Professional Documents
Culture Documents
LOGO
1
Quy trình yêu cầu thanh toán hàng xuất khẩu
3
Thanh toán không dùng tiền mặt
4
Tiền mặt:
Vàng bạc,
Ngoại tệ kim quý
đá quý
Nội tệ
5
Lợi ích
• Nhanh chóng, an toàn
Đối
với • Chính xác
cá • Tiết kiệm
nhâ
n
6
Các phương thức thanh toán
không dùng tiền mặt
Thanh toán
sử dụng Thanh toán
Thanh toán Thanh toán
giấy ủy sử dụng
qua thẻ trực tuyến
nhiệm thu Séc
(hoặc chi)
7
Tình huống giả định:
Company
Một công ty nuôi trồng thủy sản của Việt Nam ký hợp đồng xuất
LOGO
khẩu lô hàng thủy sản đông lạnh cho công ty America Fish
Co.,Ltd với tổng trị giá 150.000USD. Sau khi giao hàng, Công ty
chuẩn bị các thủ tục để tiến hành yêu cầu người nhập khẩu thanh
toán. Tuy nhiên, theo chính sách quản lý ngoại hối của mỗi nước,
cũng như tập quán thương mại quốc tế, việc thanh toán bằng tiền
mặt là điều không thể. Đây là lần đầu tiên, Công ty thực hiện xuất
khẩu lô hàng này, nên chưa nắm được thông lệ và thủ tục thanh
toán quốc tế.
Vấn đề đặt ra:
1/ Làm thể thế nào để yêu cầu người mua thanh toán theo của
hợp đồng đã ký?
2/ Người mua có thể thanh toán cho người bán như thế nào và
bằng cách nào?
Các phương tiện nào
thường được sử dụng
trong thanh toán quốc tế?
9
Cách thức trả tiền trong
Company
LOGO Hợp đồng thương mại quốc tế
MT
Ký phát HP trả ngay
(at sight) Hối phiếu
Séc
Ký phát HP kỳ hạn
(time draft) T/T
10
I. Hối phiếu thương mại
11
1. Khái niệm Hối phiếu
(Luật Hối phiếu Anh 1882)
Luật
Luật Luật
Luật Luật
Luật
Quốc
Quốc Khu
Khu Quốc
Quốc
gia
gia vực
vực tế
tế
19
Company
LOGO
Tại Việt Nam
Ngày 24/12/1999 UBTV Quốc hội đã ban hành
Pháp lệnh về thương phiếu có hiệu lực 1/7/2000
và vẫn dựa trên nền tảng của Công ước Giơnevơ
Ngày29/11/2005, Quốc hội Việt Nam ban hành
Luật các công cụ chuyển nhượng, có hiệu lực
bắt đầu từ 01/7/2006
20
Company
LOGO Là mệnh lệnh yêu cầu trả tiền vô điều kiện
21
Company
LOGO 2. Đặc điểm của Hối phiếu
22
Company 2. Đặc điểm của Hối phiếu (t)
LOGO
Mệnh lệnh
được pháp luật
đảm bảo
Người trả tiền
Hối phiếu là không được
một mệnh lệnh
viện bất cứ lý
thanh toán
do gì để từ chối
2.2.Tính
bắt buộc
trả tiền của
Hối phiếu
23
Company
2. Đặc điểm của Hối phiếu (t)
LOGO
Hối phiếu là chứng từ có giá được
qui định hình mẫu chặt chẽ.
2.3.
