You are on page 1of 51

Kinh tế phát triển

Đại học Kinh tế - ĐHQGHN


Nội dung
 Chương 1: Giới thiệu chung

 Chương 2: Tăng trưởng kinh tế

 Chương 3: Nghèo đói, bất bình đẳng, tính dễ bị tổn


thương

 Chương 4: Dân số, lao động, việc làm và phát triển

 Chương 5: Thương mại và phát triển

 Chương 6: Tài chính và phát triển

 Chương 7: Giáo dục, y tế và phát triển


Ch3: Nghèo đói, bất bình đẳng, tính dễ bị tổn thương

1. Nghèo đói

2. Bất bình đẳng

3. Tính dễ bị tổn thương


 Khái niệm
 Thước đo
 Vấn đề tăng trưởng
Tăng trưởng kinh tế
& xóa đói giảm nghèo
Nghèo là
gì?

Đói là gì?
Định nghĩa: Nghèo
 Tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng
và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người
được xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển
kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của địa
phương

 Nghèo tuyệt đối: không đảm bảo được những nhu


cầu cần thiết để duy trì cuộc sống

 Nghèo tương đối: sống trong điều kiện thấp hơn so


với mức trung bình của cộng đồng
Tiêu chí nhận diện
 Định lượng: thu nhập bình quân, chi tiêu bình quân,
chỉ số về của cải, …

 Định tính: thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nước sạch, con
cái không được học, nhà lá/vách đất hoặc không có
nhà,…
Chuẩn nghèo
 Chuẩn nghèo chung: Ngưỡng chi tiêu tối thiểu cần
thiết (C)
 Lương thực thực phẩm (70%) (C1)
 Nhu cầu vật chất khác (30%)

 Thế giới (WB): 737 triệu người (2015)


 Chuẩn thấp: 1,90 $/ngày/người (2011 PPP)
 Chuẩn cao: 3,10 $/ngày/người (2011 PPP)
Chuẩn nghèo WB
Chuẩn nghèo ở VN
 https://data.worldbank.org/indicator/NY.GDP.PCAP.
CD?locations=VN

 Thu nhập bình quân VN (2019): 2.715 USD

 QĐ 59/2015/QĐ-TTg: Chuẩn nghèo: 1 trong 2 TC:


 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và
900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
 Trên 700.000đ – 1 tr. người/tháng ở khu vực nông
thôn và 900.000đ - 1tr3 người/tháng ở khu vực
thành thị & thiếu hụt từ 3 chỉ số tiếp cận DVXH cơ
bản
Chỉ số nghèo

z là chuẩn nghèo
yi là thu nhập (hay chi tiêu) của người i trong hộ nghèo
N là số người trong tổng thể
M là số người nghèo

 Tỉ lệ nghèo (P0) (HC): số hộ nghèo / tổng số hộ

số người nghèo / tổng dân số

 Khoảng cách nghèo hay độ sâu nghèo (P1)

 Độ trầm trọng của nsố người nghèo / km2ghèo (P2)

 Mật độ đói nghèo:


Nghèo tương đối
Tỷ lệ thu nhập (%)
 Xác định các Thu nhập cá nhân
nhóm ngũ phân Ngũ vị phân vị
Cá nhân (dv tiền) Thập phân vị

Tổng (thu nhập QG)


Chỉ số nghèo đa chiều
 74% dân số TG (104 nước ĐPT) (UN 2018)

 Chỉ số nghèo khổ con người (HPI)

 MPI- Multidimensional Poverty Index: Chỉ


số nghèo tổng hợp
 bao quát được trực tiếp hơn sự túng thiếu, tổn
thất trong tác động đến sức khỏe, giáo dục và
các dịch vụ thiết yếu như nước sạch, vệ sinh và
năng lượng
MPI
Các đặc điểm khó khăn chung
của người nghèo ở khu vực nông
thôn Việt Nam?
Nguyên nhân đói nghèo
 Nước nông nghiệp lạc hậu

 Chiến tranh

 Chính sách nhà nước kém hiệu quả

 Hình thức sở hữu

 Ngăn sông cấm chợ

 Lao động dư thừa ở nông thôn

 Thất nghiệp v.v

 Chính sách giảm nghèo đói?


Câu hỏi
 Tỉ lệ hộ gia đình nghèo sử dụng chuẩn nghèo 2
USD/ngày đối với nước A là 76,5 và đối với nước B
là 77,6. Con số này có nghĩa là gì? 

