You are on page 1of 17

ĐỀ TÀI BÁO CÁO

NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ ỨNG DỤNG


CỦA BÁN DẪN Fe2O3
TÍNH CHẤT
02 Tính chất quang hóa học của
Fe2O3
Tính chất điện của Fe2O3
Tính chất từ của Fe2O3
TỔNG QUAN
01 Giới thiệu chung về
Fe2O3
Cấu trúc tinh thể
ỨNG DỤNG
03 Cảm biến khí
Ứng dụng của từ tính
Ứng dụng siêu tụ điện
TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu chung về Fe2O3
 Sắt (III) oxit hoặc oxit sắt là hợp chất vô cơ
 Công thức Fe2O3.
 Là một trong ba oxit chính của sắt, hai oxit còn lại
là oxit sắt (II) (FeO) (rất hiếm) và oxit sắt (II, III)
(Fe3O4) (có trong tự nhiên dưới dạng từ tính
khoáng)
TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu chung về Fe2O3
Các khoáng chất oxit sắt có các cấu trúc tinh thể khác
nhau như hematit (α-Fe2O3), Magnetite (Fe3O4) và
maghemite (γ-Fe2O3).
TỔNG QUAN
1.1. Cấu trúc tinh thể
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
2.1. Tính chất quang hóa Fe2O3
Có nhiều oxit bán dẫn sulfua và nitrua thể hiện hoạt tính quang xúc tác.
Tuy nhiên, hầu hết các oxit chỉ có một cạnh hấp thụ trong vùng UV,
điều này làm hạn chế việc sử dụng phần lớn quang phổ mặt trời.

Do giá trị độ rộng vùng cấm α- Fe2O3 (2,1 eV) và thực tế là cạnh VB
của nó về cơ bản thấp hơn đáng kể so với tiềm năng oxy hóa của nước,
nó là một vật liệu photoanode đầy hứa hẹn cho quá trình tách nước
quang điện hóa (PEC).
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
2.1. Tính chất quang hóa Fe2O3

α- Fe2O3 cũng là một chất xúc tác quang tốt cho anilin thành
azobenzene và trùng hợp acrylamide. Cơ chế hình thành
acrylamide là một phản ứng quang tạo bắt đầu bằng việc hình
thành các lỗ trống trong vùng hóa trị của các phân tử α- Fe2O3
sau đó hình thành các gốc acrylamide.
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
2.1. Tính chất quang hóa Fe2O3

Do giá trị độ rộng vùng cấm α-Fe2O3 (2,1 eV) và thực tế là


cạnh VB của nó về cơ bản thấp hơn đáng kể so với tiềm
năng oxy hóa của nước, nó là một vật liệu photoanode đầy
hứa hẹn cho quá trình tách nước quang điện hóa (PEC).

α- Fe2O3 cũng là một chất xúc tác quang tốt cho anilin
thành azobenzene và trùng hợp acrylamide. Cơ chế
hình thành acrylamide là một phản ứng quang tạo bắt
đầu bằng việc hình thành các lỗ trống trong vùng hóa
trị của các phân tử α- Fe2O3 sau đó hình thành các
gốc acrylamide.
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
2.2. Tính chất điện Fe2O3
Các thông số điện bao gồm điện trở suất, độ linh động và nồng độ hạt tải
điện của màng mỏng Fe2O3 như một hàm của nồng độ tiền chất đã được báo
cáo trong hình 2.2. Như đã đề cập trong hình2.2, độ linh động của Hall tăng
dần khi nồng độ tiền chất tăng lên đến 0,14 mol l-1 đạt giá trị lớn nhất
khoảng 62 cm2 V-1 s-1
Hình 2.2. Sự biến thiên của ρ μ và N của màng α-Fe2O3 lắng
đọng với các nồng độ tiền chất khác nhau

Các thông số điện bao gồm điện trở suất, độ linh động và nồng
độ hạt tải điện của màng mỏng Fe 2O3 như một hàm của nồng độ
tiền chất đã được báo cáo trong hình 2.2. Như đã đề cập trong
hình2.2, độ linh động của Hall tăng dần khi nồng độ tiền chất
tăng lên đến 0,14 mol l-1 đạt giá trị lớn nhất khoảng 62 cm2 V-1
s-1.
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
2.3. Tính chất từ của Fe2O3

Sắt (III) oxit có bốn dạng đa hình:


α- Fe2O3 (hematit)
β- Fe2O3
γ- Fe2O3 (maghemite)
ε- Fe2O3.

