You are on page 1of 52

Từ vựng – ngữ nghĩa học

• 1. Từ vựng học
Từ vựng học và từ • 2. Từ
vựng • 3. Cấu tạo từ
• 4. Cụm từ cố định

• 1. Ý và ý nghĩa
Nghĩa của từ • 2 . Các thành phần nghĩa của từ
• 3. Kết cấu ý nghĩa của từ

Quan hệ đồng âm – • 1. Đồng âm


Đồng nghĩa – Trái • 2. Đồng nghĩa
nghĩa • 3. Trái nghĩa
Từ vựng và từ vựng học

Từ vựng • Từ vựng học là khoa học nghiên cứu từ


học vựng

• Từ vựng là tập hợp từ và ngữ (là những


Từ vựng đơn vị tương đương từ hay còn gọi là cụm
từ cố định) của một ngôn ngữ
Định nghĩa từ

Từ là đơn vị nhỏ nhất của một ngôn ngữ độc lập


về ý nghĩa và hình thức.

“A word is the smallest unit of language that can


be used independently.”
(The Chambers Dictionary, 1993)
Định nghĩa từ
- Biểu đạt một ý nghĩa trọn vẹn (phân biệt với hình vị)
• Do, teach, people/ ăn, ngủ, hạnh phúc … (TỪ) > biểu đạt ý nghĩa trọn vẹn, có thể dùng độc
lập để tạo câu.
• In, im, er, less/ lè, vô, tư, tược, lơn … (HÌNH VỊ) > các ý nghĩa ngữ pháp hoặc bổ sung, không
thể dùng độc lập để tạo câu.
- Không thể chêm xen (phân biệt với cụm từ)
1. Lo việc ăn ở(1) thôi đã đủ mệt. *
2. Chúng nó ăn ở(2) cái kiểu gì vậy? **
3. Áo dài(1) quá! *
4. Áo dài (2) Huế đẹp quá! **
→ Xác định từ phụ thuộc ngữ cảnh.
Định nghĩa từ
- Tư cách từ của các hư từ (kết từ, phụ từ, trợ từ)
• Nhớ lại quy tắc: Chỉ những đơn vị cùng loại mới trực tiếp kết hợp được với nhau.
• Tiếng Việt:
– Anh và em đi chơi.
– Vì yêu nên cô ấy buồn
• Tiếng Anh:
– My book on the table
– I love you however you don’t love me
• Hư từ:
– Trong hoạt động phải đi kèm (không độc lập) với các từ khác vì chúng có vai trò nối kết
các từ khác trong câu.
– Nhưng chúng vẫn được coi là từ vì chúng có khả năng kết hợp với các yếu tố cùng
loại > khẳng định tư cách từ của hư từ.
Từ hay hình vị?
• Put those books up on the top shelf
• Check the website for a calendar of upcoming
events.
• This is a star-like flower
• This flower is like a star
Các biến thể của từ
• Biến thể hình thái học (ngữ pháp)
• Biến thể ngữ âm – hình thái học (ngữ âm)
• Biến thể từ vựng – ngữ nghĩa (ngữ nghĩa)
Các biến thể của từ
• Biến thể hình thái học (ngữ pháp) là những hình thức ngữ
pháp khác nhau của một từ
VD:
• boy > boys, boy’s, boys’
• go > went, goes, going
• small > smaller, smallest
Các biến thể của từ
• Biến thể ngữ âm – hình thái học (ngữ âm) là những hình
thức ngữ âm khác nhau của một ý nghĩa từ vựng.
VD:
• trăng > giăng, trời > giời, lời > nhời, rồi > gồi (gòi) …
• often – oft
• something - somethin’
• you – ya
• not – n’t (don’t, doesn’t…)
Các biến thể của từ
• Biến thể từ vựng – ngữ nghĩa là những ý nghĩa khác nhau
trong sử dụng của một từ.
Cấu tạo từ (Word formation)
Hình vị (từ tố)

Phân loại hình vị

Phân loại từ dựa vào cấu tạo


Cấu tạo từ (Word formation)

Từ được tạo ra từ một hoặc một số hình vị kết


hợp với nhau theo những nguyên tắc nhất
định
Hình vị (Morphemes)

• Hình vị là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa và trực tiếp cấu


tạo nên từ
Hình vị (Morphemes)

Roses
= Rose + s
Phân loại hình vị
- Teach, do, learn, cat, boy
Hình vị tự do
- Sống, chết, ngủ, ăn, uống

