Professional Documents
Culture Documents
➢ Solver Answer Report cung cấp thông tin cơ bản về giải pháp, bao gồm giá trị
của hàm mục tiêu ban đầu và hàm mục tiêu tối ưu (trong phần Ô Mục tiêu) và
các biến quyết định (trong phần Các ô Biến quyết định).
➢ Trong phần Ràng buộc, giá trị ô được hiểu là giá trị của hàm ràng buộc khi sử
dụng các giá trị tối ưu của các biến quyết định.
➢ Ràng buộc hạn chế là một ràng buộc có giá trị ô bằng với giá trị phía bên phải
của ràng buộc.
➢ Cột Trạng thái cho biết liệu mỗi ràng buộc có bị hạn chế hay không.
➢ Slack được hiểu là sự chênh lệch giữa phía bên trái và phía bên phải của các
ràng buộc đối với giải pháp tối ưu.
Example 13.8: Giải thích SSC Answer Report
Cho biết liệu giá trị phía Cho biết sự chênh lệch giữa
Đây là các giá trị của phía bên
bên trái của một ràng phía bên trái và phía bên
trái các ràng buộc khi sử dụng
buộc có bằng phía bên phải của các ràng buộc đối
các biến quyết định tối ưu
phải hay không với giải pháp tối ưu.
Tiếp tục Ví dụ 13.8
🞂 Đối với một vấn đề có chỉ hai biến quyết định là x1 và x2, chúng ta có thể vẽ khu
vực khả thi trên một hệ tọa độ hai chiều bằng cách vẽ các đường tương ứng với
từng ràng buộc.
🞂 Cần sản xuất bao nhiêu đơn vị mỗi loại sản phẩm để tối
đa hóa tỷ suất lợi nhuận gộp?
Example 13.11 Continued
🞂 Gọi X1, X2, X3, và X4 lần lượt là số lượng ổ cắm điện, tay
vịn, đinh tán và cái ghim được sản xuất
🞂Mục tiêu:
🞂 Tối đa hóa biên lợi nhuận gộp = 0.3 X1 + 1.3 X2 + 0.75X3 + 1.2X4
🞂Giới hạn:
🞂 1X1 + 2.5 X2 + 1.5X3 + 2X4 ≤ 280,000
🞂 X1, X2, X3, X4 ≥ 0
3 Sản phẩm Phích cắm (X1) Tay vịn (X2) Đinh tán (X3) Ghim (X4) Công suất máy
🞂 Ghim có lợi nhuận cận biên cao nhất trên 1 đơn vị tài
nguyên được tiêu thụ
🞂 Số lượng ghim tối đa có thể sản xuất:
= 280,000 phút ÷ phút/đơn vị
= 280,000 ÷ 2 = 140,000
🞂 Lợi nhuận để sản xuất ghim tối đa
= Biên lợi nhuận gộp/đơn vị * Số lượng có thể sản xuất tối đa
= $1.20 * 140,000 = $168,000
CÁCH SOLVER TẠO TÊN TRONG BÁO CÁO
🞂Solver gán tên cho các:
◦ Ô đích
◦ Ô thay đổi
◦ Ô có chức năng hạn chế
🞂Tên được tạo thành bằng cách nối ô đầu tiên
chứa văn bản với:
◦ Bên trái ô
◦ Phía trên ô
Ví dụ SSC
🞂 Tên được gán cho hàm mục tiêu:
◦ Ô D22: “Profit Contribution + Total Profit”
🞂 Tên được gán cho các biến quyết
định:
◦ Ô B14: “Quantity Produced + Jordanelle”
◦ Ô B15: Quantity Produced + Deercrest”
🞂 Tên được gán cho các ràng buộc:
◦ Ô D15: “Fabrication + Hours Used”
◦ Ô D16: “Finishing + Hours Used”
◦ Ô D19: “Market mixture + Excess
Deercrest”
KẾT QUẢ CỦA SOLVER
🞂 Giải pháp tối ưu duy nhất:
◦ có chính xác một giải pháp duy nhất để dẫn đến mục tiêu tối đa
(hoặc tối thiểu) đã đề ra.
