You are on page 1of 57

VAI TRÒ THUỐC KHÁNG HISTAMIN TRONG

ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI DỊ ỨNG


DỰA TRÊN Y HỌC CHỨNG CỨ

Code: VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Phòng Y Vụ
VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
NỘI DUNG

1. Tổng quan
2. Histamines, kháng histamin và các biểu
hiện dị ứng
3. Bệnh học viêm mũi xoang dị ứng
4. Đánh giá tác dụng phụ gây buồn ngủ và
tác dụng phụ khác của thuốc kháng
histamin
5. Kết luận

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Tỉ lệ lưu hành của viêm mũi dị ứng đang gia tăng,
đặc biệt ở các nước công nghiệp và phát triển

(Các báo cáo quốc tế)

0,28*–39**%

(Các báo cáo ở Châu Á)

1,14†–39,8††%

†: 1997 (Hàn Quốc) *: 1926 (Thụy Sĩ)


††: 2003 (Đài Loan) **: 1992 (Thụy Điển)
Tần suất – theo địa lý
• Trên toàn cầu (VMDU): bệnh mạn tính thường gặp nhất
▪ Chỉ số lưu hành từ 25 đến 35% trong dân số toàn thế giới1
▪ Chỉ riêng ở Mỹ, ~ 20- 40 triệu người bị VMDU
▪ Ở châu Âu, ~ 60 triệu người bị VMDU2
▪ Chỉ số mới mắc toàn cầu của VMDU ngày càng tăng.3
• Ở Việt Nam, tỉ lệ VMDU theo ISAAC4
▪ Học sinh ở TP. Hồ Chí Minh : 41.5%
▪ Học sinh ở Hà Nội : 34.9%

• Tại Việt Nam, theo tác giả Lê Văn Tri năm 2008 tỷ lệ viêm mũi
dị ứng chiếm 6-12% dân số, đến năm 2010 là 12-20%.
• Tại thành phố Hồ Chí Minh, với dân số khoảng 10 triệu dân,
chúng ta có trên 1.5 triệu người bị viêm mũi dị ứng.
VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Tần suất viêm mũi ở người lớn
TÁC GIẢ NĂM TUỔI SỐ CAS QUỐC GIA TẦN SUẤT

Droste 1996 20-70 2,167 Netherlands 29.5%

Sakurai 1998 19-65 (males) 2,307 Japan 35.5%

Nga 1994 20-74 2,868 Singapore 10.8%

Bachert 2006 > 15 4,959 Belgium 39.3%

Dinmezel 2005 20-44 995 Turkey 27.7%

United
Sibbald 1991 16-65 2,969 24%
Kingdom

Turkeltaub 1991 12-74 12,742 United States 30.5%

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Tỉ lệ VMDU và bệnh dị ứng khác

• Vũ Minh Thục và Trần • Vũ Minh Thục và Trần


Quốc Tuấn NC trên Quốc Tuấn :
973 VMDU - Tuổi lao động (20-59):
– VMDU + Viêm kết mạc: 41%
72%
– VMDU+ Hen phế quản: - Tuổi học đường (6-19):
18% 36%
– VMDU + Mày đay: 46%
• - Tỉ lệ nam và nữ
– VMDU đơn thuần: 6%
tương đương.
• - Thường gặp vào
tháng 12, 1, 2.

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Tiền sử gia đình

• Theo P. B. Boggs:
- Cha và mẹ có dị ứng: 50-75% con bị DU
- Chỉ có cha hoặc mẹ dị ứng : 25-50% con bị
DU
• Theo Nguyễn Đình Bảng (1990):
- Hai bố mẹ bị DU: 40-60% con bị DU
- Hai bố mẹ bị DU, người họ nội bị DU >80%
con bị DU.

