1 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City CHƯƠNG 4: CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
2 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City NỘI DUNG NGHIÊN CỨU • Khái niệm về hoạch định. • Vai trò, ý nghĩa của hoạch định trong tiến trình quản trị. • Phân loại kế hoạch. • Tiến trình hoạch định. • Kỹ thuật quản trị theo mục tiêu (MBO). • Các công cụ để hoạch định. For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh 3 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City Quá Trình Thực Hiện Quản Trị
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
4 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City TRÒ CHƠI XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU?
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
5 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City I/ KHÁI NIỆM “Hoạch định là quyết định trước xem phải làm cái gì, làm như thế nào, khi nào làm và ai làm cái đó”.
(Harold Koontz, Cyril Odonnel và Heinz Weihrich ,
Những vấn đề cốt yếu của quản lý, NXB Khoa học và Kỹ thuật)
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
6 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City I/ KHÁI NIỆM “Hoaïch ñònh ñöôïc xem laø moät quaù trình xaùc ñònh muïc tieâu, xaây döïng chieán löôïc toång theå ñeå thöïc hieän muïc tieâu vaø phaùt trieån moät heä thoáng keá hoaïch toaøn dieän ñeå phoái hôïp vaø thoáng nhaát caùc hoaït ñoäng vôùi nhau”. (Management; Stephen P.Robbins, Prentice-Hall International; tr. 191)
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
7 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City I/ KHÁI NIỆM => Hoạch định là quá trình xác lập các mục tiêu và xác định biện pháp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đó. [TS.Trần Anh Tuấn, tài liệu hướng dẫn học tập môn Quản trị học]
“Nếu bạn không biết nơi bạn
sẽ đến, thì bạn sẽ không bao giờ biết khi nào đến đích” For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh 8 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City I/ KHÁI NIỆM Hoạch định gồm những công việc chính: - Xác định nguồn lực (mình là ai?). - Xác định mục tiêu hoạt động. - Lựa chọn phương thức để đạt được mục tiêu đó [Về cơ bản có thể được cụ thể hoá ra như sau: Xây dựng chiến lược tổng thể, thiết lập hệ thống, kế hoạch cụ thể của các bộ phận, qua từng thời kỳ]
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
9 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City Tác dụng của hoạch định - Nhận diện các thời cơ kinh doanh trong tương lai. - Dự kiến trước và tránh khỏi những nguy cơ, khó khăn. - Triển khai kịp thời các chương trình hành động. - Là cơ sở cho 3 chức năng còn lại của nhà quản trị.
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
10 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City 1/ Mục tiêu, nền tảng của hoạch định
=>MỤC TIÊU: Cái nhắm tới và gần giúp cho ta
tiến đến mục đích ở thật xa
Khi nhìn dưới góc độ quản trị:
Mục tiêu quản trị là những trạng
thái ở một thời điểm tương lai mà các nhà quản trị mong muốn đạt được cho tổ chức mình.
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
11 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City 1/ Mục tiêu, nền tảng của hoạch định Vai trò: - Mặt tĩnh tại: Xác định cụ thể các mục tiêu mà tổ chức theo đuổi, đặt chúng làm nền tảng của hoạch định, nhằm xây dựng hệ thống quản trị. - Mặt động: Các mục tiêu của quản trị không phải là bất định, mà là linh hoạt phát triển với kết quả mong đợi ngày càng cao. Với tính cách động này, các mục tiêu giữ vai trò hết sức quan trọng đối với các tiến trình quản trị, ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình này. For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh 12 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City 1/ Mục tiêu, nền tảng của hoạch định NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU SMART:
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
13 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City 2/ Lợi ích của mục tiêu • Giúp tập trung mọi nổ lực vào quyết định của tổ chức. • Hỗ trợ quá trình hoạch định. • Giúp động viên mọi người và thúc đẩy hoàn thành công việc tốt hơn. • Hỗ trợ cho việc đánh giá và kiểm tra mức độ hoàn thành công việc “Nếu bạn không biết nơi bạn sẽ đến, thì bạn sẽ không bao giờ biết khi nào đến đích” For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh 14 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City 2/ Phương pháp xác định mục tiêu • Phương pháp căn cứ vào nhiệm vụ được giao; • Phương pháp tập thể thông qua quyết định mục tiêu; • Phương pháp Logic; • Phương pháp xác định theo thứ tự ưu tiên; • Phương pháp kinh nghiệm; • V.v…
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
15 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City II/ Vai trò, ý nghĩ của hoạch định
• Hoạch định là phương tiện quan trọng để
liên kết sự phối hợp nổ lực của các bộ phận trong tổ chức. • Hoạch định giúp hiện thực hoá và cụ thể hoá các mục tiêu của tổ chức (trong tương lai) • Hoạch định giúp việc phân bổ các nguồn lực của tổ chức hài hoà và hợp lý.
