You are on page 1of 25

Importance of

Oral Health
Conference
Here is where your presentation begins
Nang sừng hóa
Nang sừng hóa
1. Cơ chế bệnh sinh
• Có nhiều cơ chế khác nhau về bệnh sinh nang răng sừng hóa: tăng tính thẩm
thấu trong lòng nang, tăng sinh biểu mô tích cực, hoạt động phân giải collagen
của thành nang và tổng hợp interleukin 1 và 6 bởi tế bào sừng.

• Các cơ chế trên gây ra sự tiết ra yếu tố tăng trưởng keratocyte từ các nguyên
bào sợi tương tác cùng với yếu tố hoại tử khối u dẫn đến tăng nồng độ
prostaglandin và tăng biểu hiện protein liên quan đến tuyến cận giáp.

• Người ta cũng thấy rằng việc giải phóng các cytokine gây viêm như IL-1 từ
các tế bào biểu mô có xu hướng kích hoạt quá trình tiêu xương xung quanh các
tổn thương bằng cách kích thích quá trình tạo và hủy cốt bào. Kết quả là hình
thành các nang răng sừng hóa (Odontogenic Kerato cyst)
Nang sừng hóa
Nang sừng hóa
2. Đặc điểm lâm sàng
• Nang răng sừng hóa có thế xuất hiện ở độ tuổi từ trẻ sơ sinh đến người già.
Nam nhiều hơn nữ.

• Hàm dưới có 60-80% trường hợp có xu hướng liên quan tới phần thân sau
và cành lên.

• Nang nhỏ thường không có triệu chứng và chỉ được phát hiện trong quá
trình chụp X-quang.

• Nang lớn có thể gây đau, sưng hoặc chảy dịch. Tuy nhiên một số nang cực
lớn có thể không gây ra triệu chứng.
Nang sừng hóa
3. Phim X-quang

• Một vùng thấu quang đều, rõ rệt, được bao quanh bởi 1 vùng cản quang

• Đường viền vỏ sò

• Ít gây tiêu chân răng lân cận

• Đôi khi cho hình ảnh nhiều buồng dễ nhầm với u men răng
Nang sừng hóa
So sánh nang sừng hóa và u men:

Nang sừng hóa U men


Nang sừng hóa
Hình dáng điển hình của một nang răng sừng hóa ở hàm dưới bên phải thay thế
cho chiếc răng khôn trước đây. Tổn thương thấu quang, một buồng, ranh giới rõ
trong xương.
Nang sừng hóa
Nang răng sừng hóa lớn với răng khôn mọc ngầm ở bề mặt tổn thương
Nang sừng hóa
3. Điều trị
• Chẩn đoán xác định dựa vào sinh thiết
• Kế hoạch điều trị: kích thước nang và thể một/ nhiều buồng
+ Nang một/nhiều buồng nhỏ: nạo bỏ toàn bộ màng nang và xử lí bề mặt
xương
+ Nang lớn: hay tái phát do khó lấy bỏ hết màng nang; răng liên quan đến
nang phải nhổ bỏ
+ Trường hợp nang quá lớn thì có chỉ định cắt bỏ đoạn xương và phục hồi
bằng ghép xương

• Điều trị bảo tồn: kết hợp mở thông với lấy bỏ toàn bộ nang
Nang mọc răng
1. Khái niệm

• Nang mọc răng là nang lành tính của niêm mạc ở nông phát
triển quanh 1 răng sắp mọc trên cung hàm

• Thường xuất hiện ở trẻ dưới 10 tuổi, trung bình khoảng 7


tuổi

• Nang mọc răng là mô mềm tương tự u nang của răng


Nang mọc răng
2. Cơ chế bệnh sinh

• Nang mọc răng là 1 loại u nang răng nhỏ do mạng lưới hình sao
thoái hóa nang ở nông phát triển quanh 1 răng sắp mọc trên
hàm. Nó ngăn cản không cho răng mọc khỏi nướu