- s, ed, ing, un, im, diss, less, ment, er


Hình vị Hình vị phụ thuộc
- đa, tư, nhách, pheo, núc …

- man, well, half


Hình vị bán phụ tố
- hóa, viên, sĩ …
Đơn vị cấu tạo từ
(từ tố, hình vị)
Hình vị tự do
Hình vị phụ thuộc (Phụ tố) Bán phụ tố
(Chính tố, Căn tố)
Mang
Có Luôn Có chức
ý
thể tự kết Ý nghĩ năng hỗ trợ
nghĩa Độc Ý nghĩa (từ vựng) bổ sung hoặc ý nghĩa Hỗ
mình hợp từ ý nghĩa từ
từ lập ngữ pháp, trừu tượng, khái quát trợ
tạo ra với vựng vựng hoặc
vựng,
từ căn tố ngữ pháp
cụ thể

HÌnh vị
biến hình
HÌnh vị phái sinh (cấu tạo từ)
(biến đổi
từ/biến tố)

tiền hậu trung liên


tố tố tố tố
Hình vị phụ thuộc (bound morpheme)
Tiếng Việt (hình vị phụ thuộc – không độc lập) Tiếng Anh (phụ tố - affixes)

Sơn - hà
Hình vị phụ thuộc (phụ tố)
Tư - vấn
(tre) pheo
(bếp) núc
Prefixes Suffixes
(đường) sá
(xanh) lè
(đỏ) đắn unable improvement
redo television
(ngốc) nghếch
irregular happiness
Hình vị phụ thuộc
Hình vị phái sinh (phụ tố cấu tạo từ) Hình vị biến hình (phụ tố biến
đổi từ - biến tố)
• Biểu thị ý nghĩa từ vựng bổ sung • Biểu thị ý nghĩa ngữ pháp.
hoặc ý nghĩa ngữ pháp. • Tạo ra dạng thức mới (create new
• Tạo ra từ mới (create new word) form) của từ, phù hợp với các
(nghĩa mới, từ loại mới) thành phần khác trong câu.
VD: VD:
- Unhappy, independent, dislike. (ý - Work → worked
nghĩa bổ sung) - Book → books
- Happily, happiness, freely, - Short → shorter
freedom; (ý nghĩa ngữ pháp – ý → Các biến thể (dạng thức khác) của
nghĩa từ loại) một từ.
→ Các từ khác nhau
Các hình vị biến hình trong tiếng Anh
1. Sở hữu cách: ‘s
2. Số nhiều: s
3. Động từ hiện tại ngôi thứ ba, số ít: s (es)
4. Phân từ hiện tại: ing
5. Động từ thì quá khứ: ed
6. Phân từ quá khứ: ed
7. So sánh hơn: er
8. So sánh nhất: est
Hình vị biến hình trùng với hình vị phái sinh
• 3 trong trong 8 hình vị biến hình trên cũng đồng thời là
hình vị phái sinh (vừa có thể tạo ra dạng thức ngữ
pháp, vừa có thể cấu tạo từ mới) gồm: ed, er, ing
• VD: er
– It’s bigger → là hình vị biến hình (biến tố) vì tạo ra dạng
thức ngữ pháp so sánh hơn
– She is teacher → là hình vị phái sinh (cấu tạo từ) vì tạo ra từ
mới: teach → teacher
Phân biệt từ hay dạng thức của từ
Hình vị phái sinh hay hình vị biến hình
1. She is singing.
2. She has been working in this company for 2 years.
3. Sport has never really interested me.
4. She is taller than him.
5. She likes singing .
6. She is a working mom.
7. She is so interested in this film.
8. She is a singer.
Phân biệt
Hình vị phái sinh Hình vị biến hình
1. She likes singing (noun/gerund) 1. She is singing (pp1).
2. She is a working mom (adj). 2. She has been working in this
3. She is so interested in this film company for 2 years (pp1).
(adj) 3. Sport has never really
4. She is a singer (person) interested me (quá khứ của
verb).
4. She is taller than him (so sánh
hơn).
Hình vị phái sinh hay hình vị biến hình
Hình vị phái sinh (cấu tạo từ mới) Hình vị biến hình (biến đổi từ)
• ing (gerund, danh từ - danh • ing (hiện tại phân từ)
động từ) • ed (quá khứ, quá khứ phân từ)
• ing (tính từ) • er (so sánh hơn)
• ed (tính từ /động tính từ)
• er (chỉ người)
Bán phụ tố
• Có ý nghĩa từ vựng.
• Ghép vào các từ vựng khác tạo ra từ mới (hàng loạt)
VD:
- Viên: nhân viên, ủy viên, giáo viên, thành viên …
- Hóa: công nghiệp hóa, lão hóa, tiến hóa …
- Man: postman, cabman, chairman,
- Well: well-known, well – educated; well behaved
- Half: half eaten; half done, fatherland, wonderland
Phương thức cấu tạo từ và Phân loại từ
dựa vào cấu tạo
Phương thức từ hóa → Từ đơn: ăn, ngủ, book,
hình vị. look …