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
16 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City II/ Vai trò, ý nghĩ của hoạch định • Hoạch định giúp tổ chức nhận ra và tận dụng các cơ hội. • Hoạch định giúp NQT chủ động đối phó với các biến động. • Hoạch định giúp NQT tập trung chú ý vào các mục tiêu trọng điểm ở những giai đoạn khác nhau.
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
17 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City II/ Vai trò, ý nghĩ của hoạch định
• Hoạch định giúp tổ chức phát triển tinh
thần làm việc • Hoạch định giúp kiểm soát việc thực hiện các mục tiêu dễ dàng và thuận lợi.
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
18 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City III/ Phân loại kế hoạch
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
19 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City III/ Phân loại kế hoạch So sánh kế hoạch chiến lược và chiến thuật
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
20 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City III/ Phân loại kế hoạch 3/ Kế hoạch tác nghiệp: Bao gồm
- Kế hoạch đơn dụng: Kế hoạch cho những
hoạt động chỉ sử dụng một lần (chương trình, dự án, ngân sách)
- Kế hoạch thường xuyên: Kế hoạch thường
được sử dụng cho các hoạt động lặp lại, giúp nhà QT nhanh chóng tìm ra một quyết định phù hợp (chính sách, thủ tục,quy định) For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh 21 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City III/ Phân loại kế hoạch Kế hoạch chỉ sử dụng một lần • Chương trình: – Xác định những bước chính để đạt mục tiêu. – Ai, bộ phận nào chịu trách cho mỗi bước. – Thứ tự và thời gian dành cho mỗi bước. • Dự án: Là một phần của chương trình, được giới hạn nghiêm ngặt về các nguồn lực và thời gian.
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
22 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City III/ Phân loại kế hoạch
Kế hoạch chỉ sử dụng một lần
* Ngân sách: Là một kế hoạch cụ thể phân bổ các nguồn tài chính cho những hoạt động cụ thể, đã định, trong một thời gian đã cho. Ngân sách là thành tố quan trọng của chương trình và dự án, là công cụ kiểm soát hiệu quả hoạt động của tổ chức.
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
23 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City III/ Phân loại kế hoạch
Kế hoạch thường xuyên
Chính sách: Là những đường lối chỉ đạo tổng quát để làm quyết định. – Chính sách được các nhà quản trị cấp cao cẩn trọng thiết lập. – Chính sách đôi khi được ngầm hiểu khi sự việc lặp đi lặp lại mà nhà QT không phản đối. – Chính sách cũng có thể trở thành đối sách, khi bị áp lực từ bên ngoài.
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
24 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City III/ Phân loại kế hoạch
Kế hoạch thường xuyên
• Thủ tục: Là những hướng dẫn chi tiết để thực hiệnchính sách trong một hoàn cảnh cụ thể. • Quy định: Là những tuyên bố về một số việc được phéphay không được phép
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
25 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City IV/ Tiến trình hoạch định 1/ Quá trình cơ bản của hoạch định:
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
26 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City Bước 1. Xác định sứ mệnh và các mục tiêu của tổ chức: − Chúng ta là ai? − Chúng ta muốn trở thành một tổ chức như thế nào? − Các mục tiêu định hướng của chúng ta là gì?