Tính Hối phiếu chỉ được công nhận khi
lưu tuân theo hình mẫu như luật hối
thông phiếu quy định
của
Hối
Hối phiếu có thể được chuyển
phiếu nhượng một hay nhiều lần trong
thời hạn của nó
24
Company
LOGO 2. Đặc điểm của Hối phiếu (t)
2.4. Hối phiếu là một tài sản vô hình
Luật
Luật Luật
Luật Luật
Luật
Quốc
Quốc Khu
Khu Quốc
Quốc
gia
gia vực
vực tế
tế
26
Company
LOGO
Tại Việt Nam
Ngày 24/12/1999 UBTV Quốc hội đã ban hành
Pháp lệnh về thương phiếu có hiệu lực 1/7/2000
và vẫn dựa trên nền tảng của Công ước Giơnevơ
Ngày29/11/2005, Quốc hội Việt Nam ban hành
Luật các công cụ chuyển nhượng, có hiệu lực
bắt đầu từ 01/7/2006
27
Company
LOGO
Hối phiếu nói,
Hối phiếu bắt
buộc là một điện tín, điện
văn bản thoại vô giá trị
Hình
thức
Hình mẫu phát Ngôn ngữ của
của hành theo mẫu hối phiếu: viết
hối thống nhất hoặc in sẵn
phiếu
29
Hối phiếu trong phương thức tín dụng chứng từ
30
3. Quy định nội dung Hối phiếu
To: Wurito Co. Ltd, (10) Vietnam Export Corporation, No. 200 Thanglong
To………........................
35
.......................................
Bill of Exchange Form(Collection)
Company
BILL OF EXCHANGE
LOGO
No. 10/HN-Exp./2011 Hanoi, Vietnam, Dec. 6th,2011
For: USD165,000.00
To: Wurito Co. Ltd, Vietnam Export Corporation, No. 200 Thanglong
Ngay sau khi nhìn thấy bản THỨ NHẤT của hối phiếu này (bản
THÁ HAI cùng ngày tháng không trả tiền) trả theo lệnh của Ngân
hàng Ngoại Thương Việt Nam một số tiền là một trăm sáu mươi
lăm ngàn Đô-la Mỹ chẵn.
Theo hóa đơn thương mại số 12/IN-2011/HN ngày 4/12/2011,
được ký phát bởi Công ty XNK Việt Nam.
To………........................
38
.......................................
Sample Instrument:
Company Draft
LOGO
39
CÁCH GHI HỐI PHIẾU
Company
(1) Tên Hối phiếu
LOGO
(2) Ghi số hiệu của Hối phiếu và địa điểm, ngày, tháng thành lập Hối
1
phiếu (có thể trùng với ngày cấp vận đơn, Hóa đơn TM)
(3) Ghi đơn vị tiền tệ và số tiền bằng số (hoặc bằng chữ)
(4) Ghi thời hạn trả tiền
(5) Ghi người thụ hưởng Hối phiếu
(6) Ghi đơn vị tiền tệ và số tiền bằng chữ (hoặc bằng số)
(7) Ghi số hiệu, ngày tháng phát hành hóa đơn thương mại
(8) Ghi tên người phát hành hóa đơn thương mại
(9)Ghi số hiệu, ngày phát hành L/C
(10) Ghi tên và địa chỉ người trả tiền Hối ohiếu
(11) Ghi tên và chữ ký của người đại diện hợp pháp của người phát
hành Hối phiếu
40
Company 4. Quy trình lưu thông Hối phiếu
LOGO
Bill of Exchange
Ngân hàng Ngân hàng
bên bán đại lý
Người Người
Ngân hàng
Bán/ký phát Mua/trả
bên bántiền
41
Company
LOGO
Người Người
Ngân hàng Ngân hàng
bán/người mua/người
bên Bán đại lý
ký phát HP trả tiền HP
42
Company
Người bán/người ký phát HP
LOGO
Xin
chiết
khấu
Thế
Đòi tiền
chấp
người
HP để
mua Người ký vay tiền
phát có
quyền
Khiếu
Chuyển
nại
nhượng
trước
HP
tòa
43
Company
Người bán/người ký phát HP
LOGO
Hoàn tiền
cho người
được chuyển
nhượng nếu
HP bị từ chôi Người
ký phát
có
nghĩa
vụ
Chịu
trách
nhiệm
về chữ
ký 44
Quyền của người trả tiền hối phiếu
46
Company
LOGO
47
Thời hạn chấp nhận Hối phiếu
Chấp Chấp
nhận nhận đầy
ngắn đủ
Chấp Chấp
nhận một nhận bảo
phần lãnh
50
Company
LOGO
51
Chiết khấu Hối phiếu
• Người sở hữu hối phiếu nhượng lại hối phiếu cho
người khác để lấy tiền đối với hối phiếu chưa đến kỳ
hạn thanh toán với số tiền thấp hơn mệnh giá của
hối phiếu
• Số tiền người chiết khấu được nhận =
Mệnh giá HP – Lãi suất CK – Hoa hồng phí CK
• Trong đó:
Hoa hồng phí = Mệnh giá x % tỷ lệ hoa hồng
Lãi suất CK = [Mệnh giá x LSCK (%/năm) x số ngày
(hoặc tháng) nhận CK] : 365 (hoặc 12 tháng)
52
Company
Ví dụ:
LOGO
Một hối phiếu với mệnh giá là 100.000USD. Kỳ hạn còn lại
của hối phiếu là 3 tháng. Lãi suất chiết khấu là 12%/năm. Tỷ
lệ hoa hồng 0,5%.
