
bằng sự kết hợp tiếng với
tiếng cho nên đồng âm giữa
từ với từ là kết quả của đồng
âm tiếng với tiếng.
Ví dụ:
+ đường1 (đáp đường)
+ đường2 (đường phèn)
+ Đồng âm đường kính 1 (một loại đường để ăn)
đường kính2 (dây cung lớn nhất của
từ với từ đường tròn)
Ví dụ
Con trai Văn Cốc lên dốc bán cò, đứng
+ Đồng âm lăm le cười khanh khách.
Con gái Bát Chàng bán hàng thịt ếch
từ với tiếng ngồi châu chấu nói ương ương
.
VÍ DỤ
Mĩ giàu nhưng không mạnh
Khúc sông này hẹp nhưng mà sâu
Là “trường từ vựng
– cú pháp”
Muller và Porzig nêu ra.