Professional Documents
Culture Documents
2021 - C2 - Phân Tích Môi Trường Kinh Doanh Và Chiến Lược Kinh Doanh-mới
2021 - C2 - Phân Tích Môi Trường Kinh Doanh Và Chiến Lược Kinh Doanh-mới
1) Phân tích kinh doanh và phân tích báo cáo tài chính
Phân tích hoạt động kinh doanh (Business analysis): Phân tích hoạt
động kinh doanh là một quy trình đánh giá những triển vọng và rủi ro
của doanh nghiệp.
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
COMPONENT PROCESSES OF BUSINESS ANALYSIS
Business
Environment and
Strategy Analysis
Prospective
Accounting
Analysis
Analysis
Financial
Analysis
Cost of
Intrinsic Value
Capital Estimate
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
Môi trường kinh doanh và chiến lược kinh doanh sẽ quyết định, tác động rất
lớn đến các hoạt động, sự thành công của doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích
môi trường kinh doanh và chiến lược kinh doanh sẽ là chìa khóa mở ra cơ
hội cho sự thành công, phát triển bền vững của doanh nghiệp
Phân tích môi trường kinh doanh và chiến lược kinh doanh gắn liền với 2 vấn đề cơ bản
là phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài và phân tích môi trường kinh doanh bên
trong doanh nghiệp.
Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài có hai nội
dung cơ bản là phân tích môi trường vĩ mô và phân tích Nhận thức cơ hội và thách
môi trường cạnh tranh ngành. Phân tích môi trường thức; biết được điểm
kinh doanh bên ngoài nhằm xác định và đánh giá các mạnh và điểm yếu là tiền
điều kiện, hoàn cảnh kinh tế xã hội và của ngành mà đề cho sự thành công
doanh nghiệp đang hoạt động để giúp hiểu biết những trong kinh doanh
cơ hội và thách thức ở bên ngoài mà doanh nghiệp có
thể nắm bắt để khai thác hoặc phải đương đầu trong
kinh doanh.
Phân tích môi trường kinh doanh bên trong gồm có các
nội dung cơ bản là phân tích các vấn đề nội tại về
nguồn lực, hoạt động tạo giá trị, chiến lược kinh doanh,
chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm xác định
và đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động của
doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh (môi trường
vĩ mô và môi trườn cạnh tranh ngành)
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
2.1 Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp.
Chính trị
Xã hội
Luật pháp
2.1.2 Phân tích ảnh hưởng của môi trường cạnh tranh ngành
Phân tích ảnh hưởng của môi trường cạnh tranh ngành là bước phân tích cần phải
được thực hiện đầu tiên nhằm phân tích triển vọng và cấu trúc của ngành. Đây là nhân
tố chủ yếu chi phối đến mức độ sinh lợi của doanh nghiệp. Phân tích ngành có thể được
thực hiện dựa trên nhiều mô hình khác nhau, mô hình do Porter (1980, 1985) đề xuất là
một trong những mô hình phân tích ngành phổ biến. Theo mô hình này, ngành được
định nghĩa là tập hợp các doanh nghiệp trong cùng ngành đang cạnh tranh với nhau.
Mức sinh lời của các doanh nghiệp trong ngành đang chịu ảnh hưởng bởi sự thương
lượng của cả khách hàng và nhà cung cấp. Các doanh nghiệp trong ngành cũng phải đối
mặt với những mối đe dọa từ những đối thủ cạnh tranh trong tương lai có ý định xâm
nhập vào ngành cũng như bị đe dọa từ các sản phẩm thay thế. Khi thực hiện phân tích
ngành, nhà phân tích phải đánh giá cả triển vọng ngành kinh doanh và mức cạnh tranh
thực tế, tiềm năng mà doanh nghiệp phải đối mặt.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
2.1.2. Phân tích ảnh hưởng của môi trường cạnh tranh ngành
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
2.1.2. Phân tích ảnh hưởng của môi trường cạnh tranh ngành
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
Mối đe dọa
xâm nhập ngành
Mối đe dọa từ
các sản phẩm thay thế
- Nguy cơ xâm nhập ngành xuất phát từ đối thủ cạnh tranh tiềm năng
là những doanh nghiệp chưa cạnh tranh trong cùng ngành nhưng có
khả năng sẽ gia nhập ngành khi có cơ hội. Nếu một ngành có lợi nhuận
cao và không có rào cản tham gia, sự cạnh tranh sẽ sớm gia tăng khi
các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn nhận thấy lợi nhuận từ ngành đó.
