You are on page 1of 55

7/15/2020

CẦU KHUẨN GÂY BỆNH


TS. NGUYỄN SĨ TUẤN
TRƯỞNG KHOA VI SINH, BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
HỘI VI SINH LÂM SÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

CẦU KHUẨN GÂY BỆNH

 Tụ cầu (Staphylococci)
 Liên cầu (Streptococci)
 Phế cầu (Streptococcus pneumoniae/ Pneucococcus)
 Cầu khuẩn đường ruột (Enterococcus spp.)
 Lậu cầu (Neisseria gonorrhea)
 Não mô cầu (Neisseria meningitidis)

1
7/15/2020

CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN


TẠI CÁC VỊ TRÍ GIẢI PHẪU KHÁC NHAU

VI TRÍ DẤU HIỆU VÀ BỆNH PHẨM LOẠI VI KHUẨN THƯỜNG

NHIỄM KHUẨN TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ NUÔI CẤY LIÊN QUAN TỚI NHIỄM TRÙNG

Đường hô hấp Trên và các xoang mũi: Cấp tính: - Streptococcus pneumoniae
- Nhức đầu - Phết mũi hầu - Streptococcus, β - group A
- Vùng má đỏ và đau - Dịch rửa - Staphylococcus aureus
xoang
- Viêm mũi: - Haemophilus influenza
+ X-Q: xoang chứa - Klebsiella và các vi khuẩn
đầy dịch hoặc các màng Mãn tính: đường ruột khác.
nhầy
- Dịch rửa - Bacteroides spp. và các
xoang vi khuẩn kỵ khí khác
- Sinh thiết

CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN


TẠI CÁC VỊ TRÍ GIẢI PHẪU KHÁC NHAU

VI TRÍ DẤU HIỆU VÀ BỆNH PHẨM LOẠI VI KHUẨN THƯỜNG

NHIỄM KHUẨN TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ NUÔI CẤY LIÊN QUAN TỚI NHIỄM TRÙNG

Đường hô hấp Trên – hầu và họng: Phết sau hầu-họng - Streptococcus, β - group A
- Niêm mạc phù nề, đỏ
- Rỉ dịch ở 2 a-mi-đan Phết sau a-mi-đan - Corynebacterium diphtheriae
- Hình thành giả màng (các áp-xe)
- Lưỡi gà phù nề - Neisseria gonorrhoeae
- Lưỡi xám/ lưỡi dâu Phết mũi-hầu
tây
- Bordetella pertussis
- Các hạch lớn ở cổ

2
7/15/2020

CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN


TẠI CÁC VỊ TRÍ GIẢI PHẪU KHÁC NHAU

VI TRÍ DẤU HIỆU VÀ BỆNH PHẨM LOẠI VI KHUẨN THƯỜNG

NHIỄM KHUẨN TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ NUÔI CẤY LIÊN QUAN TỚI NHIỄM TRÙNG

Đường hô hấp Dưới – phổi và phế quản: Đàm - Streptococcus pneumoniae


- Ho: có máu/không dứt Máu - Haemophilus influenza
- Đau ngực
Dịch phế quản - Staphylococcus aureus
- Khó thở
Hút qua khí quản - Klebsiella pneumoniae &
- Phổi đặc:
các vi khuẩn đường ruột khác
+ Khò khè, âm ran Hút phổi
+ Giảm âm thở - Moraxella catarrhalis
Sinh thiết
+ X-Q xâm nhiễm - Mycobacterium spp.
+ Tổn thương khoang
+ Viêm mưng mủ

CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN


TẠI CÁC VỊ TRÍ GIẢI PHẪU KHÁC NHAU

VI TRÍ DẤU HIỆU VÀ BỆNH PHẨM LOẠI VI KHUẨN THƯỜNG

NHIỄM KHUẨN TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ NUÔI CẤY LIÊN QUAN TỚI NHIỄM TRÙNG

Tai giữa Dưới – phổi và phế quản: Cấp tính: - Cấp tính
- Rò mủ/ huyết thanh - Không nuôi Streptococcus pneumoniae
cấy
Streptococci spp.
- Đau sâu trong tai, hàm - Phết mũi – hầu
Haemophilus influenza
- Chọc màng
- Đau đầu nhói nhĩ
- Mãn tính:
- Màng nhĩ tấy đỏ Pseudomonas aeruginosa
Mãn tính:
Proteus spp.
- Rút dịch qua
ngách ngoài

3
7/15/2020

CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN


TẠI CÁC VỊ TRÍ GIẢI PHẪU KHÁC NHAU

VI TRÍ DẤU HIỆU VÀ BỆNH PHẨM LOẠI VI KHUẨN THƯỜNG

NHIỄM KHUẨN TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ NUÔI CẤY LIÊN QUAN TỚI NHIỄM TRÙNG

Đường tiểu Nhiễm trùng bàng quang: - Lấy vô trùng, - Vi khuẩn đường ruột:
- Tiểu ra mủ nước tiểu giữa
E. coli
dòng.
- Khó tiểu
Klebsiella spp.
- Tiểu ra máu
Proteus spp.
- Bụng dưới/ mu đau và - Nước tiểu qua
khó chịu ống thông tiểu. - Enterococcus spp.
Nhiễm trùng thận: - Pseudomonas aeruginosa
- Đau lưng
- Rút nước tiểu - Staphylococcus spp.
- Khó chịu: CVA qua mu

CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN


TẠI CÁC VỊ TRÍ GIẢI PHẪU KHÁC NHAU

VI TRÍ DẤU HIỆU VÀ BỆNH PHẨM LOẠI VI KHUẨN THƯỜNG

NHIỄM KHUẨN TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ NUÔI CẤY LIÊN QUAN TỚI NHIỄM TRÙNG

Hệ thần kinh - Đau đầu - Dịch tủy sống - Neisseria meningitides


trung ương - Đau ở lưng và cổ
(CNS) - Cổ cứng
- Dịch dưới - Haemophilus influenzae
- Giơ thẳng chân: + màng cứng
- Dấu hiệu Kernig
- Buồn nôn và ói - Streptococcus pneumoniae
- Cấy máu
- Lơ mơ tới hôn mê - Streptococcus, β - group
- Phát ban xuất huyết A&B
- Nuôi cấy đàm
- Vi khuẩn đường ruột

4
7/15/2020

CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN


TẠI CÁC VỊ TRÍ GIẢI PHẪU KHÁC NHAU

VI TRÍ DẤU HIỆU VÀ BỆNH PHẨM LOẠI VI KHUẨN THƯỜNG

NHIỄM KHUẨN TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ NUÔI CẤY LIÊN QUAN TỚI NHIỄM TRÙNG

Mắt - Dịch kết mạc: mủ - Dịch mủ - Haemophilus spp.


hoặc giống huyết
- Moraxella spp.
thanh
- Dưới túi cùng - Neisseria gonorrhoeae
- Đỏ kết mạc - Staphylococcus aureus
(sung huyết): mắt
hồng - Trong khóe - Streptococcus pneumoniae
mắt
- Streptococcus pyogenes
- Thị giác đau và - Pseudomonas aeruginosa
khó chịu

CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN


TẠI CÁC VỊ TRÍ GIẢI PHẪU KHÁC NHAU

VI TRÍ DẤU HIỆU VÀ BỆNH PHẨM LOẠI VI KHUẨN THƯỜNG

NHIỄM KHUẨN TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ NUÔI CẤY LIÊN QUAN TỚI NHIỄM TRÙNG

Máu - Sốt cao - Máu: 2 – 3 - Streptococcus spp.


- Ớn lạnh mẫu nuôi cấy,
- S. pneumoniae
lặp lại khi cần
- Âm thổi ở tim (viêm
- Staphylococcus aureus
nội tâm mạc = viêm - Bất kỳ vị trí
màng trong tim) nghi ngờ
- Đốm xuất huyết: ở các nhiễm trùng
niêm mạc và da nguyên phát: - Vi khuẩn đường ruột
dịch tủy sống,
- Xuất huyết dưới móng
dịch hô hấp,
- Suy nhược rốn, tai, mủ
vết thương,
tiết niệu.

10

5
7/15/2020

CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN


TẠI CÁC VỊ TRÍ GIẢI PHẪU KHÁC NHAU

VI TRÍ DẤU HIỆU VÀ BỆNH PHẨM LOẠI VI KHUẨN THƯỜNG

NHIỄM KHUẨN TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ NUÔI CẤY LIÊN QUAN TỚI NHIỄM TRÙNG

Vết thương - Rỉ: mủ/ huyết thanh - Hút dịch - Staphylococcus aureus
- Áp-xe: dưới da hoặc - Phết sâu vào - Streptococcus pyogenes
dưới niêm mạc dịch mủ
- Vi khuẩn kỵ khí
- Sưng và tấy đỏ
- Sinh thiết mô
- Phọt ra dịch (khí) - Vi khuẩn đường ruột
- Đau - Pseudomonas aeruginosa
- Loét hoặc hình thành - Enterococcus spp.
mảng rò

11

CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN


TẠI CÁC VỊ TRÍ GIẢI PHẪU KHÁC NHAU

VI TRÍ DẤU HIỆU VÀ BỆNH PHẨM LOẠI VI KHUẨN THƯỜNG

NHIỄM KHUẨN TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ NUÔI CẤY LIÊN QUAN TỚI NHIỄM TRÙNG

Xương và - Sưng khớp - Hút dịch khớp - Staphylococcus aureus


khớp - Nóng và tấy đỏ - Sinh thiết hoạt - Haemophilus influenzae
- Đau khi vận động dịch
- Streptococcus pyogenes
- Khó chịu ở vùng bắt - Rút tủy xương
mạch - Neisseria gonorrhoeae
- X-Q: viêm màng hoạt - Streptococcus pneumoniae
dịch hoặc viêm tủy
xương - Vi khuẩn đường ruột
- Mycobacterium spp.

12

6
7/15/2020

CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN


TẠI CÁC VỊ TRÍ GIẢI PHẪU KHÁC NHAU

13

CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN


TẠI CÁC VỊ TRÍ GIẢI PHẪU KHÁC NHAU

14

7
7/15/2020

Cầu Khuẩn Gây Bệnh Thường Gặp

Cầu
khuẩn

Gram dương Gram âm

Staphylococci Streptococci
Neisseria
(tụ cầu) (liên cầu)

Pneumococcus Gonococcus Meningococcus


(phế cầu) (lậu cầu) (não mô cầu)

15

Cầu khuẩn Gram dương

16

8
7/15/2020

Staphylococcus
gây bệnh thường gặp

 Coagulase dương tính: Staphylococcus aureus

 Coagulase âm tính (non-coagulase):


Staphylococcus epidermidis
và các staphylococci khác

17

Staphylococcus aureus

 Đặc điểm vi sinh học:


 kỵ khí tùy nghi, không di động, không tạo nha bào
 thường trú (da, mũi, màng nhày)
 gây bệnh: mưng mủ, nhiễm độc thức ăn, sốc độc tố
 cầu khuẩn Gram +, xếp thành chùm/đám
 khúm màu vàng, tiêu huyết hoàn toàn trên thạch máu
 catalase +, coagulase +, lên men glucose, mannitol

18

9
7/15/2020

Các yếu tố độc lực

Chiếm cư = adhesin (protein) bề mặt


Xâm lấn = staphylokinase, hyaluronidase
các enzyme: protease, lipase, nucleases, collagenase,
elastase
Chống thực bào = coagulase, leukocidin, hemolysin,
carotenoid, superoxide dismutase, catalase
Chống đáp ứng miễn dịch = coagulase, protein A, biến đổi Ag
Tiết độc tố = độc tố gây độc tế bào (hemolysin, leucocidin)

19

Hemolysin

α-toxin: ly giải hồng cầu, tổn hại tiểu cầu


β-toxin: thoái hóa sphingomyelin
δ-toxin
γ-toxin

20

10
7/15/2020

Leucocidin

Diệt bạch cầu nhiều loài động vật.


