You are on page 1of 40

QUẢN TRỊ HỌC

Giảng viên: Th.s NGUYỄN PHÚC QUÝ THẠNH

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


1
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Nguyễn Thị Liên Diệp, Quản Trị Học, Nhà xuất bản lao
động xã hội.
- Trần Anh Tuấn, Tài liệu hướng dẫn học tập Quản Trị
Học/Dành cho chương trình ĐTTX, Trường ĐH Mở
TP.HCM.
- Đỗ Hoàng Toàn, Mai Văn Bưu, Giáo trình Quản Trị
Học Kinh Tế Quốc Dân tập 1-2, NXB Khoa Học Kỹ
Thuật.
- Stephen Robbins - Mary Coulter, Management.

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


2
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP

- Trong quá trình học: 40%

- Kết thúc học phần: 60%

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


3
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
NỘI DUNG MÔN HỌC
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA QUẢN TRỊ HỌC
Chương 1: Đại cương về công việc quản trị và nhà
quản trị
Chương 2: Sự phát triển của khoa học quản trị
Chương 3:Môi trường quản trị
PHẦN 2: CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA QUẢN TRỊ
Chương 4: Chức năng hoạch định
Chương 5: Chức năng tổ chức
Chương 6: Chức năng lãnh đạo
Chương 7: Chức năng kiểm soát
PHẦN 3: MỘT SỐ KỸ NĂNG CƠ BẢN CỦA NHÀ QUẢN
TRỊ Chương 8: Kỹ năng ra quyết định
Chương 9: Kỹ năng truyền thông
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
4
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
CHƯƠNG 1:
ĐẠI CƯƠNG VỀ CÔNG
VIỆC QUẢN TRỊ VÀ NHÀ
QUẢN TRỊ

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


5
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
NỘI DUNG MÔN HỌC
- Quản trị là gì? Nhà quản trị là ai?
- Các chức năng của quản trị?
- Vai trò và ý nghĩa của quản trị?
- Sự khác biệt giữa hiệu quả và hiệu suất?
- Các kỹ năng, vai trò của nhà quản trị?
- Những khó khăn của các nhà quản trị hiện
đại?

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


6
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
I/ Khái niệm về quản trị
1.1/Khái niệm tổ chức:
Là tập hợp các cá nhân ít nhất từ hai
người trở lên hoạt động trong cùng một
cơ cấu hướng tới việc thực hiện 1 mục
đích chung nào đó.

[Theo từ điển Tiếng Việt]

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


7
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
I/ Khái niệm về quản trị
Vì sao phải hình thành các tổ chức?

Hình thành tổ chức nhằm đạt được mục


đích chung có hiệu quả hơn (do
chuyên môn hóa, phân công, hợp tác…).

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


8
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
I/ Khái niệm về quản trị
1.2/ Khái niệm Quản trị:

+ Pháp: “Quản trị là tiên liệu”

+ Thuyết hành vi (Behaviourism) : “Quản trị là


đạt mục tiêu thông qua và cùng người khác”

+ Trường phái định lượng:


“Quản trị là ra quyết định”

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


9
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
I/ Khái niệm về quản trị

“ Quản trị là thiết lập và duy trì 1 khung


cảnh nội bộ trong đó mỗi con người làm
việc chung theo tập thể có thể hoạt động
một cách hiệu quả nhằm đạt mục tiêu
chung”
[Theo Koontz, O’Donnell và Weihrich, “Những
vấn đề cốt yếu của quản trị”]

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


10
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
I/ Khái niệm về quản trị

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


11
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
I/ Khái niệm về quản trị
“Quản trị là việc đạt được mục tiêu
một cách hiệu quả và hiệu suất
thông qua việc hoạch định, tổ chức
lãnh, đạo và kiểm soát các nguồn
lực của tổ chức”

[Stephen Robbins - Mary Coulter, Management, 2011]

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


12
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
I/ Khái niệm về quản trị
Bốn chức năng của quản trị:

-Hoạch định: Xác định nguồn lực, thiết lập


mục tiêu và lựa chọn phương thức để đạt
được mục tiêu đó.
-Tổ chức: Xây dựng các bộ phận, phân công
nhiệm vụ, phân bổ nguồn lực và xác định mối
quan hệ giữa các bộ phận đó.

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


13
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
I/ Khái niệm về quản trị
Bốn chức năng của quản trị:
-Lãnh đạo: Việc sử dụng ảnh hưởng để tác động,
động viên nhân viên nhằm đạt được mục tiêu.
-Kiểm soát: Giám sát hoạt động và có hành
động khắc phục khi cần thiết.