Vậy số tiền người xin chiết khấu được nhận là:
= 100.000 - (100.000 x 12% x 3/12) - (100.000 x 0,5%)
100,000 - 3.000 - 500 = 96,500USD
53
Company
LOGO
Khái niệm:
Là hành vi bằng ngôn ngữ của người thụ
hưởng hối phiếu thoả thuận ký tên vào
mặt sau hối phiếu để chuyển quyền được
hưởng hối phiếu đó cho người khác.
54
Company
LOGO
Người
ký phát
ký hậu
đầu tiên
CN toàn Phải là
bộ & Nguyên người
không tắc ký sở hữu
thay đổi hậu hợp
nội dung pháp
Ký hậu
chuyển
nhượng
vô điều
55
kiện
Lưu thông bằng thủ tục ký hậu
Company Giao hàng
LOGO Công ty Công ty
XK A HP đã ký chấp nhận 50,000USD NK B
Chuyển nhượng HP 50,000USSD
Cty SX SD SD
hàng XK U 0 U
0
,0
0 ,00
0 5 0
Chuyển nhượng HP 5
50,000USD ạ n
h ạn
h
á o
đ áo
đ i
Cty chế hi k h
k
biến NVL n n
it ề it ề
Chuyển nhượng HP òi Trả
Đ
50,000USD
Cty khai
thác NVL 56
Company
LOGO
Ký hậu
để
trắng
Ký hậu
theo
lệnh
57
Company
LOGO
Bảo lãnh HP
- Bảo lãnh HP là gì?
- Những ai là người được bảo lãnh?
- Hình thức Bảo Lãnh:
+ Ghi trên HP nội dung: Cụm từ “Bảo lãnh”, số tiền,
chữ ký, tên, địa chỉ của người bảo lãnh, và tên người được
bảo lãnh. Nếu không ghi tên người được bảo lãnh thì đó là
bảo lãnh cho người ký phát.
+ Bảo lãnh mật?
59
Mất trắng 1.451.935,75USDcủa Centrimex 3
Ngày 17.7.2000, Người XK: Helm Dungenmittel GmbH, Hamburg (Đức) và Người NK: Centrimex -
HN ký kết HĐ 10.000 tấn phân urê Trung Quốc, trị giá 1.451.935,75USD, thanh toán L/C tới ngân
hàng bên bán BHF (Đức) qua SGD NH Nno &PTNT I (SGD No1). Sau khi L/C số LN/SGDI -
00/071 được mở tại SGD No-1 ngày 19.7.2000 bên bán bốc hàng lên tàu DEWAN-1 của Pakistan
tại cảng Bayuquan (Trung Quốc) giao hàng theo điều kiện CFR INCOTERMS 2000. Ngày
27.9.2000, tàu DEWAN-1 cập cảng TPHCM theo đúng hợp đồng đã ký. Tuy vậy, toàn bộ lô hàng
này đã bị bên mua từ chối tiếp nhận với lý do: “Công ty chúng tôi không có vận đơn đường biển
(B/L) để nhận hàng và vì bộ chứng từ không phù hợp với L/C”.