Giúp vi khuẩn nhân lên trong thực bào.

21

Độc tố gây sốc

Toxic shock syndrome toxin (TSST-1).


Sốt, sốc, bong da,…

22

11
7/15/2020

Các yếu tố độc lực

 Nhiễm độc thức ăn


Tiết độc tố = độc tố ruột, týp A-G
ủ bệnh ngắn: 1-8 giờ
không sốt
buồn nôn, ói, tiêu chảy.
Hồi phục nhanh.

23

HÌNH DẠNG

24

12
7/15/2020

Liên cầu khuẩn (Streptococci)

ĐẶC TÍNH CHUNG

1. Hình thể: cầu khuẩn Gram +, tròn/hơi bầu


dục, đôi, chuỗi, không bào tử
2. Biến dưỡng:
- catalase âm, oxidase âm
- mọc hiếu khí
- kỵ khí tuỳ nghi

25

26

13
7/15/2020

Liên cầu khuẩn (Streptococci)

DANH PHÁP & XẾP LOẠI

Nhiều cách xếp loại, phổ biến dựa vào


1. Tan máu: α, ß, γ → định hướng
2. Xếp loại Lancefield (1933):
KN carbohydrate C ở vách tế bào vi khuẩn:
20 nhóm gồm A→ H, K→ W
3. Tính chất chuyển hóa
4. Khác:
GC%,
so sánh RNA ribosome 16S,
thành phần protein M của vách

27

28

14
7/15/2020

Xếp loại Liên cầu theo trình tự 16S rRNA

Nhóm pyogenic: 10 loài


S pyogenes, S agalactiae, ...
Nhóm anginosus (milleri):
S anginosus, S constellatus, S intermedius.
Nhóm mitis: 7 loài
S pneumoniae, S oralis, S mitis, …
Nhóm salivarius:
S salivarius, S vestibularis, S thermophilus.
Nhóm bovis:
S bovis, S equinus, S alactolyticus.
Nhóm mutans: 7 loài gồm S mutans, …
Streptococcus suis, S intestinalis, S acidominimus, S caprinus

29

Tiêu huyết β Tiêu huyết α

30

15
7/15/2020

Streptococci
CƯ TRÚ

- Khắp nơi, có thể sống sót lâu trong thiên


nhiên.
- Một số khác cộng sinh: da, niêm.
- Enterococci, S. viridans:
đề kháng cao ở môi trường ngoài
thường trú đường tiêu hóa, họng
→ Ngoại nhiễm khi lấy bệnh phẩm.

31

Streptococci
Độc tố và enzyme

- Streptokinase: tan fibrin và protein.


- Streptodarnase: tan DNA.
- Hyaluronidase.
- Diphosphopyridine nucleotidase.
- Proteinase.
- Streptolysin O, streptolysin S.
- Erythrogenic toxin.

32

16
7/15/2020

KHẢ NĂNG GÂY BỆNH


1. S. pyogenes (A)

- Tại chỗ:
- amiđan, viêm tai giưã, xoang, hạch…
- da (hồng ban, chốc lở, nhiễm khuẩn vết thương,
loét, viêm âm đạo âm hộ, hậu môn trực tràng…)
- Tòan thân:
- tinh hồng nhiệt, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm
mạc, viêm khớp, tràn dịch màng phổi, viêm màng
não, sốc độc tố
- hậu nhiễm liên cầu (thấp khớp cấp, viêm cầu thận
cấp)
Nhóm C, F và G gây bệnh # nhóm A

33

S. pyogenes/BA

34

17
7/15/2020

Impetigo

Sốt tinh hồng nhiệt

35

KHẢ NĂNG GÂY BỆNH


2. S. agalactiae (B)

- Trẻ sơ sinh: rối loạn hô hấp, nhiễm


khuẩn huyết, viêm màng não
- Người lớn: viêm xương khớp, nhiễm
khuẩn huyết, viêm màng não, viêm
nội tâm mạc, nhiễm khuẩn tiết niệu-
sinh dục

36

18
7/15/2020

KHẢ NĂNG GÂY BỆNH

3. Nhóm D, S viridans không ngưng kết, &


Enterococci
- NKH thường gặp E. faecalis
- VNTM: S. sanguis, S. mitis, S. mutans, S. bovis
- NKTN: Enterococci
- NK răng: S. mutans, S. salivarius, S. sanguis,
S. milleri
4. Liên cầu khác:
S. pneumoniae
S. suis (bệnh nghề nghiệp: viêm màng não,
nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc)

37

Nhiễm trùng đường hô hấp dưới

Streptococcus pneumoniae

38

19
7/15/2020

Cơ chế gây bệnh của S pneumoniae

 Gây bệnh ở trẻ em thường là các type 6,14,19 và 23;


ở người lớn các type 1-8.
 40-70% người có tính đề kháng với vk này. Tuy nhiên
trong điều kiện bất lợi (hệ hô hấp bị suy yếu do nhiễu
siêu vi, cơ địa bệnh mãn tính, hút thuốc lá, suy giảm
miễn dịch) phế cầu gia tăng số lượng và gây bệnh.
 Phế cầu gây bệnh bằng cách nhân lên số lượng vi
khuẩn trong mô. Yếu tố độc lực của vi khuẩn là
capsule giúp vi khuẩn không bị thực bào.
 Vùng nhu mô phổi bị nhiễm khuẩn bị đông đặc do ứ
đầy các dịch viêm xuất tiết, thu hút các đai thực bào
đến ăn vi khuẩn. Vi khuẩn có thể theo hệ bạch huyết
đi vào trong máu gây nhiễm khuẩn huyết.
39