  Nếu phân phối thu nhập ở nước C là (1, 2, 2, 3, 5)


và chuẩn nghèo là 2,5. Theo tỷ lệ đếm đầu bao
nhiêu phần trăm dân số ở tình trạng nghèo đói? Độ
trầm trọng của nghèo đói ở quốc gia này ở mức
nào?
Bất bình đẳng
Phân phối thu nhập
 Phân phối thu nhập theo cá nhân:

Tổng thu nhập mà các cá nhân hay các hộ gia đình


nhận được trong một thời gian

 Phân phối thu nhập theo chức năng

Mỗi nhân tố sản xuất nhận được tỷ phần bao nhiêu


trong tổng thu nhập quốc dân
Bình đẳng & Công bằng
Bình đẳng Công bằng
 Bình đẳng về thu nhập là khi  Mỗi người và mọi người
mọi người nhận được khoản nhận được mức thu nhập
thu nhập như nhau. (hay hưởng thành quả kinh
tế) xứng đáng với khả năng,
 Không bao giờ xảy ra trong
nỗ lực, trình độ và sự sẵn
thực tế
sàng chịu rủi ro của mình
 Dựa vào đó đánh giá thực
 Khái niệm mang tính chuẩn
trạng phân phối của một quốc
gia hay một xã hội tắc và thuộc về đạo lý.

 Tiêu chuẩn khách quan,  Khái niệm mang tính chủ


không thay đổi theo không quan, thay đổi theo không
gian và thời gian gian và thời gian
Bất bình đẳng
 Kinh tế

 Giới

 Tiếp cận các dịch vụ cơ bản

 Quyền lực chính trị

 Cơ hội

 Địa vị xã hội

 Trình độ nhận thức

 Mức độ tham gia vào quá trình phát triển


BBĐ phân phối thu nhập
 So sánh các nhóm thu nhập: Hệ số Kuznets
 tỷ lệ 10/10, tỷ lệ 20/20

 Đường cong Lorenz: do nhà thống kê người Mỹ- C.


Lorenz xây dựng năm 1905
 mqh giữa nhóm dân số xếp theo thu nhập từ thấp
đến cao cộng dồn & tỷ lệ thu nhập tương ứng của họ

 Hệ số Gini:
 Đo lường mức độ lệch khỏi tình trạng phân phối
công bằng hoàn hảo trong phân phối thu nhập
A
B
Câu hỏi
 Nếu mọi người dân trong nền kinh tế có cùng mức
thu nhập thì đường Lorenz cho nền kinh tế này sẽ có
dạng? Hệ số Gini ở quốc gia đó sẽ bằng bao nhiêu?

 Nếu một người trong nền kinh tế nhận tất cả thu


nhập và phần còn lại của dân số không có thu nhập,
thì đường Lorenz cho nền kinh tế này sẽ là đường
nào? Hệ số Gini ở quốc gia đó sẽ bằng bao nhiêu?

 Nếu trên cùng 1 đồ thị, đường cong Lorenz của 2


quốc gia cắt nhau thì sao?
Nguồn gốc của BBĐ?
BBĐ giới
 Bình đẳng giới: nam giới và nữ giới cần
nhận được những đối xử bình đẳng trong
tất cả các khía cạnh của đời sống kinh tế -
xã hội và quyền con người
 https://www.youtube.com/watch?v=Qf
OcClsTDXo
Thước đo
 Chỉ số phát triển giới GDI
 Tương tự HDI nhưng điều chỉnh theo
mức độ phát triển giới
 Giá trị và thứ hạng của GDI càng gần với
HDI thì sự khác biệt theo giới càng ít
Tăng trưởng, nghèo, BBĐ
Mối liên hệ toán học
 Thu nhập tăng

 BBĐ thu nhập giảm/ giữ nguyên

=> tỷ lệ nghèo tuyệt đối sẽ ….


Tại sao cần xóa nghèo?
 Mục tiêu giảm nghèo và thúc đẩy tăng trưởng có
tương đồng hay mâu thuẫn với nhau?

 Chính sách nào có thể hỗ trợ người nghèo?

 Tăng trưởng và giảm nghèo

 Giảm nghèo và tăng trưởng


Tại sao cần quan tâm
tới BBĐ?
 Tăng trưởng kinh tế nhanh và phân phối thu nhập
bình đẳng hơn là các mục tiêu tương đồng hay mâu
thuẫn với nhau?