Nguyên nhân: Sau khi nhận được bộ chứng từ do Ngân hàng BHF gửi tới, SGD No-1 phát hiện
thấy một số sai sót và thông báo cho Công ty Centrimex - HN để họ cho ý kiến. Chỉ sau 1 ngày,
Công ty này phát công văn yêu cầu SGD No-1 từ chối thanh toán lô hàng. Sai sót này là:
Số tiền 1.451.935,75USD được ghi bằng chữ trên hối phiếu:
“Một*bốn*năm*một*chín*ba*năm** 75/100USD” không phù hợp với cú pháp Việt Nam, mà lẽ ra
phải được viết là: “Một triệu bốn trăm năm mươi mốt nghìn chín trăm ba mươi lăm dollars và bảy
mươi nhăm cent”.
Ngân hàng BHF phủ nhận những lỗi này, ngày 10.10.2000, trong khi con tàu DEWAN-1 còn buông
neo tại cảng TPHCM, SGD No-1 còn đề nghị Công ty Centrimex chấp nhận bộ chứng từ đòi tiền do
Ngân hàng BHF chuyển tới và mời công ty đến làm thủ tục đi nhận hàng. Ngày 17.10.2000, sau khi
nhận được ý kiến của Ngân hàng BHF cho biết họ yêu cầu phải nhận được thanh toán chậm nhất
vào ngày 19.10.2000, cùng ngày 17.10.2000, NH NN&PTNTVN- đơn vị chủ quản của SGD No-1 -
đã chỉ thị SGD No-1 phải thanh toán ngay cho Ngân hàng BHF, đồng thời yêu cầu bên mua là
Công ty Centrimex nhận nợ. Tuy nhiên, Công ty Centrimex-HN đã không thay đổi ý kiến, vẫn từ
chối nhận hàng. Sau đó toàn bộ lô hàng trị giá 20 tỉ đồng này đã bị toà án Pakistan hoá giá để
thanh toán chi phí vận chuyển cho con tàu DEWAN-1.
60
Company II. Séc (cheque)
LOGO
1. Khái niệm
Séc là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của
người mua ra lệnh cho ngân hàng giữ tài khoản
của mình, yêu cầu ngân hàng trích từ tài khoản
đó một số tiền nhất định để trả cho người hưởng
ghi trên tờ séc hoặc trả cho người cầm séc
61
Company 2. Các bên liên quan
LOGO
trong lưu thông Séc
Người phát hành séc - người chủ tài khoản
yêu cầu trích tiền để trả cho người khác.
Ngân hàng trả tiền
Người thụ hưởng tờ séc
Người cầm séc - Người được người khác
chuyển nhượng séc cho mình và lúc này trở
thành người thụ hưởng séc
62
Company
3. Nội dung của Séc
LOGO
Séc phải tuân thủ những nội dung và hình thức
theo luật định:
Người ký phát séc phải có số dư trên tài
khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng -
Số tiền phát hành trên tờ séc không được
vượt quá số dư trên tài khoản.
Séc phải làm bằng văn bản, có một hình mẫu
nhất định trong toàn quốc do ngân hàng nhà
nước phát hành.
63
3. Nội dung của Séc (tiếp)
Company
LOGO
- Tiêu đề séc phải được ghi bằng một thứ mực và
cùng với ngôn ngữ trong nội dung séc.
- Ghi rõ địa điểm và ngày tháng lập séc; địa chỉ
của người yêu cầu trích tài khoản, số tài khoản
phải trích; Ngân hàng trả tiền; tên và địa chỉ
người hưởng séc; Chữ ký của người phát hành
séc
- Số tiền ghi (cách ghi và cách trả như trong hối
phiếu)
64
Company
3. Nội dung của Séc (tiếp)
LOGO
- Séc mang tính chất thời hạn, chỉ có giá trị thanh
toán trong thời hạn hiệu lực của nó.