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Viêm mũi dị ứng
● Viêm mũi dị ứng xảy ra gần ½ số BN

N=975

Settipane RA. Allergy Asthma Proc. 2001;22:185-189

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology

9
VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Lịch sử Viêm mũi dị ứng
• 1819 Bostock mô tả VMDU đầu tiên trước Hội đồng Y khoa
Hoàng gia London, với tên gọi Catarrhus aetivus → Hayfever.
• 1881 Herzog phát hiện bệnh VMVM.
• 1882 Quincke lần đầu tiên mô tả bệnh cảnh LS phù mặt, mắt,
môi, sau này gọi là phù Quincke.
• 1902 Richet và Portier thực nghiệm trên chó Neptuyn→ sốc
phản vệ
➢ 1921 Kern và 1922 Cook nhận thấy cơn khó thở của BN hen
thường xuyên khi hít phải bụi nhà, và phát hiện f.da + với dịch
chiết từ bụi nhà.
➢ 1932 S Lucuven nêu vai trò mạt bụi nhà với DU đường thở.
➢ 1964 Voorhorst và cs chứng minh MBN dermatophagoides
farinae và dermatofagoides pteronyssinus là nguyên nhân gây
VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
VMDU và HFQ ( Thụy sỹ)
Những con đường dẫn đến phản ứng dị ứng cấp
và mạn tính

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Kay AB, N Engl J Med, 2001
VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Các yếu tố khởi phát
•VMDU quanh năm :
– Dị nguyên trong nhà [dị nguyên có quanh
năm], chẳng hạn:
▪ Con mạt bụi nhà
▪ Gián và mốc
▪ Gàu của thú vật (những mảnh li ti từ da của
thú – mèo và chó)
▪ Khói thuốc lá, hơi đốt trong nhà có thể gây
ra hay làm nặng thêm VMDU.
•VMDU theo mùa :
– Dị nguyên bên ngoài nhà, chẳng hạn:
▪ Chủ yếu là phấn hoa cỏ
▪ Phấn hoa cây
▪ Phấn hoa cỏ dại
▪ Mốc và bào tử nấm
▪ Chất thải ô nhiễm từ môi trường thành thị có
thể làm nặng thêm các triệu chứng của
VMDU. VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Nguyên nhân

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Histamin là hóa chất trung gian mạnh
trong biểu hiện dị ứng
Histamin

Đáp ứng mũi Đáp ứng khác Đáp ứng da


• Ngứa • Ngứa mắt, đỏ mắt, • Ngứa
• Hắt hơi chảy nước mắt • Mẩn đỏ
• Chảy nước mũi • Ngứa khẩu cái hoặc • Mề đay
• Nghẹt mũi họng

Viêm mũi dị ứng Mề đay


VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Source: American Academy of Allergy, Asthma, and Immunology. The Allergy Report. Vols 2 and 3.
Hiệu quả của kháng histamin trên
Viêm mũi dị ứng

Kháng histamin

Ức chế đáp ứng Ức chế các đáp


mũi ứng khác
• Ngứa mũi • Ngứa/ đỏ/ chảy
• Hắt hơi nước mắt
• Chảy nước mũi • Ngứa khẩu cái/ họng

Sources: Dykewicz MS et al. Ann Allergy Asthma Immunol. 1998; Howarth PH. In:
Simons FER, ed. Histamine and H1-Antihistamines in Allergic Disease. 2nd ed. 2002.
VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Chẩn đoán viêm mũi dị ứng

• Tiền sử chi tiết gia đình • Test lẩy da: KT của


và cá nhân bị dị ứng Sullivan (SPT)
• Khám trong mũi- soi mũi • Test kích thích mũi
trước • Phản ứng tiêu bạch
• Các triệu chứng của cầu đặc hiệu
bệnh dị ứng khác • Phản ứng phân hủy TB
mastocyte
• Xét nghiệm dị ứng da và
/ hoặc • Định lượng IgE trong
huyết thanh
• Xét nghiệm IgE cụ thể in
vitro

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Test lẩy da thử dị ứng

Test lẩy da/ kết quả dương

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
EXAMPLES

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
<2 USD
PRESENT
a testCOST
VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Xét nghiệm miễn dịch và test da để
chẩn đoán dị ứng