 Tăng trưởng nhanh chỉ có thể đạt được với cái giá
là sự bất bình đẳng lớn hơn trong phân phối thu
nhập, hay việc giảm bớt chênh lệch thu nhập có thể
tạo ra tốc độ tăng trưởng cao hơn?
Tăng trưởng & BBĐ có
mối quan hệ như thế
nào?
Mô hình chữ U ngược
 Do S.Kuznets xây dựng từ
nghiên cứu thực nghiệm
năm 1955

 Dùng tỷ số thu nhập của


20% giàu nhất/thu nhập
của 60% nghèo nhất (Tỷ
số Kuznets)

 Giả thuyết của Kuznets:


bbđ tăng lên ở giai đoạn
đầu và giảm ở giai đoạn
sau, khi lợi ích của tăng
trưởng lan tỏa rộng hơn.
A. Lewis: Tăng trưởng
trước, bình đẳng sau
 BBĐ là điều kiện để người giàu tăng tích lũy, tăng
đầu tư => tăng trưởng kinh tế

 Phân phối lại thu nhập hấp tấp, vội vã -> bóp nghẹt
tăng trưởng kinh tế

 Quan điểm đối lập: mức độ phân phối lại hợp lý


Mô hình tăng trưởng đi đôi với bình
đẳng của H.Oshima:

 Có thể hạn chế BBĐ ngay từ gđ đầu của tăng


trưởng?

 Tăng trưởng cần bắt đầu từ KV nông nghiệp


 Chính sách cải cách ruộng đất (giống, kỹ thuật)

 Tiết kiệm tăng lên ở các nhóm dân cư


WB: phân phối lại
 Phân phối lại tài sản và các thành quả
của tăng trưởng kinh tế
 phân phối thu nhập dần được cải thiện/
không xấu đi trong khi tăng trưởng vẫn
tiếp tục
 Nguyên nhân: bất công trong sở hữu nguồn
lực sx
Tính dễ bị tổn thương
Tính dễ bị tổn thương
 Nguy cơ dễ bị tổn thương tập trung vào những thay
đổi trong địa vị KT - XH & một số nhóm KT - XH
nhất định đặc biệt dễ bị tổn thương hơn

 Tính dễ bị tổn thương là tính chất hoặc tình trạng có


khả năng bị tác động/ chịu thiệt hại về mặt vật chất
hoặc tinh thần

 Đối tượng bị tổn thương: dễ bị thay đổi khi chịu tác


động của các mối đe dọa
Đánh giá
 Yếu tố gây tổn thương

 Đối tượng bị tổn thương

 Loại tác động/ tổn thương + mức độ


Yếu tố gây tổn thương
 Vùng/ khu vực, hệ thống tự nhiên - XH, KT, nhóm người, ngành
nghề …

-> dưới yếu tố tác động:

 Biến đổi khí hậu

 Biến động môi trường

 Biến động giá cả hàng hóa

 Khan hiếm lương thực

 Thảm họa công nghệ

 Chiến tranh …
Khả năng tổn thương
đối với con người
 Vật chất

 Kinh tế

 XH

 Tình cảm

 …
Tính dễ bị tổn thương
 Đối mặt với nguy cơ đáng kể về sự sụt giảm phúc
lợi nghiêm trọng trong tương lai

 Xác suất mất mát

 Phát sinh từ sự kết hợp của 2 nhóm hoàn cảnh:


 Đối tượng chịu biến động & sốc
 Thiếu cơ chế phản ứng trước & sau biến động
Biện pháp
 Xóa bỏ nguy cơ
 Diệt hết bọ gậy & muỗi ở khu vực sinh sống

 Ứng phó trước: giảm thiểu khả năng mắc rủi ro


 Mắc màn (bệnh sốt rét)
 Tiết kiệm, mua bảo hiểm

 Phản ứng sau: Thích nghi, tận dụng


 Chuyển hướng lao động gđ
 Vay vốn
Tăng trưởng, nghèo, BBĐ
& TDBTT
Tại sao cần xóa nghèo?
 Mục tiêu giảm nghèo và thúc đẩy tăng trưởng có
tương đồng hay mâu thuẫn với nhau?

 Chính sách nào có thể hỗ trợ người nghèo?

 Tăng trưởng và giảm nghèo

 Giảm nghèo và tăng trưởng


Tại sao cần quan tâm
tới BBĐ?
 Tăng trưởng kinh tế nhanh và phân phối thu nhập
bình đẳng hơn là các mục tiêu tương đồng hay mâu
thuẫn với nhau?

 Tăng trưởng nhanh chỉ có thể đạt được với cái giá
là sự bất bình đẳng lớn hơn trong phân phối thu
nhập, hay việc giảm bớt chênh lệch thu nhập có thể
tạo ra tốc độ tăng trưởng cao hơn?

You might also like