You are on page 1of 24

ĐIỀU TRỊ VIÊM

XOANG

BSCK1.DANH THÁI BÌNH


KHOA NHI:BV TMHSG
NGÀY 16.9.2023

VN707741
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

• Viêm xoang nhiễm khuẩn cấp


• Viêm xoang mạn tính

VN707741
VIÊM XOANG Người lớn Tình trạng viêm Định
mũi và các xoang cạnh Trẻ em
CẤP nghĩa
mũi đưa đến
sự xuất hiện đột ngột của 2 hoặc
(Acute Mộ t trong số đó là : nhiều triệu chứng
Nghẹt mũ i

Rhinosinusitis  Nghẹt mũ i
 Chảy mũ i trướ c/sau
HOẶ C nướ c mũ i đổ i mà u
HOẶ C ho (cả ngày và đêm)
– ARS) ± Giả m hay mấ t khứ u giá c
± Đau/că ng tứ c vù ng mặ t Trong < 12
tuần

Bệnh tá i phá t nhiề u đợ t sau nhữ ng khoả ng thờ i gian


khô ng triệu chứ ng

Fokkens WJ, et al. Rhinology. 2020;58(Suppl S29):1-464.

VN707741
Định nghĩa
Dấu hiệu và triệu chứng của viêm xoang cấp trong 10
lâm sàng của ngày hoặc hơn, ngoài giai đoạn khởi phát của triệu chứng
viêm xoang đường hô hấp trên hoặc

nhiễm khuẩn Dấu hiệu và triệu chứng đường hô hấp trên nặng lên trong
cấp vòng 10 ngày sau sự tiến triển ban đầu

AAOHNS CPG: Adult Sinusitis Otol Head Neck Surg Vol 137 (3) Suppl 1 Sept 2007 S 1-31

VN707741
Viêm xoang
nhiễm khuẩn
cấp

VN707741
Viêm xoang nhiễm khuẩn cấp

1. Viêm mũi xoang do virus:

• FDo Virus
• FTriệu chứng mũi xoang biểu hiện dưới 10 ngày và nó không xấu

2. Viêm mũi xoang cấp nhiễm khuẩn:

• FDo vi khuẩn.
• FTriệu chứng mũi xoang do nhiễm virus không cải thiện trong 10
ngày hoặc xâu thêm

VN707741
Viêm xoang

VN707741
Viêm xoang
bội nhiễm
nấm

VN707741
Nguyên nhân
của viêm mũi
xoang nhiễm
khuẩn cấp.

Anaerobes 0–9% S. aureus 0–8% 4% S. pneumoniae

Other streptococci 3–9%


20−43%
2−10%
M. catarrhalis

S. pneumoniae, 22−35

H. influenzae and %

M. catarrhalis H. influenzae
khoảng ~80%
vi khuẩn phân lập
được

SAHP Otolaryngol Head Neck Surg. 2000;123:S1-S32

VN707741
• Streptococcus pneumoniae 30-40%
• Haemophilus influenzae 20%
• Moraxella catarrhalis 20%
• Streptococcus pyogenes 4%

Vi khuẩn • Không tìm được vi khẩn 25%

học của
viêm xoang
nhiễm
khuẩn cấp
AAP Clinical Practice Guideline: Management of Sinusitis. Pediatrics 2001;
108(3): 798-808

VN707741
• Theo IDSA: VMXC nhiễm khuẩn khi có ≥ 1
tiêu chuẩn:
Triệu chứng kéo dài ≥ 10 ngày không
cải thiện.
Triệu chứng nghiêm trong hơn lúc
khởi phát( sốt ≥ 39 °C).
Dịch mũi bị đổi màu so với ban đầu
3–4 ngày).

Triệu Chứng
Bệnh cảm thấy nặng hơn sau
5–6 ngày.

Chow AW, Benninger MS, Brook I, Brozek JL, Goldstein EJ, Hicks LA, et al. IDSA clinical practice
guideline for acute bacterial rhinosinusitis in children and adults. Clin Infect Dis. 2012;54:e72–e112.

VN707741
Chẩn đoán
• Bệnh sử - khám lâm sàng.
• Nội soi mũi xoang.
• Hình ảnh học (CT scan) không thường quy;
chỉ chụp khi có dầu hiệu bất thường.
• Nuôi cấy dịch mũi: ít có vai trò, chỉ nuôi cấy khi có biến chứng, kháng thuốc,
chủng vi khuẩn bất thường.

Chow AW, Benninger MS, Brook I, Brozek JL, Goldstein EJ, Hicks LA, et al. IDSA clinical practice guideline for acute bacterial rhinosinusitis in
children and adults. Clin Infect Dis. 2012;54:e72–e112.
Biến chứng Viêm mũi xoang cấp
nhiễm khuẩn:
• Biến chứng mắt: Viêm mô tế bào; Viêm mô tế
bào trong ổ mắt, apxe dưới màng xương, apxe
hốc mắt, và Viêm tắc xoang tĩnh mạch hang.
• Biến chứng thần kinh trung ương: viem màng
não, abscess ngoài màng cứng, dưới màng
cứng, Hoặc abcess não.
• Viên cốt tủy xương (hiếm).

1.The pathogenesis of orbital complications in acute sinusitis.Chandler JR, Langenbrunner DJ, Stevens ERLaryngoscope. 1970
Sep; 80(9):1414-28.
2. Deutschmann MW, Livingstone D, Cho JJ, Vanderkooi OG, Brookes JT. The significance of Streptococcus anginosus
group in intracranial complications of pediatric rhinosinusitis. JAMA Otolaryngol Head Neck Surg 2013;139
a) Viêm mô tế bào quanh hốc mắt; (b) Viêm mô tế bào hốc mắt; (c) abscess dưới màng xương;
(d) abscess hốc mắt; (e) Viêm tắc xoang tĩnh mạch hang

The pathogenesis of orbital complications in acute sinusitis.Chandler JR, Langenbrunner DJ, Stevens ERLaryngoscope. 1970 Sep; 80(9):1414-28.