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


14
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
I/ Khái niệm về quản trị
Sự khác biệt giữa hiệu quả và hiệu suất:

-Hiệu quả: Khi so sánh kết quả đạt được với kế


hoạch đề ra. [“làm đúng việc” ]

- Hiệu suất: Khi so sánh kết quả đạt được với


chi phí. [“làm đúng cách” ]

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


15
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
I/ Khái niệm về quản trị
Khái niệm về quản trị học:
“Quản trị học là môn khoa học nghiên
cứu, phân tích về CÔNG VIỆC QUẢN
TRỊ TRONG TỔ CHỨC, tổng kết các
kinh nghiệm thành nguyên tắc và lý
thuyết có thể áp dụng cho các tình
huống tương tự”

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


16
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
I/ Khái niệm về quản trị
1.5/ Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu

- Mục tiêu của Quản trị học: “Trang bị


những kiến thức và kỹ thuật cần
thiết để gia tăng hiệu quả các hoạt
động tập thể, kinh doanh hoặc
không kinh doanh”

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


17
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
I/ Khái niệm về quản trị
1.3/ Vai trò và ý nghĩa của quản trị
* Giúp sử dụng và phối hợp các nguồn lực
của mình một cách có hiệu quả hơn.
* Giúp cho các tổ chức có thể ứng phó tốt
hơn với sự thay đổi, những yếu tố bất
định có thể xảy ra trong tương lai mà đã
được dự báo trước.

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


18
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
I/ Khái niệm về quản trị
1.3/ Vai trò và ý nghĩa của quản trị (tt)

* Triển vọng đạt kết quả trong công việc sẽ


chắc chắn hơn, ít tốn kém về thời gian,
tiền bạc.
=> Hiệu quả công việc cao hơn.

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


19
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
I/ Khái niệm về quản trị
1.4/ Tính phổ biến của hoạt động quản trị
Không có sự khác nhau trong chức năng:
+ Cấp cao – cấp thấp (TGĐ – Tổ trưởng)
+ TC nhà nước – tổ chức tư nhân
+ Kiếm lợi nhuận – phi lợi nhuận
+ Địa lý (Việt Nam - Campuchia)
Tuy nhiên phổ biến không có nghĩa là đồng nhất
do: MÔI TRƯỜNG, XÃ HỘI, NGÀNH NGHỀ,
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ…

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


20
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
I/ Khái niệm về quản trị
1.5/ Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công việc
quản trị trong các tổ chức => tổng quát
hoá các kinh nghiệm thành nguyên tắc
là lý thuyết áp dụng cho các hình thức
quản trị tương tự.
Phương pháp nghiên cứu: Quan sát,
phân tích, tổng hợp…
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
21
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
I/ Khái niệm về quản trị
+ Quản trị học làm nền tảng, cơ sở cho các
nghiên cứu về các môn học về Quản trị
chức năng.
Vì có đối tượng nghiên cứu cụ thể, có
phương pháp phân tích và có lý thuyết xuất
phát từ các nghiên cứu.
=> Quản trị học là một môn khoa học

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


22
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
I/ Khái niệm về quản trị
1.5/ Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
Quản trị học là một môn khoa học nhưng sự
thực hành quản trị là một Nghệ thuật:

NQT phải hiểu biết lý thuyết quản trị nhưng để


có thể quản trị hữu hiệu thì NQT phải biết linh
hoạt vận dụng các lý thuyết vào những tình
huống cụ thể.

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


23
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
II/ Nhà quản trị (NQT)
2.1/ Khái niệm về NQT

“Nhà quản trị là những người có trách


nhiệm quản lý việc sử dụng các nguồn lực
của Tổ chức để đạt được các mục tiêu của
tổ chức đó”

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


24
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
II/ Nhà quản trị (NQT)
2.1/ Phân biệt Nhà quản trị và Nhà lãnh đạo

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


25
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
II/ Nhà quản trị (NQT)
2.1/ Khái niệm về NQT

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


26
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
II/ Nhà quản trị (NQT)
2.2/ Công việc của nhà quản trị

- Quản trị là một dạng hoạt động xã hội => cần


được chuyên môn hoá và mang tính thứ bậc rõ
nét.
- NQT cấp cao: (GĐ, TGĐ, chủ tịch HĐQT, Hiệu
trưởng..) Phân tích môi trường và hình thành
chiến lược.

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


27
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
II/ Nhà quản trị (NQT)
2.2/ Công việc của nhà quản trị

- NQT cấp trung (Trưởng phòng, trưởng ban,


trưởng cửa hàng, trưởng khoa…): Thực hiện
các mục tiêu trung hạn, các kế hoạch và chính
sách của tổ chức.