39

STREPTOCOCCUS
PNEUMONIAE

40

20
7/15/2020

DÀN BÀI
I. Giới thiệu
II. Đặc điểm vi sinh học
III. Cấu trúc kháng nguyên
IV. Enzym, độc tố
V. Khả năng gây bệnh
VI. Chẩn đoán vi sinh lâm sàng
VII. Phòng bệnh và điều trị

41

I/ GIỚI THIỆU

 Phế cầu đươc phân lập lần đầu bởi


L.Pasteur ở Pháp năm 1880, một số năm
sau người ta thấy nó có liên quan đến
bệnh viêm phổi thùy.

 1910, người ta đã định týp được bằng


huyết thanh và họ đã sử dụng kháng
huyết thanh để điều trị.

 Phế cầu cùng loại với các cầu khuẩn gây


mủ. Chúng bao gồm Tụ Cầu, phế cầu và
các Neisseria. Trừ Neisseria, các cầu
khuẩn còn lại đều Gram dương.

42

21
7/15/2020

 Chúng gây bệnh theo kiểu xâm nhập.


Chúng có khuynh hướng tạo những tổn
thương cấp, mủ. Với tư cách là những vi
khuẩn ký sinh ngoài tế bào chúng gây tổn
thương tổ chức, chúng còn ở bên ngoài
các tế bào thực bào. Khi bị thực bào,
chúng nhanh chóng phá hủy trở thành
Ap-xe

 Phế cầu thường nhạy cảm với kháng sinh,


bao gồm cả Penicillin, nhưng có sự khác
biệt lớn với các biến chủng. Trong khi các
biến chủng kháng Penicillin gặp nhiều hơn
ở Tụ Cầu và liên cầu nhóm D, sau đó liên
cầu tan máu ,và liên cầu không tan máu,
43

II/ ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN HỌC


1. Hình thể và các tính chất bắt màu:
- Phế cầu là những cầu khuẩn dạng
ngọn nến, thuờng xếp thành đôi, ít khi
đứng riêng lẻ, d: 0,5 – 1,25um.
- Trong môi trường nuôi cấy thường
xếp thành chuỗi ngắn( dễ lầm với liên
cầu), Gram (+), không di động, không
sinh nha bào, trong bệnh phẩm hay
trong môi trường nhiều Albumin thì có
vỏ, thành Gram (-) trong lứa cấy già,
dễ tự ly giải.
44

22
7/15/2020

45

2. Tính chất nuôi cấy:


 Vi khuẩn thích hợp ở nhiệt độ 370C, và
khí trường có CO2 , hiếu khí kỵ khí tùy
nghi.
 Vi khuẩn mọc dễ trên những môi trường
có nhiều chất dinh dưỡng: BA
 Trên thạch máu khuẩn lạc tròn, lồi, bóng
như giọt sương, xung quanh khúm có
vòng tan máu
 Trên môi trừơng nghèo dinh dưỡng phế
cầu kém phát triển.
 Trên môi trường thạch khuẩn lạc khô xù
xì. Những khuẩn lạc có vỏ thường lớn,hơi
nhầy có màu xám nhẹ, có thể có khuẩn
46

23
7/15/2020

47

3. Tính chất sinh hóa học:


- Phế cầu bị ly giải bởi mật hoặc muối
mật (thử nghiệm Neufield).
- Không có Catalase.
- Vi khuẩn không phát triển được trong
môi trường có Etylhydrocuprein
hydrochloride (test Optochin dương).

48

24
7/15/2020

4. Sức đề kháng
 Dễ bị tiêu diệt bởi chất sát khuẩn
thông thường và nhiệt độ ( 500C trong
30’).
 Trong quá trình giữ giống, vi khuẩn dễ
bị giảm độc lực hoặc biến đổi từ dạng
khuẩn lạc S sang dạng R( không có
vỏ).
 Phế cầu không chịu được nhiệt độ quá
lạnh hoặc quá nóng. Nhiệt độ giữ
chủng thích hợp là 180C - 300C.

49

III/ CẤU TRÚC KHÁNG


NGUYÊN
 Trên 85 týp huyết thanh của phế cầu đã
được ghi nhận bởi kháng nguyên
polysaccharide của vỏ phế cầu.
 Phế cầu có 3 lọai kháng nguyên thân: kháng
nguyên R ít được hiểu biết, polysacchride C
là kháng nguyên đặc hiệu loài và kháng
nguyên M là những Protein đặc hiệu týp.
Nhưng kháng nguyên quan trọng, độc lập về
miễn dịch và đặc hiệu týp là plysacchride vỏ.

50

25
7/15/2020

KHÁNG NGUYÊN VỎ:


 Vỏ phế cầu bao gồm các polyme
polysacchiride, chúng tạo thành các
gel và nước trên bề mặt tế bào vi
khuẩn.
 Mặc dù kháng nguyên vỏ polysacchirde
là khá đặc hiệu týp nhưng một số có
phản ứng chéo giữa các týp phế cầu và
với một số loại vi khuẩn khác (như với
liên cầu tan máu A và không tan máu,
Klebellsia và Salmonella).

