Professional Documents
Culture Documents
Giống nhau Đều có hình thức giống nhau, tức là có cách viết và
cách phát âm giống nhau
Từ đồng âm Từ đa nghĩa
Nghĩa khác xa nhau Các nghĩa có mối liên hệ nhất
định với nhau dựa trên biện pháp
ẩn dụ hoặc hoán dụ
Ví dụ 1 cánh đồng lúa đã chín Ví dụ mùa xuân là tết trồng cây
2 thời cơ chín mùi Làm cho đất nước càng ngày càng
chín 1:báo hiệu 1 mùa thu xuân
hoạch đã đến Xuân 1 có nghĩa là một mùa
Chín 2 : kết quả của việc chờ đợi trong năm , đó là mùa xuân
đã đến, chúng ta cần phải đưa ra 1 Xuân 2 :hình ảnh ẩn dụ chỉ sự trẻ
hành động nào đó trung, tươi đẹp
Từ đồng nghĩa
Từ đồng âm
Có cách viết
và đọc khác
nhau.
Có cách viết và
Đặc điểm Về mặt ý
đọc giống nhau.
nghĩa thì có
Khác nghĩa.
thể giống nhau
hoặc gần
giống nhau.
eat...) bằng
trợ động từ (Ví dụ: She will speak, I shall speak..) hoặc bằng phụ tố
kết hợp
với trợ động từ (Ví dụ: She has gone, I have gone...)
- Động từ tiếng Việt không có phạm trù ngôi
Phạm trù thời:
- Thời là phạm trù ngữ pháp của động từ. Biểu thị quan hệ giữa hành
động với thời điểm phát ngôn hoặc với một thời điểm nhất định nêu ra
trong lời nói.
- Người ta thường phân biệt 3 thời cơ bản:
+ Thời quá khứ: biểu thị những sự kiện diễn ra cùng với thời điểm
nói.
+ Thời hiện tại: biểu thị những sự kiện diễn ra trước thời điểm nói.
+ Thời tương lai: biểu thị những sự kiện diễn ra sau thời điểm nói.
Ví dụ: Trong tiếng Việt người ta sẽ dùng những từ như đã, đang, sẽ.
- Trong một số ngôn ngữ thì thời được thể hiện bằng cách biến đổi
dạng thức
của động từ (Ví dụ: did, doing, will do...)
=> Ba thời trên được gọi chung là thời tuyệt đối (mối quan hệ giữa
thời gian xảy ra hành động và thời điểm nói). Trong thực tế còn có
thời tương đối (mối quan hệ giữa hai hành động trong phát ngôn
- Khi đó, thời hiện tại biểu thị hành động diễn ra đồng thời với một
hành động khác, thời quá khứ biểu thị hành động diễn ra trước một
hành động khác, còn thời tương lai thì biểu thị hành động diễn ra sau
một hành động khác
Ví dụ: He said he would come thì would come là thời tương lai tương
đối vì nó
biểu thị hành động xảy ra sau hành động said.
=> Như vậy có thể thấy thời của động từ được thể hiện bằng phụ tố
hay trợ động từ.
7. Thực từ là gì . trình bày đặc điểm thực từ . phân biệt thực từ và
hư từ về ý nghĩa và hoạt động ngữ pháp
-Thực từ : là từ có mang nội dung ngữ nghĩa và góp phần làm nên
ý nghĩa của câu chứa nó
Là lớp tuè có số lượng lớn nhất, có ý nghĩa phạm trù chung khá
rõ,dùng biểu thị thực thể,quá trình hay đặc trưng , là những đối
tượng phản ánh hiện thực được nhận thức và phản ánh trong tư
duy. Là lớp từ có khả năng làm thành tố chính trong tổ chức đoàn
ngữ và làm thành tố chính trong tổ chức đoản ngữ và làm thành
phần câu; có thể có thành tố phụ và hư từ đi kèm
- Phân biệt thực từ và hư từ về hoạt động ….
Thực từ Hư từ
Ý nghĩa Có ý nghĩa từ vựng , biểu thị các Không có ý nghĩa từ
sự vật , hành động, trạng thái, tính vựng mà chuyên biểu
chất , số lượng có trong thực tế thị ý nghĩa ngữ pháp
khách quan
Ví dụ: tiên , quỷ ,rồng là thực từ
vì sự vật mà chúng biểu thị được
óc tưởng tượng của người xem là
có tồn tại trong thực tế .Ngược
lại ,những từ :và,với, của , ôi , nhé
không phải là thực từ vì không thể
hình dung được biểu vật tương
ứng với chúng là gì
Hoạt Thực từ có thể tham gia xây dựng -là nhữg từ đơn chức
động ngữ các loại kết cấu cú pháp khác năng
pháp nhau với nhiều vai trò khác nhau . -không có khả năng 1
Ví dụ: từ cau là 1 thực từ .Nó có mình làm thành 1
thể làm trung tâm trong một cụm phát ngôn độc lập
từ chính -phụ (cau vườn,cau bổ) -không có cấu tạo
hay làm tổ phụ cho một danh gồm căn tố và phụ tố
từ,độn g từ( vườn cau, bổ cau). và k có khả năng biến
Ngược lại ,từ và sẽ không phải đổi hình thái
thực từ vì nó chỉ luôn nối hai
thành tố có quan hệ đẳng lập với
nhau. Nói cách khác ,thực từ là
những từ đa chức năng.
-thực từ có hai đặc điểm hình thức
quan trọng nữa là
+có cấu tạo bom gồm ít nhất một
căn tố và 1 phụ tố
+có khả năng biến đổi hình thái