Phương thức kết hợp


→ Từ phái sinh: teacher,
một chính tố với phụ tố
unhappy …
phái sinh (cấu tạo từ).
Từ Phương thức ghép chính → Từ ghép: ăn uống, xe đạp,
tố với chính tố (có hoặc newspaper, grandmother,
không có phụ tố) high school …

Phương thức láy (lặp lại


→ Từ láy: long lanh, lo lắng,
hình thức ngữ âm của
…pitter-patter, sing-song …
hình vị gốc)
Phân loại từ dựa vào cấu tạo
• Give, gives, look, looked …
→ từ đơn (phụ tố biến hình từ)
• Dislike, unhappy, strongly, development, beautifully
→ từ phái sinh (phụ tố phái sinh (cấu tạo từ))
• Homesick, after- school, bookseller; good-looking, old-
fashioned, absent–minded, boyfriends
→ từ ghép (hai chính tố trở lên + có hoặc không có
phụ tố)
Cụm từ cố định
• Định nghĩa:
Cụm từ cố định là những tổ hợp có tính cố định
và tính thành ngữ được sử dụng tương đương như
từ.
• Đặc điểm
– Tính cố định
– Tính thành ngữ
Phân biệt ngữ (cụm từ) cố định
với cụm từ tự do
Cụm từ cố định Cụm từ tự do
• Cụm từ cố định có cấu tạo gồm • Cụm từ tự do có cấu tạo gồm
nhiều từ nhưng được sử dụng nhiều từ không được dùng
tương đương một từ. tương đương như một từ.
• Không thể tùy tiện thêm bớt, • Có thể tự do thêm bớt thành
thay đổi thành phần. phần.
• VD: vắt cổ chày ra nước, mẹ • VD: những ngày mùa đông, hãy
tròn con vuông, as poor as vững tin, rất may mắn…
church mouse, ngã vào võng
đào …
Ngữ cố định với tục ngữ
Cụm từ cố định Tục ngữ
• Cụm từ cố định có cấu tạo gồm • Tục ngữ có cấu tạo gồm nhiều
nhiều từ nhưng được sử dụng từ được dùng tương đương
tương đương một từ. như một câu.
• Không thể tùy tiện thêm bớt, • Không thể tự do thêm bớt
thay đổi thành phần. thành phần.
• VD: vắt cổ chày ra nước, mẹ • VD: uống nước nhớ nguồn, ăn
tròn con vuông, as poor as vóc học hay, không thầy đố mày
church mouse, ngã vào võng làm nên …
đào …
Tính cố định
– Tính cố định của một kết hợp được đo bằng khả năng
dự đoán của một yếu tố trong kết hợp đối với sự xuất
hiện đồng thời của các yếu tố còn lại theo một trật tự
nhất định.
– Một kết hợp có tính cố định cao là khi nó có một yếu tố
có khả năng dự đoán cao các yếu tố còn lại. Yếu tố đó
được gọi là yếu tố dự đoán.
– Tính cố định cao nhất là khi yếu tố dự đoán chỉ duy nhất
nằm trong kết hợp đó, không ở đâu khác.
Tính cố định
Tính cố định cao

Ăn vóc + ……?…….

Ăn + ……?…..

