You are on page 1of 14

RESEARCH METHODS IN BUSINESS STUDIES

Giảng viên: CAO QUỐC VIỆT

5.5 CÁC THIẾT KẾ


NGHIÊN CỨU KHÁC
5.5 Thiết kế nghiên cứu khác RESEARCH METHODS IN BUSINESS STUDIES

Thiết kế nghiên cứu đơn giản nhất (The simplest research design)

● 1 đối tượng quan sát Tính khái quát

● 1 thời điểm Mối quan hệ nhân


quả
5.5 Thiết kế nghiên cứu khác RESEARCH METHODS IN BUSINESS STUDIES

Có những nghiên cứu nào


để lựa chọn & thay thế?
5.5 Thiết kế nghiên cứu khác RESEARCH METHODS IN BUSINESS STUDIES

 
5.5.1 Dữ liệu cắt ngang/ Dữ liệu chéo (Cross- Section Data)

5.5.2 Dữ liệu chuỗi thời gian

5.5.3 Dữ liệu theo chiều dọc

5.5.4 Dữ liệu bảng


5.5 Thiết kế nghiên cứu khác RESEARCH METHODS IN BUSINESS STUDIES

1 Dữ Liệu cắt ngang/ Dữ liệu chéo

Thu thập
Nhiều đối tượng
dữ liệu
quan sát định tính

Tại 1 thời điểm


Thu thập
Nhiều biến quan
dữ liệu
sát định lượng

Sử dụng dữ liệu cắt ngang khi nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học
nhiễm H. pylori ở trẻ em vùng Tây Nguyên, Việt Nam năm 2010, không
kể đến việc các đặc điểm này thay đổi theo thời gian.
5.5 Thiết kế nghiên cứu khác RESEARCH METHODS IN BUSINESS STUDIES

Ưu điểm Nhược điểm

• Mọi kết quả nghiên cứu không Dữ liệu chỉ áp dụng trong một thời
chỉ áp dụng cho một đơn vị điểm nên
quan sát riêng lẻ mà còn cho ⮚ Không thể theo dõi sự thay đổi
một mẫu lớn hơn và khái quát của từng đơn vị quan sát theo
hóa cho mẫu lớn hơn thời gian

⮚ Không theo dõi được tác động


• Quá trình thực hiện nhanh hơn của sự thay đổi đó với các biến
khác.
5.5 Thiết kế nghiên cứu khác RESEARCH METHODS IN BUSINESS STUDIES

Bảng 5.3 1Mô tả một thiết kế cắt ngang trong đó dữ liệu đã được đối chiếu
trên năm biến X1, X2, X3, X4 và X5 cho một mẫu gồm 100 công ty tại năm
2018
5.5 Thiết kế nghiên cứu khác RESEARCH METHODS IN BUSINESS STUDIES

2 Dữ liệu chuỗi thời gian

Trên 01
đơn vị quan sát
Thu thập Thu thập trong
dữ liệu khoảng thời gian
định tính nhất định

Nhiều biến số

Ưu điểm: Quan sát được sự thay đổi của biến quan sát và có
thể suy luận mối ra quan hệ nguyên nhân – kết quả.
5.5 Thiết kế nghiên cứu khác RESEARCH METHODS IN BUSINESS STUDIES

Bảng 5.4 mô tả một thiết kế chuỗi thời gian trong đó dữ liệu được đối chiếu
trên 5 biến (X1, X2, X3, X4 và X5) cho công ty #53 trong khoảng thời gian 20
năm từ 2000-2019
5.5 Thiết kế nghiên cứu khác RESEARCH METHODS IN BUSINESS STUDIES

Các bước tiến hành:

Đầu tiên, nhà nghiên cứu có thể đưa ra giả thuyết rằng những
thay đổi trong một biến phụ thuộc là do sự thay đổi của bốn biến
còn lại và những thay đổi này diễn ra theo thời gian.