- Nguy cơ xâm nhập ngành từ đối thủ cạnh tranh tiềm năng sẽ tăng cao
khi:
Lượng vốn phải bỏ ra để tham gia vào thị trường thấp
Các DN hiện tại không có bằng sáng chế, nhãn hiệu hoặc không tạo
được uy tín thương hiệu
Không có quy định của chính phủ để tạo ra rào cản pháp lý.
Chi phí chuyển đổi thấp (không tốn nhiều tiền cho một công ty chuyển
sang các ngành khác)
Lòng trung thành của khách hàng thấp
Sản phẩm của đối thủ cạnh tranh tiềm năng gần giống với doanh
nghiệp hiện hữu trong ngành.
.
2.1.2.2. Nguy cơ xâm nhập ngành
Để ngăn chặn nguy cơ xâm nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn này, các doanh nghiệp trong ngành hiện tại thường có các rào
cản cản trở sự gia nhập ngành như:
Lợi dụng ưu thế về quy mô để giảm chi phí trên một đơn vị sản phẩm,
gây khó khăn cho DN mới tham gia vào ngành.
Lợi dụng lợi thế của DN tiên phong, chiếm ưu thế về chi phí bao
gồm chi phí công nghệ, nguồn nhân lực, nguyên vật liệut sẽ giảm giá
thành,.Môt sản phẩm cùng thỏa mãn một nhu cầu của khách hàng, khi
giá thành thấp thì mức độ cạnh tranh với đối thủ cũng sẽ cao hơn. Lợi
dụng lợi thế của DN tiên phong sẽ dễ tạo nên sự khác biệt hóa sản
phẩm: đó có thể là sự khác biệt về chất lượng, mẫu mã, bao bì sản
phẩm…
Duy trì và củng cố các kênh phân phối hiện tại đồng thời mở rộng mối
quan hệ, mở kênh phân phối để chiếm lĩnh thị trường.
Tạo ra rào cản pháp lý như quy định về giấy phép, bản quyền, bằng
phát minh sáng chế để tạo rào cản khi gia nhập ngành.v.v.
2.1.2.2. Nguy cơ xâm nhập ngành
Các nhân tố
ảnh hưởng
Sản phẩm thay thế là sản phẩm, dịch vụ có thể thay thế các
loại hàng hóa, dịch vụ khác có sự tương đồng về công dụng,
về tính hữu ích của sản phẩm.
Những sản phẩm thay thế thường có tính năng, công dụng đa
dạng, chất lượng tốt hơn nhưng giá cả lại cạnh tranh bởi lẽ sản
phẩm thay thế là kết quả của những cải tiến về công nghệ.
Sự xuất hiện của các sản phẩm thay thế sẽ tạo ra mối đe dọa:
làm giảm số lượng sản phẩm tiêu thụ, giảm giá bán từ đó làm
giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, có lúc xóa bỏ hoàn toàn các
sản phẩm, dịch vụ hiện tại.
Sản phẩm thay thế có thể làm hạn chế mức độ tăng trưởng,
làm giảm lợi nhuận thu được của ngành.
2.1.2.3. Mối đe doạ từ sản phẩm thay thế
Để hạn chế sự ảnh hưởng của sản phẩm thay thế đến sản
phẩm, dịch vụ hiện tại, các doanh nghiệp cần đưa ra các
chiến lược kinh doanh hợp lý, cải tiến công nghệ để giảm giá
thành đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm, thỏa mãn
ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Tận dụng những công nghệ mới làm giảm sự phụ thuộc vào
sản phẩm hiện tại
Khi xuất hiện phương tiện truyền thông mạng xã hội (Social Media-
là các ứng dụng hoặc chương trình được xây dựng dựa trên nền
tảng internet, nhằm tạo điều kiện cho việc tạo mới hoặc chia sẻ
thông tin, thông qua các thiết bị công nghệ và mạng máy tính) làm
giảm sự phụ thuộc vào các sản phẩm về băng từ, đĩa.v.v.)
Mối đe dọa từ sản phẩm thay thế chịu ảnh hưởng:
Giá và tính hữu ích, công dụng của sản phẩm thay thế.