Xét nghiệm miễn dịch Test da


• Không bị ảnh hưởng bởi • Độ nhạy cao
thuốc • Kết quả ngay lập tức
• Không bị ảnh hưởng bởi • Yêu cầu chuyên môn
bệnh da
• Rẻ hơn
• Không yêu cầu chuyên môn
• Kiểm soát chất lượng tốt
• Đắt

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Phân loại VMDU theo mùa
và quanh năm
Đặc điểm Theo mùa Quanh năm
Nghẹt mũi Không hằng định Thường gặp
Xuất tiết mũi Chảy nước mũi, Nhầy- thanh dịch-
Thường gặp Chảy dịch ở mũi sau
Không hằng định
Hặt hơi Luôn có Không hằng định
Mất/ giảm khứu giác Không hằng định Thường gặp
Triệu chứng ở mắt Thường gặp Hiếm gặp

Hen Không hằng định Thường gặp

Viêm xoang mạn tính Thỉnh thoảng Hay xảy ra


VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
NỘI SOI MŨI XOANG

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Hậu quả của Viêm mũi dị ứng

• Giảm chất lượng cuộc sống


• Giảm năng lực học tập, làm việc
• Chi phí tốn kém cho y tế (gia đình và xã hội)
• Không được điều trị → biến chứng viêm xoang,
viêm tai
• Kèm theo hen

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Bảng điều tra sức khỏe(SF-36)
thông tin những bệnh nhân viêm mũi dị ứng
90 Chứng (n=139)
Viêm mũi dị ứng (n=312)

85
* Thang điểm: 0 to 100
80

Giảm 75 *
tình *
70
trạng *
65 *
sức
60
khỏe
55
*
50
Khả năng Vai trò- Thể tạng Sức khỏe Chức năng Chức năng Vai trò – Sức khỏe Thay đổi tình
vận động Thể chất Tổng quátl sống Xã hộil Cảm xúc tinh thần trạng sức khỏe

Lĩnh vực
Adapted from Meltzer EO et al. J Allergy Clin Immunol. 1997;99:S815
VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Kết hợp giữa viêm kết mạc dị ứng
và các bệnh lý dị ứng khác
45 p=0.006
40
35
30
%viêm kết 25
mạc dị ứng
20
15
10
5
0
Tất cả viêm mũi Hen Chàm Tấc cả viêm mũi + Hen
n=316 n= 324 n=149 n=203

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Adapted from Gradman J and Wolthers OD Pediatr Allergy Immunol. 2006;17:524-6
ĐIỀU TRỊ
VIÊM MŨI DỊ ỨNG

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Điều Trị

Mục tiêu

• Kiểm soát triệu chứng


• Ngăn ngừa tái phát
• Giảm số lần khám bệnh
• Giảm thời gian khám bệnh
• Giảm số lượng thuốc
• Cải thiện chất lượng cuộc sống

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Nguyên Tắc Điều Trị VMDU

Tránh dị
nguyên Thuốc
(khi có thể)

Điều trị
VMDU
Miễn dịch Giáo dục
liệu pháp bệnh nhân

Table 1. Recommendations of the ARIA workshop/ Bousquet VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology


J et al. Allergy 2008: 63
(Suppl. 86): 8–160
• Rệp bụi nhà
• Thú có lông
• Nấm mốc
• Gián
• Phấn hoa