🞂 (Nhiều) giải pháp thay thế tối ưu:
◦ mục tiêu được tối đa hóa (hoặc tối thiểu hóa) bởi nhiều hơn một
tổ hợp các biến quyết định, tất cả đều có cùng giá trị hàm mục
tiêu.
🞂 Giải pháp không giới hạn
◦ mục tiêu có thể tăng hoặc giảm mà không bị ràng buộc (ví dụ:
đến dương vô cùng đối với mục tiêu tối đa hóa hoặc âm vô cực
đối với mục tiêu tối thiểu hóa)
🞂 Không khả thi
◦ Không có giải pháp khả thi nào tồn tại
Ví dụ 3.13: MỘT MÔ HÌNH CÓ NHIỀU GIẢI
PHÁP THAY THẾ TỐI ƯU
🞂 Thêm hàm mục tiêu mới trong vấn đề SSC:
Max 50 Jordanelle + 75 Deercrest
13-
Ví dụ 13.14: MỘT MÔ HÌNH CÓ GIẢI PHÁP
KHÔNG GIỚI HẠN
🞂 Bỏ đi các giới hạn về hoàn thiện và chế tạo khỏi vấn đề Slenka Ski
Reduced cost: Hàm Objective Coefficient (hệ số mục tiêu) cần phải được
giảm bao nhiêu cho một biến không âm, trong nghiệm mục tiêu bằng 0 để trở
thành dương. Nếu biến đã dương trong nghiệm mục tiêu thì Reduced cost của
nó bằng 0.
Nếu hệ số mục tiêu của bất kỳ biến nào có giá trị dương trong nghiệm hiện tại
thay đổi nhưng nằm trong khoản đặt ra bởi 2 hàm Allowable Increase và Allowable
Decrease, thì các biến quyết định tối ưu không thay đổi; tuy nhiên, giá trị của hàm
mục tiêu sẽ thay đổi
Ví dụ 13.18: Tìm hiểu về Reduced costs
không bằng 0
🞂 Bảng báo cáo độ nhạy của mô hình Sklenka Ski sau khi thay đổi lợi
nhuận của Jordanelle skis từ 50$ xuống 40$.
Ví dụ 13.19: Tìm hiểu về độ nhạy của biến
giới hạn
Shadow price: Hàm mục tiêu thay đổi bao nhiêu khi phần constraint (giới hạn)
tăng bởi 1
Bất cứ khi nào giới hạn có giá trị slack dương, Shadow price sẽ bằng không.
Khi nào giới hạn bao gồm tài nguyên có giới hạn, Shadow price sẽ đại diện giá trị
kinh tế của việc có thêm một đơn vị tài nguyên.
Báo cáo hạn mức giới hạn
🞂 Cho phép thấy hạn mức trên và dưới của từng biến
quyết định có thể có khi thoả mãn mọi giới hạn và nắm
các biến là hằng số khác.
Sử dụng báo cáo độ nhạy
🞂 Nếu một sự thay đổi trong hàm objective coefficient (hệ số
mục tiêu) giữa trong khoảng Allowable Increase và Allowable
Decrease, thì giá trị tối ưu của các biến quyết định sẽ không
thay đổi. Tuy nhiên, bạn cần tính lại các giá trị của từng hàm
mục tiêu sử dụng hệ số mới.
🞂 Nếu có sự thay đổi trong hàm objective coefficient (hệ số mục
tiêu) vượt quá khoảng Allowable Increase và Allowable
Decrease, thì bạn cần tính lại để tìm giá trị tối ưu mới.
Sử dụng báo cáo độ nhạy (tiếp theo)
🞂 Nếu có sự thay đổi (bên phải) của giới hạn nằm trong khoảng của
Allowable Increase và Allowable Decrease trong phần giới hạn của báo
cáo, thì shadow price cho phép ta đoán được giá trị hàm mục tiêu sẽ
thay đổi thế nào. Nhân phần thay đổi đấy (nếu tăng thì dương, giảm thì
âm) bởi giá trị của shadow price. Tuy nhiên, bạn phải tính lại model để
tìm giá trị mới cho biến quyết định.
🞂 Nếu sự thay đổi (bên trái) của giới hạn nằm ngoài khoảng như đã nói
tên, thì không thể đoán được hàm mục tiêu thay đổi tới đâu thông qua
shadow price. Bạn phải tính lại vấn đề để tìm kết quả mới.