Sự sẵn lòng của khách hàng đi chuyển đổi sang sản phẩm
thay thế
2.1.2.4. Quyền thương lượng của khách
hàng. (Bargaining power of customers)
Chi phí chuyển đổi sang nhà cung cấp khác thấp
- Nhà cung cấp là các tổ chức hoặc cá nhân tham gia cung
ứng hàng hóa hoặc dịch vụ trên thị trường.
-Nhà cung cấp có thể gây áp lực cho doanh nghiệp thông
qua việc:
. Tăng giá sản phẩm dịch vụ.
. Giảm chất lượng hàng hóa cung cấp, giao hàng không
đúng thời gian và địa điểm quy định…
Những điều này ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả cũng như
chất lượng sản phẩm đầu ra của DN, đồng thời tác động
đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
Các nhà cung cấp có khả năng tạo áp lực
lên các doanh nghiệp khi:
Có ít nhà cung cấp nhưng có nhiều người mua
Các nhà cung cấp lớn và đang thực thi “chiến lược
hội nhập về phía trước” (forward integration)– giành
quyền sở hữu hoặc tăng cường kiểm soát các nhà
phân phối
Không có (ít) nguyên liệu thay thế
Các nhà cung cấp nắm giữ nguồn lực khan hiếm
Sản phẩm của nhà cung cấp rất thiết yếu với việc
kinh doanh của khách hàng (Microsoft)
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
2.2 Phân tích môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp.
PHÂN TÍCH
MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH Phân tích chuỗi giá trị
BÊN TRONG
DOANH NGHIỆP
2.2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
DOANH NGHIỆP CÓ ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU NÀO VỚI NGUỒN LỰC, NĂNG LỰC ?
Theo International Integrated Reporting Council - IIRC, nguồn lực doanh nghiệp gồm:
1. Nguồn lực vật lý: các nguồn lực hữu hình được đầu tư xây dựng, chế tạo để phục vụ
cho sản xuất kinh doanh như nhà cửa, máy móc thiết bị, cơ sở hạ tầng,…
2. Nguồn lực con người: năng lực của nhân viên và các động cơ hình thành trong tổ
chức để thúc đẩy nhân viên sáng tạo.
3. Nguồn lực vô hình: những tài sản vô hình không kể yếu tố con người và các mối quan
hệ kinh doanh, mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp như bản quyền, danh
mục khách hàng, cấu trúc tổ chức, thương hiệu,…
4. Nguồn lực tài chính: là nguồn lực tài chính có được thông qua hình thức huy động
vốn hoặc tạo ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
5. Nguồn lực xã hội: phản ánh mối quan hệ giữa tổ chức đó với cộng đồng, mối quan hệ
với các nhóm đối tượng có liên quan,…
6. Nguồn lực thiên nhiên: nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo hoặc không tái tạo
mà doanh nghiệp sử dụng từ môi trường tự nhiên như nước, đất, khoáng sản, rừng,
hoặc môi trường sinh học,…
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích nguồn lực và năng lực
DOANH NGHIỆP CÓ ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU NÀO VỚI NGUỒN LỰC, NĂNG LỰC ?
Nguồn lực doanh nghiệp có thể được tiếp cận theo nhiều tiêu
thức khác nhau
Theo các yếu tố cấu thành, nguồn lực doanh nghiệp bao gồm:
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích nguồn lực và năng lực
DOANH NGHIỆP CÓ ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU NÀO VỚI NGUỒN LỰC, NĂNG LỰC ?
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích nguồn lực và năng lực
DOANH NGHIỆP CÓ ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU NÀO VỚI NGUỒN LỰC, NĂNG LỰC ?
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
2.2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
2.2.2 Phân tích chuỗi giá trị - value chain
DOANH NGHIỆP CÓ ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU NÀO TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ?
- Chuỗi giá trị là tập hợp các hoạt động có liên quan đến việc làm tăng
giá trị cho doanh nghiệp, chuỗi giá trị doanh nghiệp là một mắt xích
trong chuỗi giá trị ngành.
- Chuỗi giá trị có thể tiếp cận theo nhiều tiêu thức khác nhau:
.Chuỗi giá trị gồm một chuỗi các hoạt động tạo giá trị từ lúc tiếp cận
khách hàng đến khi hoàn thành việc cung ứng, bảo hành cho khách
hàng
.Chuỗi giá trị gồm các hoạt động chủ yếu và các hoạt động hỗ trợ.