- Thời hạn hiệu lực của séc được ghi rõ trên tờ
séc:
+ 8 ngày kể từ ngày phát hành séc và là séc lưu
thông trong phạm vi 1 nước.
+ 20 ngày lưu thông trong cùng một châu.
+ 70 ngày lưu thông không cùng châu.
65
Company
4. Quy trình lưu thông séc
LOGO
1. Phát hành séc thanh toán
6
NHNK NHXK 2,3. Nhờ thu.
3 4. Xuất trình séc đòi tiền.
5. Trả tiền.
4 5 2 7 6. Quyết toán thanh toán séc.
7. Trả tiền cho người XK
NK 1 XK
66
Company
5. Các loại Séc
LOGO
Séc đích danh: Trên séc ghi rõ tên người hưởng
lợi, loại này không chuyển nhượng được bằng hình
thức ký hậu.
Séc vô danh: Trên séc không ghi rõ tên người
hưởng lợi hoặc có ghi thì ghi: Trả cho người cầm
séc; séc có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay.
Séc theo lệnh (cheque to order ). Trên séc ghi:
trả theo lệnh của ông X. Loại này có thể chuyển
nhượng được theo hình thức ký hậu.
67
Company
5. Các loại Séc
LOGO
- Séc gạch chéo (crossed cheque). Là loại séc
mà người phát hành séc hoặc người hưởng lợi séc
dùng bút gạch chéo hai gạch chứng tỏ séc này
không dùng để rút tiền mặt mà dùng để chuyển
khoản. Có hai loại:
+ Séc gạch chéo thường (không ghi tên ngân hàng
lĩnh hộ tiền).
+ Séc gạch chéo đặc biệt (có ghi tên ngân hàng).
68
Company
LOGO Séc du lịch (Traveller’s cheque) do
ngân hàng phát hành yêu cầu chi nhánh
hoặc đại lý ở nước ngoài trả tiền cho
người hưởng séc.
Người hưởng séc là khách du lịch, khi
mua séc & khi nhận tiền phải ký đối
chứng
69
Company
LOGO Séc du lịch (Traveller’s cheque)
Thời hạn hiệu lực của séc du lịch có
thể có hạn và có thể vô thời hạn.
Trên séc ghi rõ khu vực Ngân hàng trả
tiền, ngoài khu vực đó séc không có
giá trị thanh toán.
70
Company
LOGO
Séc chuyển khoản
(Transferable Cheque)
Chủ yếu dùng trong lĩnh vực thương mại
Ngưười ký phát séc ra lệnh cho ngân
hàng trích từ tài khoản mình để chuyển
sang một tài khoản khác tại một ngân hàng
khác.
Loại séc này không dùng để rút tiền mặt
71
Company
LOGO Séc xác nhận (Certified cheque).
- Ngân hàng xác nhận việc trả tiền.
Trên séc ghi: “Xác nhận số tiền... trả đến
ngày... tại ngân hàng...”.
Phải mở tài khoản xác nhận và chỉ được
trả số tiền ghi trên tài khoản đó.
Dùng đảm bảo an toàn cho thanh toán
các hợp đồng có kim ngạch lớn; trả tiền
xảy ra thường xuyên.
72
Khái niệm
Loại thẻ được phát hành bởi các Tổ chức Tài
Chính Quốc Tế nhằm phục vụ cho việc mua sắm
hàng hóa khắp mọi nơi trên Thế Giới miễn là nơi
đó có dịch vụ hỗ trợ thanh toán bằng thẻ đó.
73
Phân loại thẻ
1. Phân loại theo công nghệ sản xuất
• Thẻ khắc chữ nổi (EmbossingCard)
• Thẻ băng từ (Magnetic stripe)
• Thẻ thông minh (Smart Card)
74
Phân loại thẻ
75
Các tổ chức phát hành thẻ quốc tế
• Thẻ thanh toán Quốc Tế tên gọi như thẻ Visa –
Mastercard; American Express; JCB; Discover Card đây
là các loại thẻ được phát hành bởi các Tổ chức Tài
Chính Quốc Tế lớn có tầm ảnh hưởng toàn cầu và được
phân phối tại các quốc gia qua các Ngân hàng địa
phương.