- NQT cấp cơ sở: Hướng dẫn đốc thúc, điều


khiển nhân viên (cũng thường là người trực tiếp
tham gia)
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
28
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
II/ Nhà quản trị (NQT)
2.3/ Kỹ năng cơ bản của nhà quản trị
Kỹ năng kỹ thuật (Technical Skills): Sự
hiểu biết và thành thạo trong những công
việc cụ thể; Trình độ chuyên môn nghiệp
vụ (khả năng cần thiết để thực hiện một
công việc).
Kỹ năng nhân sự (Human Skills): Khả
năng cùng làm việc, động viên, điều khiển
con người và tập thể trong tổ chức.
For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh
29
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
II/ Nhà quản trị (NQT)
2.3/ Kỹ năng cơ bản của nhà quản trị

Kỹ năng tư duy (Conceptual Skills): Khả


năng hình dung tổ chức như một tổng thể
gồm kỹ năng phân tích, sáng tạo và sáng
kiến nhằm giúp NQT giải quyết vấn đề cho
mục tiêu chung của toàn tổ chức.

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


30
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
Mối quan hệ giữa các kỹ
năng trong quản trị

Hình 1.2: Mối quan hệ giữa


kỹ năng tư duy, nhân sự và
kỹ thuật trong quản trị

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


31
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
10 vai
trò của
NQT

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


32
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
Những khó khăn của các
NQT hiện đại

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


33
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
Những khó khăn của
các NQT hiện đại
4 thách thức chủ yếu là:
+ Phải xây dựng cho tổ chức mình lợi thế cạnh
tranh.
+ Phải duy trì các chuẩn mực đạo đức trong hoạt
động.
+ Phải quản trị một lực lượng lao động đa dạng.
+ Phải tận dụng CNTT một cách hữu hiệu trong
hoạt động quản trị.

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


34
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
Những khó khăn của
các NQT hiện đại
1/ Xây dựng lợi thế cạnh tranh:
-Là khả năng vượt trội hơn của tổ chức so với
các đối thủ nhờ sản xuất ra những sản phẩm,
dịch vụ phù hợp với nhu cầu và xu hướng của
thị trường
Hiệu quả, hiệu suất cao hơn,chất lượng sản
phẩm và dịch vụ tốt hơn, xử lý công việc nhanh
hơn, linh hoạt hơn và đáp ứng tốt hơn nhu cầu
của khách hàng….

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


35
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
Những khó khăn của
các NQT hiện đại
2/ Duy trì các chuẩn mực đạo đức:
Sức ép của công việc (từ KH, chủ, cổ đông, nhân
viên..) có mặt tích cực là thúc đẩy các NQT làm việc
tốt hơn. Tuy nhiên nhiều lúc sẽ khiến NQT làm việc
sai lầm để đạt mục tiêu [mua nguyên liệu xấu, SP
kém chất lượng, hối lộ…] Xét về dài chính TC và
những người có liên quan sẽ chịu thiệt hại
=> NQT cần ý thức và duy trì các chuẩn mực đạo
đức kinh doanh.

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


36
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
Những khó khăn của
các NQT hiện đại
3/ Quản trị một lực lượng lao động đa dạng:

Lực lượng lao động mà NQT hiện đại quản lý


ngày càng đa dạng về giới tính, về sắc tộc, về ý
thức chính trị, tôn giáo, trình độ giáo dục, giá trị
văn hoá…
=> NQT cần đối xử một cách công bằng đối
với tất cả mọi người dưới quyền.

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


37
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
Những khó khăn của
các NQT hiện đại
4/ Sự phát triển và nhu cầu tận dụng công
nghệ thông tin:
-Sự phát triển của CNTT tác động đến nhiều mặt
của đời sống và thế giới hiện đại. => các NQT
không thể đứng ngoài sự tác động đó.
- CNTT làm người ngoài hiểu biết rõ về nội bộ tổ
chức của NQT.
-CNTT làm gia tăng sự hiểu biết của nhân viên =>
khiến NV có thêm quyền lực đối với cấp trên

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


38
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
Những khó khăn của
các NQT hiện đại
4/ Sự phát triển và nhu cầu tận dụng công
nghệ thông tin:
- CNTT giúp cho các NQT thực hiện các chức
năng hiệu quả hơn [nhờ hiểu rõ hơn các cơ hội
của thị trường và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng]
=> Ứng dụng CNTT vào hoạt động của tổ chức
để gia tăng hiệu quả trở thành thách đố với NQT
ngày nay.

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


39
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City
THANK YOU FOR
YOUR
LISTENNING!

For use with Management by Nguyen Phuc Quy Thanh


40
Bussiness Administration Department, Banking University Ho Chi Minh City

You might also like