You are on page 1of 12

QUI TRÌNH VI SINH LÂM SÀNG

2022 - 2023 TAI - MŨI - HỌNG

Phạm Minh Tuấn


(Email: drtuanpham@pnt.edu.vn)
Khoa học cơ bản và Y học cơ sở
Bộ môn Vi sinh Y học - ĐHYK Phạm Ngọc Thạch

Mục tiêu

- Liệt kê được các vi khuẩn thường phân lập được từ bệnh phẩm
tai, mũi và họng.

- Trình bày được quy trình vi sinh lâm sàng cấy bệnh phẩm tai,
mũi và họng.

1
Mối liên quan về giải phẫu của Tai - Mũi - Mắt - Họng

CHỈ ĐỊNH

- Nhiễm trùng cấp tính hay mạn tính ở tai - mũi - họng.

- Phát hiện người lành mang vi khuẩn:


S. aureus, N. menigitidis, S. pneumoniae, S. pyogenes, C. diphtheria.

2
CÁC TÁC NHÂN GÂY BỆNH CÓ THỂ TÌM THẤY
Viêm tai giữa cấp
S. pneumoniae và các Streptococci khác.
H. influenzae.
M. catarrhalis.
Viêm tai giữa mạn
P. aeruginosa.
Proteus spp.
Các vi khuẩn kỵ khí.

Viêm tai ngoài cấp / mạn


P. aeruginosa.
Proteus vulgaris.
Staphylococcus aureus…
Vi nấm Aspergillus niger, Candida albicans…
5

CÁC TÁC NHÂN GÂY BỆNH CÓ THỂ TÌM THẤY

Viêm xoang, mũi cấp tính / mạn tính


S. pneumoniae.
H. influenzae.
M. catarrhalis.
Các Streptococci tan huyết β.
S. aureus.
Klebsiella và các vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriaceae.
Vi khuẩn kị khí (Bacteroides và các vi khuẩn khác).

3
CÁC TÁC NHÂN GÂY BỆNH CÓ THỂ TÌM THẤY
Trong mẫu chất tiết hầu họng

Corynebacterium diphtheriae
Streptococcus pyogenes
Neisseria gonorrhoeae
(dị ứng, chấn thương,
Bordetella pertussis độc chất và ung thư...)

Haemophilus influenzae type B


Streptococcus pneumoniae (khi có nhiều)
Staphylococcus aurreus (khi có nhiều)
Neisseria menigitidis (khi có nhiều)

LẤY BỆNH PHẨM

- Bệnh phẩm: mủ, dịch tiết…

- Thời điểm:
*Càng sớm càng tốt.
*Trước khi bệnh nhân dùng kháng sinh.

- Dụng cụ:
*Bơm tiêm.
*Tăm bông / môi trường chuyên chở Stuart - Amies.

4
LẤY BỆNH PHẨM

LẤY BỆNH PHẨM

10

5
LẤY BỆNH PHẨM

11

LẤY BỆNH PHẨM

12

6
KỸ THUẬT KHẢO SÁT

- Khảo sát trực tiếp:


Nhuộm Gram và trả lời sơ bộ cho bác sĩ lâm sàng.

- Nuôi cấy phân lập:


*Môi trường phân lập: MC, BA, CAHI, Mueller tellurite…
*Môi trường cấy tăng sinh: Thioglycolate, BHI, BHI-XV…
(X: hematin, V: nicotinamid adenin dinucleotid)

*Môi trường định danh:


Staphylococci, Streptococci, trực khuẩn Gram (-)…
Các bộ test API 13

KỸ THUẬT KHẢO SÁT

14

7
KỸ THUẬT KHẢO SÁT

15

KỸ THUẬT KHẢO SÁT

BẢNG CHỌN KHÁNG SINH ĐỂ LÀM KHÁNG SINH ĐỒ

Trực khuẩn Nesseria Corynebacterium


Staphylococci Streptococci Pseudomonas
gram [-] Gonorrhoeae diphteria

Oxacillin Penicillin Ampicillin Ceftazidim Amox/cla.Acid Penicillin


Bactrim Erythromycin Amox/cla.Acid Ceftriaxon Bactrim Amox/cla.Acid
Cephalexin Ceftriaxon Bactrim Polymyxin B Norfloxacin Bactrim
Erythromycin Vancomycin Cefaclor Bactrim Ciprofloxacin Cephalexin
Vancomycin Doxycyclin Ceftriaxon Amikacin Doxycyclin Cefuroxime
Gentamycin Ciprofloxacin Gentamycin Ciprofloxacin Gentamycin Tetracycline
Ciprofloxacin Ciprofloxacin Ceftriaxon Ciprofloxacin
Chloramphenicol