DỊ ỨNG NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Tránh dị ứng nguyên
Vật nuôi Gián
Dời vật nuôi ra khỏi phòng Diệt trừ gián với gel thích hợp,
không bay hơi, thuốc trừ gián
ngủ và, thậm chí tốt hơn, ra khỏi
nhà Loại bỏ sự ẩm ướt, những vết
nứt trên sàn nhà, trần nhà, bao
Hút bụi thảm, nệm và bọc bìa thực phẩm; rửa bề mặt , các
thường xuyên loại vải để loại bỏ chất gây dị ứng
Tắm vật nuôi thường xuyên (±) Phấn hoa
Ở trong nhà và đóng cửa sổ ở
Nấm mốc
thời kỳ cao điểm phấn hoa
Đảm bảo tình trạng khô ráo Đeo kính mát
trong nhà Sử dụng điều hòa không khí,
Sử dụng ammonia để loại bỏ nếu có thể
nấm mốc từ phòng tắm và Cài đặt xe bộ lọc phấn hoa
VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
không gian ẩm ướt khác
Điều trị viêm mũi dị ứng: ARIA
Nặng vừa
Trung bình Dai dẳng
Nặng vừa
Gián đoạn Dai dẳng
Trung bình
Gián đoạn
Steroid xịt mũi
H1-blocker không an thần, uống hoặc tại chỗ

Thuốc giảm sung huyết mũi xịt mũi hoặc uống(<10 ngày)
Đối vận receptor leukotriene
Tránh các chất gây dị ứng, kích thích và chất gây ô nhiễm

Liệu pháp miễn dịch

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Modified from Bousquet J et al. J Allergy Clin Immunol. 2001;108:S147.
Hướng dẫn ARIA, 2008

• kháng-
histamine
uống/ nhỏ mũi
• thuốc chống
sung huyết
• LTRA
• kháng- 1. CS nhỏ mũi
histamine 2. kháng-histamine
uống/ nhỏ mũi 3. LTRA
• thuốc chống
sung huyết
• CS nhỏ mũi
• LTRA
Liệu pháp dùng thuốc
Ngứa Tiết dịch Nghẹt Mất ngửi
mũi/hắt hơi mũi
Sodium cromoglycate (Ổn + + +/- -
định dưỡng bào/mũi)

Kháng Histamin uống +++ ++ +/- -


Ipratropium bromide - +++ - -
Giảm sung huyết mũi - - +++ -
Corticosteroids/mũi +++ +++ ++ +
Corticosteroids/uống +++ +++ +++ ++
Antileukotrienes - ++ + +/-
Điều trị thông thường: A survey of AR patients (n=737) in
the tertiary ENT clinics from China, Thailand, Singapore,
Indonesia, Malaysia
Thuốc kháng histamine: cơ chế
tác dụng
Phong táa c¸c vÞ trÝ receptor H1 → ng¨n
chÆn c¸c ph¶n øng cña histamine
• Gi¶m tÝnh thÊm thµnh m¹ch
• Ng¨n chÆn co c¬ tr¬n
• Gi¶m chÕ tiÕt dÞch
• Gi¶m ngøa mòi
• Ng¨n chÆn næi mÈn ®á ë da
LÞch sö ph¸t triÓn c¸c thuèc kh¸ng histamin

Staub levocetirizine
Bovet astemizole
terfenadine
phenbenzamine desloratadine
chlorpheniramine
fexofenadine
Hydroxyzine cetirizine
loratadine

1937 1942 1954 1979 1988 1996 2001

Tác dụng không histamin

Tác dụng kháng cholinergic Lịch sử phát triển các thuốc kháng
histamin bắt đầu năm 1937 khi Anne-
Marie Staub và Daniel Bovet phát hiện
Tác dụng an thần ra chất kháng histamin đầu tiên, và
Bovet đã được trao giải Nobel cho phát
minh này. …
Fexofenadine không gây an thần và
không làm suy giảm hoạt động
➢ Chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của terfenadine.
➢ Không gây an thần thậm chí ở liều 240 mg x 2/ngày1
➢ Thuốc không làm tăng thêm tác dụng an thần của rượu.
➢ Không làm giảm hiệu năng tâm lý vận động1
➢ Không làm giảm kỹ năng lái xe2
➢ Được FAA cho phép sử dụng cho phi công và kiểm
soát viên không lưu3
➢ Được cho phép sử dụng cho phi công của Không lực
Hoa Kỳ, Hải quân Hoa Kỳ, Bộ binh Hoa Kỳ3