Tính cố định thấp


Tính cố định
• Yếu tố nào có tính dự đoán?
– Lời chào cao hơn mâm cỗ
– Lo bò trắng răng
– Lạy ông tôi ở bụi này
– Giàu nứt đố đổ vách
– Đói bụng đầu gối phải bò
Tính thành ngữ
• Một tổ hợp có tính thành ngữ khi tổ hợp đó có ít nhất
một yếu tố có khả năng dịch (giải thích) duy nhất khi
xuất hiện đồng thời với các yếu tố còn lại. Những yếu
tố đó, khi đưa ra khỏi tổ hợp, chúng sẽ có cách giải
thích khác với khi chúng ở trong tổ hợp.
• Kỉ luật sắt
– Sắt = nghiêm
* Sắt = kim loại (đưa ra khỏi tổ hợp trên)
Tính thành ngữ
• Miệng nhà quan có gang có thép → quyền lực
• Nói hết nước hết cái → lí lẽ
• Ông nói gà bà nói vịt → một đằng – một nẻo
• Vắt cổ chày ra nước → keo kiệt
• Mẹ tròn con vuông → viên mãn, trọn vẹn
Ý nghĩa của từ
• Khái niệm
• Thành phần
• Cấu trúc
• Biến đổi ý nghĩa của từ
Ý nghĩa của từ
• Nghĩa của từ là các sự vật hiện tượng … tồn tại
trong thực tế khách quan?
• Nghĩa của từ là những hiểu biết của con người về
sự vật, hiện tượng … tồn tại trong thực tế khách
quan?
Ý nghĩa của từ
Âm [cây]

Bộ não -
Phản ánh Nhận thức về
Khái quát cái cây
Cụ thể
(loại)
Ý nghĩa của từ
• Từ ngữ âm

Cái sở chỉ Cái sở biểu


Phản ánh
Ý nghĩa của từ
• Từ ngữ âm

Nghĩa sở Nghĩa sở biểu/


chỉ Phản ánh Nghĩa biểu
niệm
Nghĩa của từ

Cái biểu hiện (từ - ngữ âm (âm thanh))

Cái được biểu hiện (cái sở chỉ + cái sở biểu)


Nghĩa của từ
“Nghĩa của từ là quan hệ của từ (âm thanh) với
cái gì đó nằm ngoài bản thân nó.” Gồm ba thành
phần:
• Nghĩa sở chỉ (referential meaning)
• Nghĩa sở biểu (significative meaning)
• Là mối quan hệ giữa từ (âm thanh) với người sử
dụng (nói, viết, nghe, đọc) .
Thành phần nghĩa
• Nghĩa sở chỉ (referential meaning)
• Là quan hệ giữa từ (âm thanh) với những cái mà nó gọi tên.
• Nghĩa sở biểu (significative meaning)
• Là quan hệ giữa từ (âm thanh) với những nhận thức của con
người về sự vật hiện tượng trong cuộc sống.
• Nghĩa sở dụng (significative meaning) (nghĩa hàm chỉ)
• Là mối quan hệ giữa từ (âm thanh) với thái độ của người sử
dụng.
Nghĩa sở chỉ & nghĩa sở biểu
Nghĩa sở chỉ Nghĩa sở biểu
• Không có tính ổn định, chỉ thể • Có tính ổn định.
hiện ra trong từng tình huống • Thuộc ngôn ngữ.
nói năng. • Được xem là nghĩa từ vựng
• Thuộc lời nói. của từ.
• Không được coi là nghĩa từ
vựng của từ.
Cấu trúc nghĩa sở biểu – NÉT NGHĨA
(NGHĨA TỐ)
• Nghĩa của từ chứa đựng một số nét nghĩa tương ứng
với một số thuộc tính, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
• Nét nghĩa (nghĩa tố) là yếu tố nghĩa nhỏ nhất, không
phân chia được nữa.
✓Nói: (hoạt động) (người) (của miệng) (phát ra ngôn ngữ ở
dạng âm thanh)
✓Đi: (hoạt động) (dời chỗ) (bằng chân) (tốc độ bình thường)
(tư thế thân mình thẳng bình thường) (hai chân không đồng
thời nhấc khỏi mặt đất)
Cấu trúc nghĩa sở biểu – NÉT NGHĨA
(NGHĨA TỐ)
• Các nghĩa tố được sắp xếp theo một trật tự nhất định. Thông thường từ
khái quát → cụ thể:
✓ Lành: (tính chất hóa học) (của thực vật, hay của hóa chất) (không gây hại cho
cơ thể về mặt sinh lí)
✓ Hiền: (tính chất tâm lí) (của người) (không gây tác hại cho người khác)
• Các từ trong cùng một từ loại có cách tổ chức nét nghĩa giống nhau.
– Động từ:
✓ Nói: (hoạt động) (người) (của miệng) (phát ra ngôn ngữ ở dạng âm thanh)
✓ Đi: (hoạt động) (người hay vật) (của chân) (dời chỗ) (tốc độ bình thường) (tư
thế thân mình thẳng bình thường) (hai chân không đồng thời nhấc khỏi mặt
đất)
– Tính từ:
✓ Lành: (tính chất hóa học) (của thực vật, hay của hóa chất) (không gây hại cho
cơ thể về mặt sinh lí)
✓ Hiền: (tính chất tâm lí) (của người) (không gây tác hại cho người khác)
Cấu trúc nghĩa sở biểu – NÉT NGHĨA
(NGHĨA TỐ)
• Cùng một nghĩa tố có thể tham gia vào những nghĩa khác
nhau.
✓ Cha: (đàn ông) (đã có con) (trong quan hệ với con)
✓ Chồng: (đàn ông) (đã kết hôn) (trong quan hệ với vợ)
✓ Mẹ: (đàn bà) (đã có con) (trong quan hệ với con)
• Nét nghĩa khái quát (chung), nét nghĩa khu biệt.
✓ Bay: (hoạt động) (dời chỗ) (không trên mặt đất) [khái quát] (có
phương tiện hỗ trợ) [khu biệt]
✓ Bơi: (hoạt động) (dời chỗ) (không trên mặt đất) [khái quát] (không có
phương tiện hỗ trợ) [khu biệt]
SỰ BIẾN ĐỔI Ý NGHĨA CỦA TỪ
• Hiện tượng chuyển đổi ý nghĩa từ:
– Ẩn dụ (Metaphor)
– Hoán dụ (Metonymy)
– Mở rộng ý nghĩa từ (Generalization)
– Thu hẹp ý nghĩa từ (Specialization)
Ẩn dụ (Metaphor)
• Là sự chuyển đổi tên gọi dựa trên sự giống nhau
giữa các sự vật hiện tượng.