Thực hiện có hiệu quả các hoạt động trong chuỗi giá trị sẽ quyết định
hiệu quả hoạt động và tạo ra những lợi thế cạnh tranh doanh nghiệp.
- Phân tích chuỗi giá trị của doanh nghiệp là một trong những nội dung
phân tích môi trường cạnh tranh bên trong doanh nghiệp
- Phân tích chuỗi giá trị doanh nghiệp là một trong những ý tưởng được
thiết lập theo quan điểm Michael Porter (1985).
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích chuỗi giá trị - value chain
DOANH NGHIỆP CÓ ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU NÀO TRONG QUY TRÌNH TẠO GIÁ TRỊ?
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích chuỗi giá trị - value chain
DOANH NGHIỆP CÓ ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU NÀO TRONG QUY TRÌNH TẠO GIÁ TRỊ?
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích chuỗi giá trị - value chain
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU VÍ DỤ GIÁ TRỊ MANG LẠI
Kiểm soát tồn kho triển khai
Hoạt động đầu vào: các hoạt động
tốt, quản lý tốt các quan hệ Tối thiểu hóa tồn
đặt hàng, vận chuyển, giao nhận,
đầu vào, giảm thiểu tồn kho kho, giảm chi phí
kiểm soát các yếu tố đầu vào
nguyên liệu
Hoạt động vận hành: các hoạt động Khách hàng hài
Hiệu quả của hệ thống kiểm
chuyển hóa yếu tố đầu vào thành lòng về chất lượng
soát chất lượng, sản xuất
sản phẩm cuối cùng. sản phẩm
Hoạt động đầu ra: các hoạt động Hiệu suất của việc phân
Nâng cao uy tín của
liên quan quá trình phân phối sản phối sản phẩm cao, giao
doanh nghiệp
phẩm đến khách hàng. hàng đúng hạn
Tiếp thị và bán hàng: các hoạt động Sự đổi mới các hoạt động Khẳng định được
để khách hàng nhận biết sản phẩm. khuyến mãi, quảng cáo thương hiệu
Dịch vụ sau khi bán hàng: các hoạt Khách hàng hài
Chất lượng của việc huấn
động làm gia tăng, duy trì giá trị sản lòng về các dịch vụ
luyện khách hàng
phẩm cung cấp cho khách hàng. hỗ trợ sau khi bán.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích chuỗi giá trị - value chain
2.2.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
2.2.3.Phân tích chiến lược cạnh tranh - Competitive strategy analysis
Chiến lược cạnh tranh là nhân tố ảnh hưởng đến mức sinh lời của doanh
nghiệp.
Phân tích chiến lược cạnh tranh là phân tích cách thức doanh nghiệp sử
dụng để cạnh tranh trong ngành.
Cung cấp cùng một sản phẩm hoặc dịch vụ với chi phí thấp
Chiến lược khác biệt hoá sản phẩm ( Product differences):
Cung cấp một sản phẩm hoặc dịch vụ độc đáo với chi phí
thấp hơn giá rất cao mà khách hàng có thể trả
Phân tích chiến lược cạnh tranh
Kết hợp hai nguồn gốc cơ bản của lợi thế cạnh tranh với phạm vi
hoạt động của doanh nghiệp sẽ hình thành 3 chiến lược cạnh
tranh:
Chiến lược dẫn đầu về chi phí
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích chiến lược cạnh tranh - competitive strategy analysis
economies of scale
learning
efficient production
efficient
organizational
processes
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
Business environment and strategy analysis
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích chiến lược cạnh tranh - competitive strategy analysis
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích chiến lược cạnh tranh - competitive strategy analysis
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích chiến lược cạnh tranh - competitive strategy analysis
Quy trình sản xuất chỉ bắt đầu khi có đơn đặt hàng
(make-to-order manufacturing)
Chiến lược
Ví dụ về cạnh tranh Dịch vụ chỉ tiến hành cho bên thứ ba
công ty DELL dẫn đầu về (third-party service)- Thuê bên thứ 3 để thu hồi nợ
chi phí và thực hiện dịch vụ logistics.v.v.
. Giảm lượng hàng tồn kho.