1.Hindmarch và Shamsi. Clin Exp Allergy 1999;29:133-42


2. Weiler và cs. Ann Intern Med 2000;132:354-63
3. Mohler và cs. Curr Med Res Opin 2002;18:332-7
Fexofenadine với liều cao từ 80-360 mg không có bằng
chứng gây ảnh hưởng đến thời gian phản ứng thắng xe
(braking reaction time) (4)

4. I Hindmarch Clinical Exp. Allergy Rev. 2002; 2:26-31, Hindmach Z, Kimber S., Evaluation of the CNS effects on high dose
fexofenadine, a double blind and placebo-controled study in healthy volunteers , Clin, exp, Allergy 2002; 32(1): 139-9
So sánh hiệu quả và tính an toàn của
kháng histamine H1 thế hệ 2

Evaluation of the Optimal Oral Antihistamine for Patients With Allergic Rhinitis
Mayo Clin Proc. 2005;80(9):1170-1176
Fexofenadine-khởi phát tác động nhanh:1 giờ

Thay đổi
trung bình
của TSS so
với ban *
đầu† * *
* * * * * * *
* * * * *
* * * * *
* * *

Số phút sau khi dùng thuốc


*P<.05 so với giả dược
† ~ 8.8 ở mỗi nhóm điều trị

Thời gian trung bình đến khi bắt đầu thuyên giảm quan trong trên lâm sàng = 60’
VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Day et al. Ann Allergy Asthma Immunol 1997;79:533-40
Fexofenadine so với Loratadine trong
VMDƯ theo mùa

• Nghiên cứu đa trung tâm, mù đôi, song


song, ngẫu nhiên
– 58 điểm nghiên cứu
– Tổng số 685 bệnh nhân VMDƯ theo mùa
• Điều trị:
– Giả dược (n=225)
– Fexofenadine HCl 120 mg/ngày (n=232)
– Loratadine 10 mg/ngày (n=228)

van Cauwenberge và cs. Clin Exp Allergy 2000;30:891-9


VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Fexofenadine tốt hơn có ý nghĩa so với loratadine trong việc cải
thiện chất lượng cuộc sống trên bệnh nhân VMDƯ theo mùa
Điểm số RQLQ tổng thể

Thay đổi
so với
ban đầu*
(trung bình) §

†‡

Placebo Fex 120 mg QD Lor 10 mg QD

Thang điểm RQLQ tổng thể dao động từ 0-6


*Điểm số ban đầu ~ 3,0
†P =0,005, Fex so với giả dược; ‡P0,03, Fex so với Lor; §P=KYN Lor so với giả dược

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
van Cauwenberge et al. Clin Exp Allergy 2000; 30: 891-9
Fexofenadine và Cetirizine làm giảm tổng điểm số
triệu chứng như nhau trong VMDƯ theo mùa
Thay dổi trung bình của TSS 24 giờ so
với ban đầu qua 2 tuần điều trị

Giả dược (n = 201)

Improvemement
Fexofenadine
120 mg QD (n = 211)

Fexofenadine
180 mg QD (n = 202)

Cetirizine
10 mg QD (n = 207)
*P≤0,0001 so với giả dược

Thay đổi trung bình của tổng điểm số triệu chứng (TSS) 24 giờ
Nghiên cứu mù đôi, nhóm song song, đối chứng giả dược, n=821

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Howarth PH và cs. J Allergy Clin Immunol. 1999;104:927-933.
Fexofenadine và Cetirizine: Mức giảm từng triệu
chứng riêng lẻ trong VMDƯ theo mùa

Ngứa mũi/ Ngứa /đỏ


Hắt hơi Chảy
vòm hầu/ mắt/ chảy Giả dược
mũi nước mắt
họng
Thay đổi trung bình của điểm
số từng triệu chứng so với
ban đầu