51

IV/ ENZYME, ĐỘC TỐ


Các yếu tố độc lực:
 Phế cầu không có nội độc tố và ngoại độc
tố
 Phế cầu gây bệnh chủ yếu do vỏ của vi
khuẩn. Vỏ của phế cầu có tác dụng bão
hòa Opsonin hóa, làm vô hiệu hóa tác
dụng của IgG và bổ thể. Do vậy khả năng
thực bào vi khuẩn bị giảm xuống và phế
cầu vẫn tồn tại để gây bệnh
 Phế cầu còn tiết ra Protease thủy phân
IgA. Do vậy đã làm mất đi tác dụng ngăn
cản sự xâm nhập của phế cầu vào niêm
mạc đường hô hấp

52

26
7/15/2020

53

V/ KHẢ NĂNG GÂY BỆNH CHO NGƯỜI


 Thường gặp phế cầu ở vùng tỵ hầu của
người lành với tỷ lệ khá cao. Phế cầu có
thể gây nên bệnh đường hô hấp điển hình
là viêm phổi, phế quản – thường xảy ra
sau khi đường hô hấp bị tổn thương do
nhiễm virus (virus cúm) hoặc do hóa chất.

 Ngoài ra phế cầu còn gây viêm xoang,


viêm tai, viêm họng, màng não, viêm
màng bụng, mang tim, viêm tinh hoàn,
nhiễm khuẩn huyết và thường hay gây
viêm màng não ở trẻ em.

54

27
7/15/2020

 Ở nơi tổn thương phế cầu hình thành


một lớp vỏ dày ngăn cản hiện tượng
thực bào, có nhiều Fibrin quanh chỗ tổn
thương, tạo nên một vùng cách biệt làm
cho thuốc kháng sinh khó tác dụng. Do
đó chữa bệnh bằng kháng sinh phải sớm
và triệt để.
 Bệnh khởi phát nhiễm khuẩn phổi do
Phế cầu: thình lình sốt cao, lạnh run,
đau nhói vùng phổi. Đàm có máu và
nhớt.
 Thời kì đầu bệnh nhân sốt cao, nhiễm
khuẩn máu có thể xảy ra 10-20%, tỷ
lệ tử vong cao
55  Từ đường hô hấp vi khuẩn có thể đến

VI/ CHẨN ĐOÁN VI SINH


VẬT
1. Chẩn đoán trực tiếp:
 Bệnh phẩm : có thể lấy từ họng mũi
bằng tăm bông mềm hoặc máu hoặc
chất hút từ phổi. Nếu bệnh phẩm là
dịch phế quản hay dịch hầu họng
phải được cấy vào mội trường máu
có Gentamicin.
 Nuôi cấy : BA, CA ủ 370C /18-24h
 Nhuộm : nhuộm Gram, nhuộm Hiss

56

28
7/15/2020

2. Trắc nghiệm sinh hóa định


danh:
 Trắc nghiệm tan trong mật (TN
Neufield):
Là thử nghiệm dùng để phân
biệt phế cầu và chuỗi cầu tiêu
huyết .
Muối mật họat hóa enzym
amidase trong tế bào vi khuẩn,
enzym này sẽ phân cắt cấu trúc
peptidoglycan và làm hỏng vách
tế bào vi khuẩn
57

58

29
7/15/2020

3. Thử nghiệm Optochin (Taxo P):


 Là thử nghiệm xác định phế cầu. Phế
cầu nhạy cảm với Optochin (Ethyl
hydrocupreine hydrocloride) tạo vùng
không có vi khuẩn quanh đĩa giấy tẩm
thuốc

4. Phản ứng huyết thanh: không có giá


59 trị

VII/ PHÒNG BỆNH VÀ


ĐIỀU TRỊ
1. Phòng bệnh:
- Phế cầu thường lây theo đường hô hấp nên
việc phòng bệnh không đặc hiệu rất khó
khăn. Chủ yếu là vệ sinh đường hô hấp
- Phòng bệnh đặc hiệu được sử dụng ở 1 số
nước tiên tiến bằng vacxin polysaccharide
của vỏ phế cầu.
- Người ta sử dụng vỏ của 1 số serotyp
thường gây bệnh. Vacxin này có tác dụng
bảo vệ nhưng không hòan tòan, bởi lẻ nó
không đầy đủ các serotyp nhưng có tác dụng
ngăn cản nhiễm phế cầu nặng( viêm màng
60 não mủ hoặc nhiễm khuẩn huyết) vì vacxin

30
7/15/2020

2. Điều trị:
- Phế cầu còn nhạy cảm với nhiều kháng
sinh. Thường dùng là Penicillin hoặc kết
hợp Penicillin với Gentamicin.
- Sự kháng kháng sinh của phế cầu ngày
càng gia tăng đặc biệt với Penicillin (thay
đổi 1 trong 6 Protein gắn Penicillin, hậu
quả là làm giảm ái lực gắn PBP với thuốc
nhưng vẫn đảm bảo được chứ năng
Transpeptidase cần thiết xúc tác cho tổng
hợp peptidoglycan của vách vi khuẩn, cần
1 lương lớn penicillin mới ức chế được vi
khuẩn.
- Sự đề kháng này là do biến cố di
truyền.
61

62

31
7/15/2020

Viêm màng não – liên cầu lợn

Streptococcus suis:
- Cầu khuẩn Gram dương, chuỗi
- 35 serotype, týp 2
- Điếc, nhìn đôi
- Có thể lan thành dịch

63

Enterococci
ĐẶC TÍNH CHUNG

1. Hình thể: giống liên cầu


2. Biến dưỡng:
- catalase âm (đôi khi dương rất yếu)
- kỵ khí tùy nhiệm
- mọc được trong điều kiện cực đoan (mật;
45oC; pH kiềm; 6,5% NaCl)
3. Tiêu huyết α, β, 
≠ Streptococcus nhóm D: PYR+

64

32
7/15/2020

Chẩn đóan vi khuẩn

Nuôi cấy phân lập


1. Máu
2. Dịch não tủy
S. agalactiae: trẻ sơ sinh
3. Nước tiểu
Enterococci thường gây ngoại nhiễm
NKTN: ≥105 cfu/ml (103 – 105; <103 )

65

Chẩn đóan vi khuẩn

Nuôi cấy phân lập


4. BP họng: Tìm liên cầu A
5. BP da: Liên cầu A, C, G (hồng ban,
mủ)
6. BP sinh dục: Liên cầu A & B
7. BP khác: Tìm liên cầu B
dịch âm đạo, nước ối
trẻ sơ sinh: dịch dạ dày, mắt, mũi...