• Thẻ thanh toán Quốc Tế là loại thẻ được phát hành nhờ
sự hợp tác giữa Ngân hàng địa phương với các Tổ chức
lớn này, nên trên thẻ sẽ có cả tên Visa hoặc MasterCard
….cùng với tên ngân hàng địa phương..
76
Thẻ Visa – Visa Card
• Thẻ Visa là thẻ thanh toán quốc tế do tổ chức phát
hành có tên là Visa International Service
Association trụ sở đặt tại Mỹ.
• Thẻ Visa gồm 2 loại: thẻ ghi nợ – Visa Debit và thẻ tín
dụng – Visa Credit. Các ngân hàng ở Việt Nam liên
kết với tổ chức phát hành thẻ trên và phát hành cho
các khách hàng sử dụng.
Thẻ Master – MasterCard
• Tương tự như Visa Card nhưng MasterCard
do MasterCard Worldwide phát hành.
• MasterCard cũng có 2 loại: thẻ ghi nợ – MasterCard
Debit và thẻ tín dụng MasterCard Credit.
77
Thẻ JCB - JCB card
• Được phát hành bởi Japan Credit Bureau đây là tổ chức
có trụ sở tại Tokyo Nhật Bản.
• Là thẻ phổ biến trên thế giới. Ở Việt Nam vẫn quen dùng
visa và mastercard hơn. Nếu dùng thẻ này tại Nhật hay
cửa hàng Nhật tại Việt Nam đều được chấp nhận.
Thẻ Discover - Discover Card
• Discover card là thẻ do tập đoàn Discover Financial phát
hành tại Mỹ. Được sử dụng phổ biến Mỹ từ năm 1985.
• Hiện tại, tổ chức thẻ Discover có mạng lưới tại hơn 185
quốc gia và vùng lãnh thổ.
• Ở Việt Nam thẻ Discover không được thông dụng.
78
Thẻ ghi nợ – Debit Card
• Thẻ ghi nợ là loại thẻ thanh toán được dùng theo
cơ chế: tiền mình mình xài, hết thì nghỉ. Thẻ này
liên kết trực tiếp với tài khoản của ngân hàng như
thẻ ATM vậy, khi thanh toán online tiền sẽ trừ trực
tiếp trong tài khoản ngân hàng của chủ thẻ.
79
Thẻ tín dụng – Credit Card
• Với thẻ tín dụng, cơ chế hoạt động lại là tiêu xài trước,
trả tiền sau trong 1 hạn mức cho phép.
• Ngân hàng sẽ cấp cho chủ thẻ 1 hạn mức chi tiêu dựa
trên cơ sở thu nhập hàng tháng của chủ thẻ.
• Khi chi tiêu bằng thẻ tín dụng, chủ thẻ đã chính thức nợ
ngân hàng 1 khoản tiền bằng đúng số bạn vừa tiêu.
• Số tiền này cần được trả lại cho ngân hàng trong vòng
tối đa 45 ngày (thời gian cụ thể tùy thuộc vào ngân hàng
phát hành thẻ quy định) nếu không sẽ bị tính lãi cao
80
Thẻ tín dụng – Credit Card
• Người muốn mở thẻ cần phải chứng minh thu nhập
(bảng lương/sao kê thu nhập), chứng minh nhân thân
(hộ khẩu)… đủ điều kiện mới được làm
• Phí thường niên của loại thẻ này vào khoảng
~300.000đ/năm.
• Sử dụng thẻ tín dụng thông minh chủ thẻ sẽ có lợi trong
việc được sử dụng sản phẩm/dịch vụ trước và trả tiền
sau – rất hữu ích khi muốn mua 1 món đồ lớn mà chưa
đủ tiền.
81
Thẻ trả trước – Prepaid Card
• Thