Professional Documents
Culture Documents
Từ loại là các lớp từ được phân chia, gộp lại thành nhóm trên
cơ sở tính đồng nhất về các thuộc tính ngữ pháp. Có 03 tiêu
chuẩn được căn cứ để phân chia từ loại trong tiếng Hàn:
Chức năng ngữ pháp (기능): các chức năng và tính chất kết
hợp cú pháp trong cụm từ và câu của từ. (Mối quan hệ của từ
với các từ khác trong câu)
Ngữ nghĩa (의미): Ý nghĩa tổng quát của sự vật, hành động
hoặc trạng thái, phẩm chất… của từ.
Trong Ngữ pháp tiếng Hàn từ được chia làm
9 loại:
1. Danh từ 2. Đại từ
3. Số từ 4. Động từ
5. Tính từ 6. Phó từ
7. Trợ từ 8. Cảm thán từ
9. Quán hình từ (từ bổ nghĩa)
Từ loại
STT Ví dụ
Tiếng Hàn Tiếng Việt
1. Chủ ngữ: Chủ ngữ là thành phần nhận được sự trợ giúp của
trợ từ và đóng vai trò chủ thể ở trong câu. Nó cũng có vai trò làm vị
từ, bổ nghĩa trong câu. “Danh từ, Đại từ và Số từ”. Chủ từ kết hợp
với các trợ từ chỉ cách và được sử dụng cho nhiều thành phần trong
câu, và quán hình từ (관형어) cũng bổ nghĩa cho Chủ từ.
1. Chủ ngữ
VD1: 우리가 이겼다. Chúng ta thắng rồi.
(‘우리’ + ‘가’ trợ từ chủ ngữ ‘우리가’ : Chủ ngữ trong câu)
VD2: 우리는 이제 학생이다. Chúng tôi bây giờ là học sinh
(‘학생’ + ‘이다’(trợ từ vị ngữ) - 학생이다: Vị ngữ)
1.1 Danh từ
Danh từ biểu thị sự vật hay tên người. Tùy vào phạm vi sử dụng
mà danh từ được chia thành danh từ thường và danh từ riêng, nó
còn được chia thành danh từ tự lập và danh từ phụ thuộc dựa vào
tính tự lập của nó.
➢ Danh từ thường: Chỉ các tên gọi của các sự vật thông thường.
➢ (VD: 하늘 (bầu trời), 나무 (cây cối), 사랑 (tình yêu), 희망 (hi vọng)
,...)
➢ Danh từ riêng: là những danh từ làm tên gọi một người, một tổ chức,
một sự vật hay một cá thể làm cho người ta có thể phân biệt được các
các thể đó với cá thể khác cùng loại. Chỉ các tên gọi đã được định rõ
của người hay sự vật (VD: 송중기 (Song Joong Ki), 이민호 (Lee Min
Ho), 한강 (Sông Hàn), 한라산 (Núi Halla) …)
➢ Danh từ tự lập: là danh từ mang ý nghĩa của bản thân nó mà không
cần sự giúp đỡ của các từ khác. Chỉ cần đứng một mình là có nghĩa.
Danh từ thường và danh từ riêng tất cả đều nằm trong đây.
KIỂU LOẠI TÍNH CHẤT VÍ DỤ
PHÂN DANH TỪ & Ý NGHĨA
LOẠI
동대문
Chỉ một người
Danh từ 김영수
Danh từ riêng hay một vật cụ
riêng và 대한민국
thể
danh từ 한라산
chung 지하철
Danh từ Chỉ tên chung
학교
chung của các sự vật
집
➢ Danh từ phụ thuộc: Do nó không có tính độc lập nên không thể đứng một mình mà
phải phải kết hợp với các từ khác mới có nghĩa. VD: 뿐, 바, 따름, 이, 데, 것, 줄,
나름, 나위)
Cũng còn có đại từ phủ định (부정칭 대명사) biểu thị những thứ
chưa được định sẵn, và đại từ 미지칭 dùng để biểu thị những cái mà
bản thân chưa biết. Nó đảm nhiệm vai trò quan trọng trong các biểu
hiện kính ngữ.
Phân loại 아주높임 예사높임 예사낮춤 아주낮춤
Ngôi thứ 1 나 저, 나
어른신, 당신,
Ngôi thứ 2 자네, 그대 너
여러분 귀하
이분, 이사람,
이애, 그애,
Ngôi thứ 3 그분, 그사람,
저애
저분 저사람
아무나,
Xưng “mơ hồ nói chung” 부정칭
아무도
미지칭 어떤이,
누구
Xưng khi nghi vấn bất định 어느 분
2. Đại từ chỉ định
Đại từ chỉ định dùng thay cho từ chỉ nơi chốn hay vật. Tùy theo
khoảng cách so với người nói và người nghe, chúng ta có thể phân
biệt đại từ gần người nói, đại từ gần người nghe và đại từ cách đều
người nó và người nghe.
대명사: đại từ chỉ định 사람: người/ 사물: 장소: nơi chốn
sự vật
근칭: Gần người nói 이 + 사람 / 것… 이리 / 여기
중칭: Gần người nghe 그 + 사람 / 것… 그리 / 거기
원칭: Cách đều người nói 저 + 사람 / 것… 저리/ 저기
và người nghe
미지칭: Nghi vấn bất định 무엇, 어느 것, 어디
어떤 사람
부정칭: Mơ hồ 아무 + 것/ 도 아무데
3. Đại từ nghi vấn: Các từ để hỏi trong tiếng Hàn
➢ Hỏi tên sự vật: 무엇: Cái gì
뜻 종류 선택 성질 양
nghĩa Loại/dạng Chọn lựa Tính chất Số lượng
형태 어떤 어느 무슨 몇
Hình thái Như thế nào nào Gì/nào Mấy
뜻: nghĩa 때: khi 이유: lí do
형태 언제 왜
Hình thái Khi nào/ bao giờ Tại sao
1.3 Số từ:
Số từ là từ chỉ số lượng hay thứ tự của các danh từ. Như vậy chúng ta có thể phân
biệt số đếm (양수사) và số thứ tự (서수사)
숫자 순한 숫자 한자어 숫자
숫자 순한 숫자 한자어 숫자
Số số đếm số đếm số đếm số đếm
thuần Hàn Hán Hàn
Số thuần Hàn Hán Hàn
1 하나 일 6 여섯 육
2 둘 이 7 일곱 칠
3 셋 삼 8 여덟 팔
4 넷 사 9 아홉 구
5 다섯 오 10 열 십
1.3 Số từ:
Số từ là từ chỉ số lượng hay thứ tự của các danh từ. Như vậy chúng ta có thể phân
biệt số đếm (양수사) và số thứ tự (서수사)
숫자 순한 숫자 한자어 숫자
숫자 순한 숫자 한자어 숫자
Số số đếm số đếm số đếm số đếm
thuần Hàn Hán Hàn
Số thuần Hàn Hán Hàn
10 열 십 60 예술 육십
20 스물 이십 70 일흔 칠십
30 서른 삼십 80 여든 팔십
40 마흔 사십 90 아흔 구십
50 쉰 오십 100 백 백
1.3 Số từ:
Số từ là từ chỉ số lượng hay thứ tự của các danh từ. Như vậy chúng ta có thể phân
biệt số đếm (양수사) và số thứ tự (서수사)
숫자 한자어 숫자
숫자 한자어 숫자
Số số đếm số đếm
Hán Hàn
Số Hán Hàn
10 십 1.000.000 백만
100 백 10.000.000 천만
1000 천 100.000.000 억
10.000 만 1.000.000.000 십억
100.000 십만 100.000.000.000 조
2. VỊ NGỮ (서술어)
Thông thường nhất vị ngữ do động từ, cụm động từ, tính từ,
cụm tính từ tạo nên. Là thành phần giải thích hay nói về
chủ ngữ.
VD: Tiếng suống trong như tiếng hát xa.
Vị ngữ có thể cấu tạo bằng danh từ, cụm danh từ
VD: Người là cha, là Bác, là Anh
Vị ngữ có thể là cụm chủ vị, cụm đẳng lập hoặc cụm từ cố
định.
VD; Thằng cha ấy bụng để ngoài da.
Nó đến rồi rủ tôi đi chơi
2. VỊ NGỮ (서술어)
Thông thường nhất vị ngữ do động từ, cụm động từ,
tính từ, cụm tính từ tạo nên. Là thành phần giải thích
hay nói về chủ ngữ.
VỊ NGỮ (서술어)
2. 학생이 없습니다.
3. 비가 온다.
4. 강물이 흐른다.
6. 아이가 울어요.
7. 성생님이 웃는다.
8. 자동차가 달린다.
2.2 Ngoại động từ (타동사)
타동사 (Transitive verb) chỉ các hành động mà tác
động đến đối tượng khác. Ngoại động từ không đi
một mình mà phải đi kèm với bổ ngữ trực tiếp để
làm sáng tỏ nghĩa của câu.
Tiếng Anh có cấu trúc câu S + V + O,
Tiếng Hàn có cấu trúc:
명사 + 이/가 명사 +을/를 + 동사 + 어미.
Ví dụ:
팔다 bán:
옷을 팔다. 스마트폰을 팔다. 자동차를 팔다.
읽다 đọc:
글을 읽다. 신문을 읽다. 책을 읽다.
주다 đưa, tặng:
선물을 주다. 컵을 주다. 돈을 주다.
초대하다 mời:
손님을 초대하다. 가족을 초대하다. 상사를 초대하다
3. Động từ mô tả (형동사) tính từ
Động từ mô tả chỉ tính chất hay trạng thái hay còn gọi là tính từ
dùng để chỉ tính chất, tính cách, màu sắc, trạng thái, mức độ,
phạm vi… của người hoặc vật.
Tính từ có vai trò bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên động từ.
Động từ mô tả không có hình thức mệnh lệnh hay đề nghị.
70
주어 + 피전달자 + “피인용문” + 인용조사 + 전달동사
N이/가 + N에게/께 + “CÂU DẪN”+ 라고/하고 하다
75
1.간접인용: CÂU TRÍCH DẪN GIÁN TIẾP
Loại câu Thì Hình thức kết hợp Ví dụ
만난다고 합니다
V + 는/ㄴ 다고 하다
먹는다고 합니디
Hiện
A + 다고 하다 바쁘다고 합니다
tại
의사라고합니다
Trần N + (이)라고 하다
회사원이라고 합니다