66

33
7/15/2020

Tính chất vi khuẩn

 Điều kiện nuôi cấy:


- CO2 lần cấy ban đầu, ủ 35-37°C
- Mọc tốt trên BA, khuẩn lạc (A,C,G <B)
- Môi trường chọn lọc
 Δ sơ bộ (tan máu, bile-esculin,
6.5%NaCl, Taxo A, Taxo P, CAMP test,…)
 Δ chắc chắn: ngưng kết kháng huyết
thanh

67

Chẩn đóan vi khuẩn

Không nuôi cấy


Test miễn dịch: ngưng kết latex
Test sinh học phân tử

68

34
7/15/2020

Huyết thanh ngưng kết: Định nhóm Lancefield


Huyền dịch vi khuẩn tương đương độ đục McFarland 4

Dương tính nhóm D

69

Thử nghiệm bacitracin (Taxo A)

70

35
7/15/2020

CAMP test

71

Taxo P

72

36
7/15/2020

SƠ ĐỒ NUÔI CẤY, PHÂN LẬP. ĐỊNH DANH LIÊN CẦU KHUẨN


Bệnh phẩm Nhuộm: Gram+
Nuôi cấy/ BA…

Catalase (-)

Streptococaceae

Tan máu

ß (tan máu hoàn toàn) gamma alpha (tan máu không hoàn toàn)
Thủy phân esculin

Bacitracin Optochin

(+) (-)
S R d<14 S (≥14)
NaCl 6,5% Non hemolytic.Strep
CAMP test
S. pyogens Deoxycholate Na Pneumococci
(-) (+)
(-) (+) Không bị ly giải VK bị ly giải

NK KHT S. agalactiae Enterococci


Viridans Streptococci
Strep.Nhóm D

73

BÀI GIẢNG VI SINH – DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC

NEISSERRIAE

GIẢNG VIÊN: NGUYỄN SĨ TUẤN


TIẾN SĨ - TRƯỞNG KHOA VI SINH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỐNG NHẤT
UV BCH HỘI VI SINH LÂM SÀNG TPHCM

74

37
7/15/2020

MỤC TIÊU
1. Nêu được các đặc điểm vi sinh học
của Neisseriae;

2. Mô tả được thể bệnh do N. gonorrhoeae và


N. meningitidis gây ra;

3. Trình bày được các kỹ thuật vi sinh lâm sàng


chẩn đoán Neisseriae;

4. Hiểu một cách khái niệm về điều trị và phòng


bệnh do N. gonorrhoeae và N. meningitidis gây ra

75

ĐẠI CƯƠNG
Cầu khuẩn Gram âm gồm:
 Moraxella catarrhalis

 Neisseria meningitidis (Não mô cầu)

 Neisseria gonorrhoeae (Lậu cầu)

Đặc điểm chung:

 Song cầu Gram âm, đứng đôi;


 Hiếu khí, oxydase (+), catalase (+).

76

38
7/15/2020

PHÂN BIỆT

Glucose Maltose Sucrose Lactose Dnase


N.gonorrhoeae + - - - -
N.menigitidis + + - - -
N.lactamica + + - + -
N.sicca + + + - -
N.subflava + + ± - -
N.mucosa + + + - -
N.flavescens - - - - -
N.cinerea - - - - -
M.catarrhalis - - - - +

77

PHÂN BIỆT
N. Meningitidis N. gonorrhoeae

 Có nang Không nang

 Hiếm có plasmid Đa số có plasmid

 Gây VMN Gây bệnh lậu

(Hô hấp trên) (Đường sinh dục)

78

39
7/15/2020

Neisseria gonorrhoeae

79

Sơ lược

- Neisser phân lập 1879 / mủ của


người bệnh lậu;

- Gây nhiễm khuẩn có mủ ở bộ phận sinh dục.

80

40
7/15/2020

Đặc điểm vi sinh học


1. Hình dạng

2. Tính chất nuôi cấy

3. Cấu trúc kháng nguyên

4. Tính chất sinh hóa

5. Sức đề kháng

81

Hình dạng
- Song cầu Gram (-), đk 0,8 µm, hình
hạt cafê (thận)
- Viêm niệu đạo cấp  dạng nội bào,
nhiều, dày đặc / bạch cầu đa nhân.
- Viêm niệu đạo mãn  dạng ngoại
bào, ít.
- MT n/cấy : to nhỏ ≠, sắp xếp ø điển
hình, bào tử (-), nang (-), di động (-).

82

41
7/15/2020

Tính chất nuôi cấy


- Khó, ra khỏi cơ thể rất dễ chết 
n/cấy hoặc cho ngay vào MT ch/chở.
- BA, CA, MTM (Modified Thayer
Martin), có nhiều y/tố tăng trưởng đb
: Arginine, Hypoxanthine, Uracil …
- Ủ 370C / CO2 ( 5 – 10 %)
 48 h : khúm đục, trắng mờ 
xám, tròn, nhỏ.
83

Cấu trúc KN
- ø đồng nhất, có thể thay đổi ctrúc bề mặt 
tránh sức đề kháng của ký chủ.