Chỉ hướng đến một phân khúc thị trường mục tiêu –
gia đình và những người trẻ tuổi
Bán hàng (sales): giảm thiểu đội ngũ bán hàng và các
hoạt động sau bán hàng, khách hàng tự phục vụ
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích chiến lược cạnh tranh - competitive strategy analysis
Thương hiệu.v.v.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
Business environment and strategy analysis
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích chiến lược cạnh tranh - competitive strategy analysis
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích chiến lược cạnh tranh - competitive strategy analysis
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
Business environment and strategy analysis
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích chiến lược cạnh tranh - competitive strategy analysis
Bản chất của chiến lược tập trung là chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu cho một
phân khúc (ngách) thị trường nào đó được xác định thông qua các yếu tố
địa lý, đối tượng khách hàng hoặc tính chất sản phẩm
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích chiến lược cạnh tranh - competitive strategy analysis
Bản chất của chiến lược tập trung là chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu cho một
phân khúc (ngách) thị trường nào đó được xác định thông qua các yếu tố
địa lý, đối tượng khách hàng hoặc tính chất sản phẩm
Do quy mô nhỏ, công ty không có ưu thế trong quan hệ với khách hàng
Do quy mô sản xuất nhỏ, không tận dụng được hiệu ứng quy mô lớn
Nguy
cơ Do đặc điểm tập trung nên công ty không thể thay đổi dễ dàng và
nhanh chóng thị trường mục tiêu đã chọn
Vị thế cạnh tranh có thể bất ngờ bị mất đi do thay đổi công nghệ
hoặc thị hiếu của khách hàng
Dễ bị tấn công bởi các doanh nghiệp có cùng lợi thế cạnh tranh nhưng
hoạt động trong phạm vi cạnh tranh rộng
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích chiến lược cạnh tranh - competitive strategy analysis
Để đánh giá sự thành công từ lợi thế cạnh tranh, cần trả lời các câu hỏi:
. Công ty đang tập trung vào nhu cầu nào của khách hàng?
. Công ty phân biệt kỳ vọng từ khách hàng của mình và kỳ vọng từ khách
hàng của các đối thủ như thế nào?
• Những nhân tố thành công chủ yếu và rủi ro nào liên quan đến chiến lược
cạnh tranh đã được lựa chọn ?
• Tài nguyên duy nhất và năng lực cốt lõi nào giúp doanh nghiệp đạt được
những nhân tố thành công chủ yếu và giải quyết rủi ro?
• Các hoạt động trong chuỗi giá trị có được tổ chức hướng đến chiến lược
cạnh tranh đã lựa chọn không ?
• Lợi thế cạnh tranh bền vững của tổ chức là gì?
• Có bất kỳ những thay đổi tiềm ẩn trong ngành (như công nghệ mới, cạnh
tranh quốc tế, thay đổi về môi trường pháp lý, hành vi tiêu dùng…) ảnh
hưởng đến lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp không ? Mức độ linh hoạt
của doanh nghiệp trước những thay đổi này như thế nào?
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Phân tích chiến lược cạnh tranh - competitive strategy analysis
Việc lựa chọn chiến lược cạnh tranh không thể tự động
dẫn đến việc đạt được lợi thế cạnh tranh
Để đạt được lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp phải có đủ
năng lực cần thiết để thực hiện và duy trì chiến lược đã
chọn, điều này phụ thuộc vào:
Năng lực cốt lõi (Core competencies) cần thiết:
những nguồn lực kinh tế quan trọng mà công ty đang
sở hữu
Chuỗi giá trị (Value chain) chuỗi các hoạt động mà
công ty thực hiện để chuyển đầu vào thành đầu ra.
Duy trì lợi thế cạnh tranh
Duy trì lợi thế cạnh tranh, sự bền vững của lợi thế cạnh tranh phụ
thuộc vào việc duy trì, phát triển các năng lực cốt lõi và chuỗi giá
trị.
Rất ít doanh nghiệp có thể duy trì lợi thế cạnh tranh lâu dài.
Chiến lược thành công thường bị sao chép bởi đối thủ trừ khi.
Chi phí chuyển đổi của khách hàng cao / Lợi thế tiên phong.
Sự thay đổi của môi trường kinh doanh. (Công nghệ / pháp luật /
nhu cầu khách hàng thay đổi)
Bởi ngành và thị trường luôn phát triển qua thời gian, doanh nghiệp
muốn duy trì lợi thế phải liên tục chú ý đáp ứng sự thay đổi của
ngành.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
C H A P T E R 2: BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY ANALYSIS