Thay đổi trung bình của điểm số từng triệu chứng


VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Howarth PH và cs. J Allergy Clin Immunol. 1999;104:927-933.
Fexofenadine _an toàn tim mạch

Thiết kế nghiên cứu: ngẫu nhiên, mù đôi, giả dược đối chứng

6. Nathan R, Mason J, Bernstein D, et al. The long term safety and tolerability of
VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
fexofenadine in healthy subject. Clinical Drug Investigation 1999; 317-328.
Fexofenadine HCl và Cetirizine HCl giảm đồng thời điểm số
toàn bộ của viêm mũi dị ứng theo mùa
Howarth PH et al. J Allergy Clin Immunol. 1999

Kết cục nghiên cứu chính: Thay đổi trung bình trong 24 giờ của
điểm số triệu chứng toàn bộ
Thay đổi trung bình điểm số toàn
bộ trung bình so với mức cơ bản

0 Giả dược
(n = 201)
trong 2 tuần điều trị

–1.0
Fexofenadine

Cải thiên
180 mg mỗi
–2.0 ngày (n = 202)

Cetirizine
–3.0 10 mg qd (n
*P .0001 = 207)

–4.0

Điểm số đại diện ở mức cơ bản của giả dược, fexofenadine HCl 180 mg qd, và
cetirizine HCl là 7.3, 7.4, và 7.3.
Nghiên cứu cũng bao gồm fexofenadine chưa được công nhận liếu 120 mg mỗi ngày
(n = 211). VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Source: Howarth PH et al. J Allergy Clin Immunol. 1999.
Tác dụng gây buồn ngủ và
ảnh hưởng chức năng
của các thuốc kháng histamin

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Phương pháp đánh giá tác dụng gây
buồn ngủ

Chủ quan Khách quan (Tổn thương)

• Ngầy ngật • Chú ý

• Buồn ngủ • Trí nhớ

• Giảm tình táo • Phối hợp động tác

• Giảm tập trung • Hoạt động tâm thần vận động

Sources: Hindmarch I et al. Clin Exp Allergy. 1999; Passalacqua G et al.


Allergol Immunopathol (Madr). 1993. VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Fexofenadine chuyên biệt cao cho
thụ thể Histamin H1 ngoại biên

Thụ thể histaminh


H1-thần khh trung
ương
Không gắn kết với
fexofenadine
Thụ thể histamin H1
ngoại biên
Gắn kết với
Fexofenadine

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Tính an toàn của fexofenadine
Không gây buồn ngủ;
Fexofenadine không qua hàng
Không suy giảm khả năng
rào máu não(1-3)
nhận thức

Fexofenadine không ảnh Không ảnh hưởng trên tim


hưởng QTc(4) mạch

Fexofenadine được chuyển hóa


Không yêu cầu điều chỉnh
không đáng kể (0,5-1,5%) qua
liều trên BN suy gan.
gan(5)

1.Tashiro M, et al. Life Sci. 2002;72(4-5):409-414.


2.Hindmarch I, et al. Clin Exp Allergy. 2002;32:133-139 Dùng 240 mg bid trong 14 ngày (n = 144).
3.Hindmarch I. Adv Stud Med. 2004 Jul;4(7A):S501-S507 Không có chứng cứ cho thấy liều cao có
4.Pratt C et al, Am J Cardiol 1999;83:1451–54
5. Lippert C, Ling J, et al. Pharm Res 1995; vol 12: S390 hiệu quả cao hơn liều khuyến cáo
Các thuốc và tác dụng
Kháng
Co Co Ipratrop Cromo
Kháng histami Khánh Steroid
mạch mạch ium nes
histami n thụ thể đường
đường đường đường đường
n uống đường Cys-LT1 mũi
mũi uống mũi mũi
mũi