Example 13.20: Sử dụng Thông tin về độ
nhạy để đánh giá các Scenarios
🞂 Giả sử rằng lợi nhuận đơn vị trên ván trượt Jordanelle tăng thêm 10
đô la. Giải pháp tối ưu sẽ thay đổi như thế nào? Product mix tốt
nhất là gì?
◦ Mức tăng trong hệ số hàm mục tiêu có nằm trong phạm vi của Mức tăng
cho phép và Mức giảm cho phép trong phần Các ô biến quyết định của
báo cáo không?
◦ Bởi vì $10 nhỏ hơn Mức tăng cho phép của vô hạn, nên chúng ta có thể
kết luận một cách an toàn rằng số lượng tối ưu của các biến quyết định
sẽ không thay đổi.
◦ Tuy nhiên, vì hàm mục tiêu đã thay đổi nên chúng ta cần tính giá trị mới
của tổng lợi nhuận: 5,25($60) + 10,5($65) = 997,50 đô la.
Example 13.20 Tiếp tục
🞂 Giả sử rằng lợi nhuận đơn vị trên ván trượt Jordanelle
giảm 10 đô la do chi phí vật liệu cao hơn. Giải pháp tối
ưu sẽ thay đổi như thế nào? Product mix tốt nhất là gì?
🞂 Thay đổi trong lợi nhuận đơn vị vượt quá Mức giảm cho phép ($6,67).
Chúng ta có thể kết luận rằng các giá trị tối ưu của các biến quyết định sẽ
thay đổi, mặc dù chúng ta phải giải quyết lại vấn đề để xác định giá trị mới
sẽ là gì.
Example 13.20 Tiếp tục
🞂 Giả sử rằng 10 giờ kết thúc bổ sung trở thành có sẵn
thông qua làm thêm giờ. Kế hoạch sản xuất sẽ bị ảnh
hưởng như thế nào?
◦ Kiểm tra xem thay đổi trong giá trị bên phải có nằm trong phạm vi
của Mức tăng cho phép và Mức giảm cho phép trong phần Ràng
buộc của báo cáo hay không.
◦ Mười giờ hoàn thành bổ sung vượt quá Mức tăng cho phép. Do
đó, chúng ta phải giải quyết lại vấn đề để xác định giải pháp mới.
Example 13.20 Tiếp tục
🞂 Điều gì sẽ xảy ra nếu số giờ hoàn thành có sẵn giảm đi
2 giờ do bảo trì thiết bị theo kế hoạch? Kế hoạch sản
xuất sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
◦ Khả năng hoàn thiện giảm 2 giờ nằm trong Mức giảm cho phép.
Tổng lợi nhuận sẽ giảm theo giá trị của giá bóng cho mỗi giờ mà
công suất hoàn thiện bị giảm. Do đó, chúng ta có thể dự đoán
rằng tổng lợi nhuận sẽ giảm 2 × 45 đô la = 90 đô la xuống còn
855 đô la. Tuy nhiên, chúng ta phải giải lại mô hình để xác định
giá trị mới của các biến quyết định.
Phân tích tham số trong Analytic Solver
Platform
🞂Solver có thể được sử dụng để thực hiện phân
tích độ nhạy bằng cách:
🞂 Kiểm tra các báo cáo độ nhạy hoặc
🞂 Thay đổi dữ liệu trong mô hình và giải quyết lại nó
🞂 Ví dụ như chúng ta cần kiểm tra ảnh hưởng của lợi nhuận
tối ưu đến sự thay đổi của giới hạn giữa biến Fabrication
và Finishing hour:
🞂 Làm theo như ví dụ trước để xác định tham số cho giới
hạn của Finishing hour. Trong phần Function Arguments,
đặt khoảng từ 50 đến 100 cho giới hạn của Fabrication từ
50 đến 100.
Example 13.22 Continued
🞂 Trong bảng Multiple Optimization
Report, chọn cả 2 ô tham số F2
và F3; Tuy nhiên, vì chỉ có thể
chọn 1 ô tính kết quả, nên hãy
chọn $D$22.
🞂 Ở phần drop-down, chọn Vary
Two Selected Parameters
Independently.
Example 13.22 Continued
🞂Đây là kết quả