Ctrúc bề mặt gồm :


- Pili  bám vào tb ký chủ, tránh bị thực bào
- Pro I  tạo lỗ nhỏ ở bề mặt  chất DD vào
tb, mỗi gốc Gono có 1 loại.
- Pro II  kết dính các tb Gono trong 1 khúm,
gắn vào tb ký chủ  có ở khúm đục.
- Pro III : ở tất cả Gono, Protein III + Protein I.
- LPS : ở màng ngoài Gono, độc tính
Gono phần lớn do LPS # nội độc tố.
- Pro ≠ : có tính KN, v/trò gây bệnh ít được biết

84

42
7/15/2020

Tính chất sinh hóa

- Catalase (+)

- Oxidase (+)

- Glucose (+) , Maltose (-), Succrose (-)

85

Sức đề kháng
- Ra khỏi cơ thể rất dễ chết, chỉ sống
1 - 2h / kk

- Bị diệt ở 580C / 1h, các chất sát trùng


thông thường & sự khô ráo.

- Chịu được 1 số thuốc nhuộm : Crystal


Violet, Nile Blue A  ngăn chặn 1 số
VK hoại sinh / cquan SD.

86

43
7/15/2020

Bệnh học

- Gây bệnh lậu cho người, bệnh ø có MD.


- Lây truyền chủ yếu do q.hệ tình dục tr.tiếp
với người bệnh, ít khi qua đồ dùng.
- Nơi x.nhập đầu tiên : niêm mạc sd niệu, có
thể thấy ở mắt, hậu môn, cổ họng  PƯ viêm
có mủ cấp tính  xâm lấn mô  mãn tính, mô
hóa sợi nếu ø chữa trị.

87

Bệnh học
tr.chứng viêm niệu đạo
các tuyến (gây
cấp ( tiểu đau, khó, buốt,
viêm tiền liệt
ngứa qui đầu / dọc đường
tuyến, viêm mào
tiểu, NT có mủ vàng )
tinh)
(3-10% BN ø có tr.chứng)

ủ bệnh
(vài ngày)

Viêm tinh hoàn

VÔ SINH
Không điều trị

Viêm ống dẫn tinh

88

44
7/15/2020

Bệnh học
Ở nữ

NK cổ tử cung
 niệu đạo, âm đạo,
 khí hư vàng,hôi, tử cung, vòi tử cung
kéo dài (1 số ø có
trchứng rõ )

HIẾM MUỘN

89

Bệnh học
Ở trẻ sơ sinh
- NK / mắt do nhiễm lậu cầu từ đường SD của mẹ  mù lòa.

- Phòng ngừa : nhỏ mắt trẻ ss bằng Tetracycline, Erythromycine, hay


Nitrat bạc.

- 1 số ít TH VK  máu  nhiễm lậu cầu lan tỏa DGI (Disseminated


Gonococcal Infection), tr.chứng đb : x.hiện những đám
nhỏ xuất huyết ở đầu chi & viêm khớp.

- Gây viêm khớp / người trẻ.

90

45
7/15/2020

Vi sinh lâm sàng


- Bp : mủ, chất tiết từ đcq
sdục, dịch khớp, cặn lắng NT.
- Nhuộm Gram : ở g/đđ cấp:
lấy mủ ở bộ phận sd (niệu đạo).
- Thấy nhiều Song cầu Gram
(-), hình hạt cà phê đa số đứng ở
dạng nội bào, một số ít đứng dạng
ngoại bào.
91

Một số hình ảnh nhuộm

92

46
7/15/2020

Vi sinh lâm sàng


Nuôi cấy
- cấy ngay vào MT có nhiều chất DD :
+ MTM (ngăn chặn tạp khuẩn)
* Vancomycin 3µg/ml (C+)
* Colistin 7,5 µg/ml (B-),
* Trimethoprim 3µg/ml (C+, B-),
* Amphotericin B 1µg/ml (trừ nấm)

+ BA, CA : 370C / bình nến  5 – 10 %


CO2 / 24 – 48h.

- TH ø thể cấy ngay  cho vào MT chuyên chở

93

Vi sinh lâm sàng


Sau khi ủ 48h /370C / CO2  khảo sát :
1. Nhuộm Gram
2. Trắc nghiệm SH
- Oxidase (+)
(1 số dòng sx Oxydase  oxh thuốc
thử Oxydase (Tetramethyl Phenylene
Diamine Dihydrochloride 10%)  đổi màu
: hồng tím đen sau 30’’ – 1’  TT sẽ giết
chết VK trong vòng vài phút ).

- PƯ lên men CTA


Glucose (+) Maltose (-)
Lactose (-) Succrose (-)

94

47
7/15/2020

Vi sinh lâm sàng

3. PP HT học
- HT & chất tiết sinh học chứa IgG,
IgA  ELISA phát hiện KT.

- Các PP HT học ø ích lợi trong chẩn


đoán vì KT Gono x.hiện chậm & ø đ.hiệu.

4. PP MD huỳnh quang

95

Điều trị
- Càng sớm càng tốt  tránh b/chứng.
(PNC, Tetracycline, Doxycycline, Erythromycin, Ampicillin, Sulfamide)
- Gono kháng nhiều với PNC & nhiều KS ≠.
- Gono ø tiết ß-Lactamase  dùng PNC liều cao.
- 1 số Gono tiết Penicillinase kháng PNC  dùng
Tetracycline, Spectinomycin, Cefotaxim
 tốt nhất là dựa vào KSĐ
- TH mãn tính khó điều trị.

Chỉ KL BN khỏi h/toàn khi nuôi cấy


3 lần liên tiếp cách nhau 1 tuần mà KQ vẫn (-)
96

48
7/15/2020

Phòng bệnh
- Biện pháp giáo dục, chống tệ nạn mãi dâm.

- Phát hiện & chữa trị cho người mắc bệnh lậu
một cách triệt để.