Chảy mũi ++ ++ ++ +++ 0 0 +++ +

Nghẹt mũi + + + +++ ++++ ++ 0 +

Nhảy mũi ++ ++ ++ +++ 0 0 0 +

Ngứa ++ ++ + +++ 0 0 0 +

Triệu chứng
++ 0 ++ ++ 0 0 0 0
mắt
Thời gian
5-15 15-30
khởi phát 1 giờ 15 phút 48 giờ 12 giờ 1 giờ -
phút phút
tác dụng
Thời gian
12-24 6-12 12-48 12-24
tác dụng 24 giờ 3-6 giờ 4-12 giờ 2-6 giờ
giờ giờ giờ giờ
VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
kéo dài
Modified from van Cauwenberge P Allergy 2000;55:116-134
Kết luận
➢ VMDU là 1 trong bệnh phổ biến đường hô hấp và đang
có chiều hướng gia tăng
➢ Phân loại và phác đồ điều trị mới theo ARIA – WHO đã
chuẩn hóa việc chẩn đoán và điều trị có hiệu quả
➢ Hiệu lực đã được chứng minh — hiệu quả mạnh đã
được chứng minh
➢ Giảm triệu chứng kéo dài — bệnh nhân giảm triệu
chứng viêm mũi dị ứng theo mùa rất đáng kể sau 24
giờ dùng thuốc

Sources: Casale TB et al. Allergy Asthma Proc. 1999; Howarth PH et al. J Allergy
Clin Immunol. 1999; Hampel F et al. Ann Allergy Asthma Immunol. 2003.
VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Kết luận
• Fexofenadine HCl Hiệu quả trên nhiều triệu chứng —
Bệnh nhân giảm đáng kể cả các triệu chứng đơn độc
và triệu chứng toàn bộ của viêm mũi dị ứng theo mùa
• Fexofenadine HCl không gây buồn ngủ ở liều cao gấp
đôi liều hàng ngày khuyến cáo, không ảnh hưởng đến
khả năng lái xe
• Được FAA cho phép sử dụng cho phi công và kiểm
soát viên không lưu3

Sources: Bernstein DI et al. Ann Allergy Asthma Immunol. 1997; Weiler JM et al.
Ann Intern Med. 2000.
VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
Tài liệu tham khảo
1. Sources: Bernstein DI et al. Ann Allergy Asthma Immunol. 1997; Weiler JM et al.
Ann Intern Med. 2000.
2. Casale TB et al. Allergy Asthma Proc. 1999; Howarth PH et al. J Allergy Clin
Immunol. 1999; Hampel F et al. Ann Allergy Asthma Immunol. 2003.
3. P. Van Cauwenberge et al. Global Resources in Allergy (GLORIA): allergic rhinitis
and allergic conjunctivitis. Clin Exp All Rev 2003; 3:46-50
4. Schoenwetter WF et al. Economic impact and quality of life burden of allergic
rhinitis. Curr Med Res Opin 2004; 20:305-317
5. Sly RM. Changing prevalence of allergic rhinitis and asthma. Ann Allergy Asthma
Immunol 1999; 82:233-248
6. Summary record of the 2005 Franco- Vietnamese symposium on lung diseases, pp
166-171
7. Dykewicz MS et al. Diagnosis and management of rhinitis: complete guidelines of
the Joint Task Force on Practice Parameters in Allergy, Asthma and Immunology.
Ann Allergy Asthma Immunol 1998; 81(2):478-518
8. Ballanti JA et al. Allergic rhinitis update: Epidemiology and natural history. Allergy
Asthma Proc 2000
9. Pearlman. J Allergy Clin Immunol. 1999;104:S132
10. Daniel C. Adelman et al Manual of Allery & Immunology
11. ARIA update 2007
12. ARIA workshop, J Allergy Cli Immmunol; 108, No 5, 2001; page S220-S245
13. Johnson. J Allery Cli Immu 1996; 97: 169-176
14. P. van Cauwenberge: Do INS affect childhood growth? Allergy 2000; 62: 5
15. Global Resources in Allergy (GLORIA™); Updated: June 2011
VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý CỦA QUÍ VỊ!

VNCHC18_CCA01_Telfast_Pathology

You might also like