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
27 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City Bước 2. Phân tích những đe doạ và cơ hội của môi trường: • Có rất nhiều áp lực ảnh hưởng đến doanh nghiệp đó là: môi trương vĩ mô và môi trường vi mô. • Mục đích: là để nhận ra những cơ hội và đe doạ của môi trường đối với tổ chức.
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
28 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City Các yếu tố môi trường Vi mô
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
29 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City Bước 3: Đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu của tổ chức - Giúp cho nhà quản trị hiểu rõ những khả năng chủ yếu của tổ chức. - Mọi người đều có khuynh hướng đánh giá những điểm mạnh cao hơn những điểm yếu, những điểm yếu nếu không được nhận biết đầy đủ sẽ trở thành nguyên nhân của thất bại.
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
30 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City Bước 3: Đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu của tổ chức - Có ba tiêu chuẩn để nhận diện khả năng chủ yếu của doanh nghiệp là: + Khả năng có thể tạo ra thêm tiềm năng để mở rộng thị trường; + Khả năng có thể đem lại cho khách hàng nhiều lợi ích hơn từ các loại hàng hoá hay dịch vụ mà họ đã mua từ công ty. + Khả năng có thể tạo ra những sản phẩm mà các đối thủ cạnh tranh không thể sao chép được. For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh 31 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City • Bước 4. Xây dựng các chiến lược để lựa chọn (Chiến lược cấp công ty - corporate strategy) • Tập trung trả lời các câu hỏi sau: – Phân bổ nguồn tài nguyên như thế nào? – Lĩnh vực nào nên phát triển? – Lĩnh vực nào nên duy trì? – Lĩnh vực nào nên tham gia? – Lĩnh vực nào nên loại bỏ? For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh 32 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City LỰA CHỌN NHỮNG CL CẤP CÔNG TY (7loại) 1. Những chiến lược tăng trưởng tập trung - Thâm nhập thị trường. - Phát triển thị trường. - Phát triển sản phẩm. 2. Các chiến lược phát triển hội nhập: - Kết hợp dọc thuận chiều (forward) - Kết hợp dọc ngược chiều (backward) - Kết hợp ngang For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh 33 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City LỰA CHỌN NHỮNG CL CẤP CÔNG TY (7loại) 3. Các CL tăng trưởng bằng đa dạng hoá: - Đa dạng hoá đồng tâm. - Đa dạng hoá theo chiều ngang. - Đa dạng hoá kết khối. 4. Các chiến lược suy giảm: - Thu hẹp hoạt động. - Cắt bỏ bớt hợp đồng. - Thanh lý. For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh 34 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City LỰA CHỌN NHỮNG CL CẤP CÔNG TY (7loại) 5. Chiến lược hỗn hợp: - Cùng lúc kết hợp nhiều chiến lược. 6. Các chiến lược hướng ngoại - CL mua lại. - CL sát nhập. - CL liên doanh. 7. Các CL áp dụng khi KQ hoạt động của Cty đạt dưới tiềm năng - Điều chỉnh tác nghiệp. - Điều chỉnh về chiến lược. For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City 35 Bước 5a. Triển khai kế hoạch chiến lược Sau khi phân tích và lựa chọn các chiến lược thích hợp, tổ chức sẽ triển khai các chiến lược đó. Chiến lược này cần phải chỉ rõ: - Những hoạt động sẽ tiến hành để đạt được các mục tiêu đã đề ra. - Loại công nghệ. - Biện pháp marketing, nguồn tài chính, nhân lực, các loại thiết bị. - Kỹ năng quản trị sẽ được áp dụng. For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh 36 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City Bước 5b. Triển khai các kế hoạch tác nghiệp Mục đích của kế hoạch tác nghiệp là để thực hiện các chiến lược, các nhà quản trị cấp trung gian, cấp cơ sở và nhân viên tác nghiệp thường triển khai kế hoạch tác nghiệp của họ dựa trên các chiến lược của tổ chức.