• Nguyên nhân có thể là: sâu răng sớm, chấn thương, di truyền
hoặc thiếu khoảng cho răng mọc
Nang mọc răng
3. Đặc điểm lâm sàng

Nang mọc răng xuất hiện dưới dạng một khối sưng mềm, lùng nhùng,
thường trong mờ ở niêm mạc nướu nằm phía trên thân răng sữa hoặc
răng vĩnh viễn đang mọc. Hầu hết các trường hợp là ở trẻ em dưới 10
tuổi. Mặc dù u nang có thể xảy ra với bất kỳ chiếc răng nào đang mọc,
tổn thương thường gặp nhất là liên quan đến răng cửa giữa hàm dưới,
răng hàm vĩnh viễn thứ nhất và răng cửa hàm trên. Chấn thương bề
mặt có thể dẫn đến tụ máu trong dịch nang, làm dịch nang có màu từ
xanh đến nâu tím. Những tổn thương như vậy đôi khi được gọi là nang
máu do mọc răng
Nang mọc răng
3. Đặc điểm lâm sàng

Hình: Nang mọc răng. Chỗ sưng nướu mềm này chứa một lượng
máu đáng kể và cũng có thể được coi là nang mọc răng
Nang mọc răng
3. Đặc điểm lâm sàng
Chẩn đoán phân biệt:

• Nang mọc răng khó phân biệt với một nang của nướu.

• Phải chụp X-quang để xác định sự hiện diện của răng sắp mọc
bên dưới.
- Nang mọc răng: có răng trong nang
- Nang nướu: ko có răng trong nang
Nang mọc răng
4. Mô bệnh học

Các u nang mọc răng nguyên vẹn hiếm khi được gửi đến phòng
thí nghiệm bệnh lý răng miệng và hàm mặt, và hầu hết các trường
hợp bao gồm phần mái của u nang đã được cắt bỏ để tạo điều
kiện cho răng mọc. Chúng biểu hiện bề mặt biểu mô miệng ở mặt
trên. Lớp đệm bên dưới cho thấy thâm nhiễm tế bào viêm thay đổi.
Phần sâu của mẫu vật, tượng trưng cho phần mái của u nang, là
một lớp mỏng biểu mô vảy không sừng hóa
Nang mọc răng
4. Mô bệnh học

Hình: U nang mọc răng. Có thể nhìn thấy khoang


biểu mô dạng nang dưới bề mặt niêm mạc.
Nang mọc răng
5. Hình ảnh X-quang

Một vùng thấu quang giới hạn rõ bao quanh mầm răng sắp mọc
Nang mọc răng
6. Điều trị

Điều trị thường không cần thiết vì nang có thể vỡ ra một cách
tự nhiên cho chảy ra 1 chất nhờn, tạo điều kiện cho răng mọc,
nếu không chỉ cần rạch nướu cho răng mọc lên
Thanks!
Do you have any questions?
youremail@freepik.com
+91 620 421 838
yourwebsite.com

CREDITS: This presentation template was created by


Slidesgo, and includes icons by Flaticon, and infographics
& images by Freepik

Please keep this slide for attribution


Storyset
Create your Story with our illustrated concepts. Choose the style you like the most, edit its colors, pick the
background and layers you want to show and bring them to life with the animator panel! It will boost your
presentation. Check out how it works.

Pana Amico Bro Rafiki Cuate


Use our editable graphic resources...
You can easily resize these resources without losing quality. To change the color, just ungroup the resource and click on
the object you want to change. Then, click on the paint bucket and select the color you want. Group the resource again
when you’re done. You can also look for more infographics on Slidesgo.
JANUARY FEBRUARY MARCH APRIL MAY JUNE

PHASE 1

Task 1

Task 2

PHASE 2

Task 1

Task 2

JANUARY FEBRUARY MARCH APRIL

PHASE 1

Task 1

Task 2
...and our sets of editable icons
You can resize these icons without losing quality.
You can change the stroke and fill color; just select the icon and click on the paint bucket/pen.
In Google Slides, you can also use Flaticon’s extension, allowing you to customize and add even more icons.

You might also like