VN707741
NICE GUIDELINE
2018
VIÊM XOANG CẤP

https://www.guidelines.co.uk/infection/nice-sinusitis-acute-antimicrobia VTM2217704
l-prescribing/454117.article

VN707741
Biến chứng Viêm mô tế bào hốc mắt do viêm xoang trán Staphylococcus aureus

Nguồn: Courtesy of Dr. Marlene L. Durand

VN707741
-Viêm xoang mạn ít ảnh hưởng đến toàn trạng, không

Định nghĩa
sốt, trừ khi có các đợt bội viêm có sốt và đau nhức vùng

xoang rõ.

lâm sàng - 3 triệu chứng chính luôn gặp là:

viêm
+ Cháy mũi mủ thường xuyên, có màu xanh, nâu hay
vàng đục, bẩn, đặc,

xoang mạn dính và có mũi hôi tanh.

tính
Mũi mủ thường chảy nhiều vào sáng dậy, khi mệt mỏi.

Tùy theo thể:

- Viêm xoang trước chảy mũi mủ chủ yếu ra qua lỗ


mũi trước.

VN707741
• Viêm xoang sau mạn có thể không
chảy mũi mủ ra trước mà chảy ra
sau,

•xuống vòm họng làm luôn phải khạc khịt để


nhổ ra rất khó chịu.
•+ Ngạt – tắc mũi: tùy theo tình trạng cuốn
mũi phù nề, thoái hóa, do mủ ứ đọng ở hốc
mũi. Trong viêm xoang mạn có poolip mũi
xoang, ngạt tắc mũi rất rõ rệt, có thể đưa
tới mất ngửi (do hốc mũi bít tắc: hơi, mùi

Định nghĩa không đến được vùng ngửi). Làm thay đổi
giọng nói: có giọng mũi kín (như người bịt
mũi nói).

lâm sàng
• + Nhức đầu: thường âm ỉ hay thành
cơn làm ảnh hưởng đến sinh hoạt,
học

viêm xoang •tập, lao động.

• Với viêm xoang mạn trước đau nhức

mạn tính
vùng trán, má

• Với viêm xoang mạn sau nhức đến


vùng gáy, chũm, thường nhức đầu
buổi

•sáng, khi có mủ ứ đọng – có hiện tượng đau


nhức rõ rệt trong các đợt bội viêm.

VN707741
Chẩn đoán
Với viêm xoang mạn thăm khám thông thường và nội soi mũi
xoang cho thấy được đầy đủ và rõ rệt hơn các dấu hiệu thực thể
như:
Các dị hình như gai, mào
vách ngăn, mỏm móc phình
Lỗ thông mũi xoang bị phù Các thoái hóa, pôlip khi cong to, thoái hóa, … bất thường
nề, bít tắc, ứ mủ. nhỏ, lấp trong khe giữa. của cuốn giữa như đảo
chiều, có bóng hơi, dính,
chạm vào vách ngăn

… thể hiện nguyên nhân và


tình trạng của viêm xoang
(hinh A, B, C). Với viêm xoang sau nội soi
poolip hay nấm trong xoang
cho thấy được trực tiếp hình
• Nội soi đặc biệt thấy được trực (hình A)
tiếp tình trạng thoái hóa niêm mạc, ảnh lỗ thông như sau
mủ,

VN707741
Chẩn đoán

Chụp Xquang: với các viêm xoang, mạn, chụp Xquang rất có giá trị trong chuẩn
đoán: cho biết được các xoang bị viêm và tình trạng thương tổn của xoang.

+ Chụp Xquang thông thường: với các xoang trước theo tư thế Blondeam cho
thấy được các xoang hàm, xoang trán, xoang sàng và có thể cả xoang bướu
(hình 6) bình thường hay bị viêm.
• Khi xoang có mủ, thấy hình ảnh mờ đặc xoang hay có mức, ngấn mủ.

Niêm mạc xoang thoái hóa cho hình ảnh xoang bị mờ đều hoặc thành xoang
dày lên rõ.

VN707741
• Kháng sinh “ fist–
line”:

- Amoxicillin –
clavuclavate,
Điều trị - Doxyciline (dị
ứng Penicilline).
kháng sinh - Clindamycin,
cephalosporin thế hệ 2, 3
- • Kháng sinh “
second-line”:
- Levofloxacin,
Moxifloxacin

VN707741
VN707741
Tóm lại

• S pneumoniae, H influenzae, M catarrhalis là những nguyên


nhân gây bệnh hay gặp nhất trong VMX cấp và mạn tính .
• Amoxicillin – acid alavulanic, Cefuroxime là kháng sinh thường
được sử dụng cho bệnh nhân viêm mũi xoang nhiễm khuẩn cấp và
mạn tính .
Cefuroxim :
Hiệu quả trên Streptococcus pneumoniae,
Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis 1, 2

Bền vững với hầu hết beta-lactamase 1, 2

Hấp thu và thủy phân nhanh qua đường tiêu hóa

VN707741
CÁM ƠN SỰ LẮNG NGHE CỦA
QUÝ ĐỒNG NGHIỆP

Nội dung trình bày được hỗ trợ bởi Novartis.


Tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp bởi báo cáo viên
khi có yêu cầu

VN707741

You might also like