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
37 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City Bước 6. Kiểm tra và đánh giá kết quả Các hoạt động kiểm tra phải được tiến hành đồng thời với từng giai đoạn của quá trình hoạch định - Nếu kế hoạch không đem lại kết quả mong muốn, thì phải xem xét lại quá trình hoạch định. - Nếu phát hiện ra những khiếm khuyết thì có thể lập lại tiến trình hoạch định với những điều chỉnh cần thiết.
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
38 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City Bước 6. Kiểm tra và đánh giá kết quả Bên cạnh việc kiểm tra và đánh giá kết quả, NQT cũng cần lập lại tiến trình hoạch định - Điều kiện môi trường hoạt động của doanh nghiệp thường luôn biến động, có nhiều yếu tố thay đổi từ từ và có nhiều yếu tố thay đổi bất ngờ không dự kiến trước được, do vậy các nhà quản trị luôn phải sãn sàng đối phó với các thay đổi và điều chỉnh lại các chiến lược bằng sự lặp lại quá trình hoạch định. - Do đó, cần phải coi hoạch định là một quá trình liên tục và luôn là phương tiện chứ không phải là mục đích. For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh 39 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City Các công cụ để hoạch định • 1/ Ma trận S.W.O.T
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
40 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City Các công cụ để hoạch định 2/ Ma trận B.C.G [ma trận quan hệ tăng trưởng và thị phần (growth/share matrix)]
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
41 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City V/ Các công cụ để hoạch định 2/ Ma trận B.C.G • Ưu điểm: Doanh nghiệp khi phân tích ma trận BCG sẽ giúp cho việc phân bổ các nguồn lực cho các SBU một cách hợp lý, để từ đó xác định xem cần hay bỏ một SBU nào đó. • Nhược điểm: Quá đơn giản khi chỉ sử dụng hai chỉ tiêu: RMS và MGR để xác định vị trí của USB trên thị trường mà không đưa ra được chiến lược cụ thể cho các SBU, không xác định vị trí của SBU kinh doanh các sản phẩm mới.
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
42 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City Các công cụ để hoạch định 4/ Sơ đồ GANTT
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
43 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City Các công cụ để hoạch định 3/ Sơ đồ P.E.R.T (Program Evatuation and Review Technique).
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
44 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City VI/ Kỹ thuật quản trị theo mục tiêu (M.B.O) Kỹ thuật quản trị theo mục tiêu (Managemanent by Objectives – MBO): thuật ngữ này xuất hiện năm 1954 trong cuốn “Thực hành quản trị” của Peter Drucker.
Khái niệm MBO: Quản trị bằng mục tiêu là cách
quản trị thông qua việc mọi thành viên, bộ phận tự mình xác định mục tiêu, tự mình quản lý và thực hiện các mục tiêu mà họ đề ra. For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh 45 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City VI/ Kỹ thuật quản trị theo mục tiêu (M.B.O) QT cấp trên sẽ định kỳ kiểm tra tiến độ hoàn thành mục tiêu và quyết định việc thưởng phạt căn cứ trên tiến độ đó.
Quá trình MBO: 4 bước
- Đặt mục tiêu - Hoạch định hành động - Tự kiểm soát - Xét duyệt định kỳ For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh 46 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City VI/ Kỹ thuật quản trị theo mục tiêu (M.B.O) 4 yếu tố căn bản của M.B.O - Sự cam kết của quản trị viên cấp cao đối với MBO. Đây là yếu tố cơ bản, thiếu nó MBO không thể triển khai được. - Sự hợp tác của các thành viên trong TC để xây dựng các mục tiêu chung. - Sự tự giác và tinh thần tự quản của các thành viên. - Tổ chức kiểm soát định kỳ và thực hiện việc điều chỉnh hợp lý. For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh 47 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City Quy trình Quản trị mục tiêu
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
48 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City THANKS FOR YOUR ATTENTION! For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh 49 Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City