Sau đó thiết kế chuỗi thời gian để kiểm tra giả thuyết này.
5.5 Thiết kế nghiên cứu khác RESEARCH METHODS IN BUSINESS STUDIES

Ưu điểm Nhược điểm


Quan sát được sự thay đổi của Chỉ quan sát được duy nhất một đối
các biến quan sát tượng quan sát ( #53)

=> không thể khái quát hóa cho tổng


=> có thể suy luận mối quan hệ
thể 100 công ty hay mẫu lớn hơn
nguyên nhân – kết quả.
5.5 Các thiết kế nghiên cứu khác RESEARCH METHODS IN BUSINESS STUDIES

Ví dụ 5.5.3
3 Nghiên cứu theo chiều dọc:

Thu thập thông tin về một số đơn vị quan sát trong • Lorenzoni và Lipparini (1999) cung cấp một ví dụ tuyệt
một khoảng thời gian (ví dụ: năm). Điều này thường vời về nghiên cứu theo chiều dọc. Họ quan tâm đến
được gọi là thiết kế theo chiều dọc nếu thông tin chủ việc mạng lưới giữa các công ty với các nhà cung cấp
yếu là định tính và số lượng đơn vị quan sát khá ảnh hưởng như thế nào đến việc tiếp cận và chuyển
nhỏ. giao tri thức của các công ty hàng đầu. Họ tập trung
• Ưu điểm: Cho phép nhà nghiên cứu theo dõi các vào mạng lưới của ba công ty sản xuất máy đóng gói
quá trình, xác định các tiền đề và hậu quả theo của Ý ở Bologna và xem xét những thay đổi về cấu
thứ tự thời gian, và phân biệt giữa các hiện tượng trúc trong mạng lưới liên công ty của những công ty
ngắn hạn và dài hạn. này giữa hai thời điểm (1988 và 1995). Cụ thể hơn, họ
quan tâm đến việc các hoạt động và năng lực khác
• Nhược điểm: Mất nhiều thời gian để thu thập nhau được phân bổ như thế nào trên các ranh giới
kết quả và tốn nhiều công sức (do đó số lượng vững chắc, tại sao sự phát triển của mạng lại diễn ra
đơn vị quan sát có thể ít), người tham gia có thể và đòn bẩy diễn ra như thế nào. Họ kết luận rằng các
rút khỏi nghiên cứu (tiêu hao đối tượng), hiệu công ty dẫn đầu có khả năng giảm chi phí sản xuất và
ứng thời gian có thể bị nhầm lẫn với thời gian đo điều phối tổng thể thông qua nhiều mối quan hệ dựa
lường (thời gian) tác động, và có thể khó xác trên niềm tin, lặp đi lặp lại với các nhà cung cấp chính
định mối quan hệ nhân quả (vì có không thao tác và những mối quan hệ đó có thể có tác động tích cực
với các biến giải thích). đến toàn bộ mạng lưới.
5.5 Các thiết kế nghiên cứu khác RESEARCH METHODS IN BUSINESS STUDIES

4 Dữ liệu bảng :

• Thu thập dữ liệu định lượng chủ yếu trên nhiều đơn vị quan sát trong qua một khoảng thời gian (ví dụ:
năm).
• Việc sử dụng dữ liệu bảng đã được mở rộng trong những năm gần đây với sự sẵn có của các bộ dữ
liệu lớn được cải thiện và sự phát triển trong phương pháp ước tính.

 
Dữ liệu bảng pha trộn sự khác biệt giữa các cá nhân (được tiết lộ
trong dữ liệu mặt cắt ngang) và động lực học nội bộ cá nhân (được
tiết lộ trong dữ liệu chuỗi thời gian).

• Ưu điểm chính (Gujarati và Porter, 2009) là các thiết kế bảng mang lại cho nhà nghiên cứu nhiều hơn
khả năng nắm bắt sự phức tạp của hành vi con người so với dữ liệu cắt ngang hoặc chuỗi thời gian,
đồng thời cũng bao gồm các bộ dữ liệu lớn hơn (có lợi ích về mặt kiểm tra giả thuyết thống kê - xem
Chương 10).
5.5 Các thiết kế nghiên cứu khác RESEARCH METHODS IN BUSINESS STUDIES

4 Dữ liệu bảng :

Bảng 5.5 mô tả một thiết kế bảng.

Trong đó:
• Dữ liệu được đối chiếu trên năm biến (X1,
X2, X3, X4 và X5) cho 100 công ty trong
giai đoạn 20 năm 2000-2019.
• Bảng điều khiển được cân bằng vì mỗi
trong số 100 công ty có cùng số lượng (20)
quan sát theo chuỗi thời gian, nhưng bảng
điều khiển có thể không cân bằng nếu dữ
liệu bị thiếu.
• Nhược điểm chính của thiết kế bảng điều
khiển là chúng đòi hỏi phải thu thập nhiều
dữ liệu hơn và các phương pháp phân tích
dữ liệu phức tạp hơn - xem Gujarati và
Porter (2009) để biết thêm chi tiết.

You might also like