- Vaccin ít có hiệu quả

- Đ/v trẻ ssinh : phòng ngừa viêm kết mạc mắt


do Gono  nhỏ mắt cho trẻ sau sinh bằng
AgNO3 ( Erythromycin 0,5%, Tetracycline 1 % )

97

Neisseria Meningitidis

98

49
7/15/2020

Sơ lược

Welchselbaum phân lập 1887

Tìm thấy trong DNT bệnh nhân bị VMN

99

Ñaëc ñieåm vi sinh hoïc

1. Hình daïng

2. Tính chaát nuoâi caáy

3. Caáu truùc khaùng nguyeân

4. Tính chaát sinh hoùa

5. Söùc ñeà khaùng

100

50
7/15/2020

Hình daïng

- Trong DNT, Meningococci raát gioáng Gonococci : song caàu


Gram (-), nhoû, ñk 0,8µm, hình haït cafeâ, noäi hay ngoaïi baøo

+ loaïi hoaïi sinh / ñöôøng hhaáp  ngoaïi baøo

+ loaïi gaây beänh  noäi baøo

- Meningococci vöøa trích bieät khoûi bp thöôøng coù nang, quan


saùt deã daøng baèng PP phoàng nang (Quellung Reaction)

101

Tính chaát nuoâi caáy


- Khoù, BA, CA, MTM  moïc toát.
- Caàn ñoä aåm, 5 – 10 % CO2 370C, pH 7,4.
- Deã cheát do töï ly giaûi  khoù giöõ chuûng.
- N/caàu taêng tröôûng # Gono, chaäm (24-48h).
+ MT loûng : moïc ít, ñuïc nheï.
+ BA : khuùm laùng, hôi ñuïc, xaùm, tieâu huyeát (-),
1 soá goác  nhaøy.
+ MTM, CA (thöôøng duøng) : khuùm loài, ñuïc môø,
trong / hôi xaùm, ñk 1-2mm.

102

51
7/15/2020

Tính chaát sinh hoùa

- Oxidase (+).

- Glucose (+), Maltose (+)

- Sucrose (-)

103

Caáu truùc khaùng nguyeân


- Döïa vaøo tp LPS / nang  ít nhaát 13 Serogroups
: A, B, C, D, X, Y, Z, W-135, 29E, H, I, K, L.

+ A, C  kyø dòch
- KN tìm thaáy / maùu, DNT + B, C  raûi raùc trong tg giöõa 2 kyø dòch
+ D  ít gaëp
ngöôøi bò beänh caáp tính. + caùc nhoùm ≠  raûi raùc ôû ngöôøi mang
maàm beänh

- Pro / maøng ngoaøi  5 lôùp :


+ Pro / lôùp II, III # Pro I / Gono, duøng pb Serotypes.
+ Pro / lôùp V # Pro II / Gono.
+ LPS l.quan nhieàu beänh nhieãm ñoäc do Mening.

104

52
7/15/2020

Söùc ñeà khaùng

- Raát yeáu, deã cheát ôû traïng thaùi khoâ, söùc noùng, aùs
MT

- Bò gieát cheát ôû 550C / 30’ (600C / 10’).

- Söùc ñeà khaùng yeáu (men töï ly giaûi).

105

Beänh hoïc
- VMN caáp / ngöôøi.
- X.nhaäp : ñöôøng hoâ haáp treân (muõi haàu)  chuû yeáu,
gaây vieâm hoïng xuaát tieát  maùu  NKH / VMN.
- Nhanh, coù theå töû vong trong vaøi giôø ôû BN khoûe maïnh.
- Thöôøng xaûy ra ôû TE (6th - 1tuoåi), ngöôøi treû (chöa
roõ).
- NKH : heä thoáng m.maùu  toån thöông, da x.huyeát
(ñoám ñoû / ñoám töû ban)  naëng  SIR, truïy tim maïch.
- VMN  b.chöùng thöôøng nhaát cuûa NKH  x.hieän ñoät
ngoät (nhöùc ñaàu döõ doäi, oùi möûa, coå cöùng, hoân meâ…)
- vieâm khôùp (Arthritis), xoang, giaùc maïc coù muû, noäi taâm
106 maïc.

53
7/15/2020

Vi sinh laâm saøng


1. Bp : queät hoïng, maùu, nöôùc tuûy soáng, dòch khôùp…
2. Nhuoäm Gram : caën laéng nöôùc tuûy soáng, queät hoïng,
chaát trích töø ñoám x.huyeát : song caàu Gr(-) / noäi (ngoaïi) baøo.
3. N/caáy : BA, CA, MTM, 370C / CO2 / 24-48h
TNSH :- Oxidase (+)
- CTA : Glu (+), Mal (+), Suc (-)
* PÖ HT keát tuï/kính vôùi HT maãu  ñònh nhoùm (type HT)
* PÖ HT hoïc : ph.hieän KT choáng PS / Mening baèng
PÖ tuï Latex hay PÖ tuï hoàng caàu.

107

Mieãn dòch hoïc

- MD bveä coù ñöôïc KT bveä.

- KT bveä x/h 1 tuaàn sau khi gaây MD.

- Vaccin chöùa PS / nhoùm A & C  SD roäng raõi,

coù h.quaû cho treû lôùn & ngöôøi lôùn

do Mening nhoùm A & C gaây ra.

108

54
7/15/2020

Ñieàu trò – Phoøng beänh


1. Ñieàu trò
- PNC  thuoác choïn loïc ñtrò Mening.
- Neáu dò öùng PNC  Chloramphenicol
2. Phoøng beänh
- VMN/Mening thöôøng gaây ra nhöõng traän dòch
(# 30% dsoá BT mang VK, trong caùc traän dòch : 70-80%)
- Uoáng PNC þ tröø tuyeät ñoái ngöôøi laønh mang maàm beänh.
- Rifamycin, Minocyclin  ngöøa (ngöôøi trong gñ / thöôøng
tx vôùi BN).
- Choã ôû thoaùng, traùnh taäp trung ñoâng ñuùc.

109

55

You might also like