crane
Hoán dụ (Metonymy)
• Hoán dụ là phương thức chuyển đổi tên gọi dựa trên mối
quan hệ logic giữa các sự vật, hiện tượng.

The White House


supports the bills.
Phân loại ẩn dụ
▪ Ẩn dụ hình thức:
• mũi (đất), mũi (dao)
▪ Ẩn dụ vị trí:
• ruột (bút), đầu (làng)
▪ Ẩn dụ cách thức:
• cắt (hộ khẩu), nắm (tư tưởng)
▪ Ẩn dụ kết quả (chuyển đổi cảm giác):
• (ấn tượng) sâu đậm, tâm trạng (nặng nề/nhẹ nhàng)
▪ Ẩn dụ đặc điểm ngoại hình, tính cách, phẩm chất:
• Chí Phèo, Thị Nở, Sở Khanh, Tú bà…
▪ Ẩn dụ màu sắc:
• (xanh) da trời, (màu) da cam…
Phân loại ẩn dụ
* Ẩn dụ trong lĩnh vực bất động sản:
▪ Ẩn dụ hình thức:
• mạng lưới bất động sản
▪ Ẩn dụ cách thức:
• thị trường bất động sản đang đón nhận,
• thị trường bất động sản khởi đầu một chu kỳ mới,
• thắt chặt tín dụng cho vay
▪ Ẩn dụ phẩm chất:
• thị trường tiềm năng,
• Miền Bắc Việt Nam là khu vực sôi động của thị trường đầu tư,
• những dấu hiệu hồi phục của thị trường nhà ở,
• thị trường đã có khởi sắc so với quý trước
Phân loại hoán dụ
▪ Hoán dụ dựa trên quan hệ toàn thể - bộ phận:
• Toàn thể thay bộ phận: một ngày công, đêm văn nghệ …
• Bộ phận thay toàn thể: tay cờ, gia đình bảy tám miệng ăn, mấy nóc nhà, tiếng
Việt…
▪ Hoán dụ lấy không gian địa điểm thay cho người sống trong đó:
• Mang giấy tờ lên cho phòng đào tạo kí,
• Trình lên quốc hội, Đại học KTQD vừa kí quyết định
▪ Quan hệ vật chứa – vật bị chứa:
• Cả lớp, cả nhà, cả làng …
▪ Quan hệ nguyên liệu và sản phẩm:
• Kính (mắt), đồng (tiền), thau (chậu)
▪ Quan hệ đồ dùng với người sử dụng
• Cây bút trẻ, cây đàn tài năng …

You might also like