16

8
SƠ ĐỒ TÓM TẮT

BỆNH PHẨM

Gram
Methylen blue alkalin

BA MC hay EMB Bordet Gengou TA, Loeffler Thioglycollate


370C/CO2 370C 370C 370C 370C
18 - 24 giờ 18 - 24 giờ 5 ngày 18 - 24 giờ 18 - 24 giờ

Staphylococci Coliform bacilli Các vi khuẩn


Streptococci Klebsiella B. petussis C. diphtheriae Hiếu khí
Pneumococci Enterobacter Kỵ khí
Meningococci
H. influenzae

17

SƠ ĐỒ TÓM TẮT

18

9
SƠ ĐỒ TÓM TẮT

19

Câu hỏi tự lượng giá


1. Khi phết dịch trong ống tai ngoài để nuôi cấy phân lập, cần phải kéo nhẹ vành tai theo hướng
nào ?
A. Ra trước – xuống dưới.
B. Ra trước – lên trên.
C. Ra sau – xuống dưới.
D. Ra sau – lên trên.
2. Vi khuẩn nào thường gặp nhất trong bệnh viêm mũi xoang cấp ?
A. S. aureus.
B. S. pneumoniae.
C. S. pyogenes.
D. S. agalactiae.

3. Mẫu bệnh phẩm tai - mũi - họng thường được nuôi cấy phân lập trên các môi trường nào ?
A. Bordet Gengou và Chapman.
B. Blood agar và Mac Conkey.
C. Tellurite agar và Eosin Methylene Blue Agar.
D. Modified Thayer Martin agar và Nutrient agar.

20

10
Câu hỏi tự lượng giá
4. Khi khảo sát trực tiếp mẫu bệnh phẩm phết họng của 1 bệnh nhân viêm họng có giả mạc, hình
ảnh nào sau đây cần phải khẩn trương báo cáo sơ bộ kết quả cho bác sĩ lâm sàng ?
A. Vi khuẩn hình que, hai đầu phình hai đầu giống cái chùy, Gram (+), phân bố rải rác.
B. Vi khuẩn hình hạt, Gram(-), xếp thành đôi, tập trung nhiều bên cạnh các bạch cầu đa nhân.
C. Vi khuẩn hình que, hai đầu tròn, Gram (-), phân bố rải rác.
D. Vi khuẩn hình cầu, Gram (+), xếp thành đôi.
5. Bệnh phẩm tốt nhất để nuôi cấy phân lập tìm tác nhân gây bệnh viêm mũi xoang là gì ?
A. Chất tiết bệnh nhân xì mũi ra.
B. Chất tiết bệnh nhân khạc ra.
C. Dịch phết ở tiền đình mũi hay cuốn mũi dưới.
D. Dịch phết ở khe mũi giữa hay cửa mũi sau.

6. Người bình thường có thể mang vi khuẩn nào sau đây ở vùng hầu họng (oropharynx) ?
A. P. aeruginosa.
B. N. gonorhoeae.
C. S. pneumoniae.
D. Y. pestis.

21

Tài liệu tham khảo


Tài liệu tham khảo chính
Geo. F. Brooks, Karen C. Carroll, Janet S. Butel, Stephen A. Morse, and Timothy A.
Mietzner. Jawetz, Melnick & Adelberg’s Medical Microbiology, 26 th Edition. Lange
Medical Books/McGraw-hill.

Tài liệu tham khảo khác:


Cao Minh Nga, Nguyễn Thanh Bảo, Nguyễn Việt Lan, Nguyễn Ngọc Lân, Hoàng Tiến
Mỹ, Huỳnh Minh Tuấn và Lý Văn Xuân, 2014. Vi khuẩn học. Bộ môn Vi sinh - Khoa Y -
ĐHYD Tp.HCM.
Tống Phi Khanh, Lê Kim Ngọc Giao, Phạm Thái Bình, Trương Quang Vinh, Trần Thị
Ngọc Lâm, Phạm Minh Khoa, Nguyễn Thị Trúc Anh, Trần Bích Ngọc và Nguyễn Thị
Thanh Trúc, 2017. Vi khuẩn học. Bộ môn Vi sinh - Khoa Y - ĐHYD Tp.HCM.
Bộ Y tế, 2017. Hướng Dẫn Thực Hành Kỹ Thuật Xét Nghiệm Vi Sinh Lâm Sàng.

22

11
Chân thành cảm ơn
Sự quan tâm của mọi người!

23

12

You might also like