Chúng đều có tính sắt từ, có nghĩa là chúng đều hút


nam châm, ngoại trừ α- Fe2O3 (hematit) chống sắt từ
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
2.3. Tính chất từ của Fe2O3
Oxit ion được coi là oxit kim loại được nghiên cứu nhiều nhất do khả năng phản ứng bề
mặt cao hơn và được gọi là từ tính. Hơn nữa, chúng được coi là vật liệu thân thiện với môi
trường và hứa hẹn của hóa học bền vững thời hiện đại.

 α- Fe2O3 thể hiện tính chất phản sắt từ ở nhiệt độ thấp hơn -13 ° C và tính sắt
từ yếu giữa nhiệt độ -13 ° C đến 600 ° C

 γ - Fe2O3 với cấu trúc lập phương về cơ bản là dạng chuyển hóa và chuyển
hóa của α- Fe2O3 ở nhiệt độ cao. γ - Fe2O3 thể hiện tính chất sắt từ nhưng các
hạt siêu mịn nhỏ hơn 10 nm trở thành siêu thuận từ. Khử nước bằng nhiệt là
quy trình được áp dụng để sản xuất γ - Fe2O3
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG

3.1. Cảm biến khí 3.2. Ứng dụng của 3.3. Ứng dụng siêu
từ tính tụ điện
3.1. Ứng dụng
cảm biến khí
Oxit sắt là một vật liệu nhạy cảm được sử dụng rộng rãi cho các ứng
dụng cảm biến khí. Họ đã thu hút nhiều sự chú ý trong lĩnh vực cảm
biến và phát hiện khí trong điều kiện khí quyển và ở nhiệt độ 200 ° C
do chi phí sản xuất thấp; sự đơn giản và nhanh chóng của việc sử
dụng chúng; số lượng lớn các khí có thể phát hiện được. Cảm biến
khí oxit sắt được cấu thành để nghiên cứu các khí độc hại được sử
dụng trong các lĩnh vực khác nhau.
3.2. Ứng dụng
của từ tính
Với sự quan tâm ngày càng tăng đến việc
khử nhiễm hiệu quả và tiết kiệm nước thải,
Fe2O3 và các vật liệu tổng hợp của nó đã
được coi là những ứng cử viên đầy hứa
hẹn và thịnh vượng để loại bỏ các chất gây
ô nhiễm khác nhau bao gồm các cation kim
loại nặng, các nhóm chứa oxy vô cơ, các
chất hữu cơ và các sinh vật tạo phức kim
loại nặng / kim loại bội.

Hình 3.1. Hạt nano Fe2O3 từ tính trung tính và ứng dụng
của nó để loại bỏ thuốc nhuộm hữu cơ
3.3. Ứng dụng siêu tụ điện
Màng mỏng Fe2O3 đã được điều chế bằng phương pháp hấp phụ và phản ứng
lớp ion kế tiếp hóa học mới (SILAR). Hơn nữa, những tấm phim này được đặc
trưng cho các đặc tính cấu trúc, hình thái và quang học bằng phương pháp
nhiễu xạ tia X (XRD), phổ hồng ngoại biến đổi Fourier (FTIR), kính hiển vi điện
tử quét (SEM), thử nghiệm độ thấm ướt và nghiên cứu hấp thụ quang học. Mẫu
XRD cho thấy màng Fe2O3 có bản chất vô định hình.
Thanks
for watching
and listening!

You might also like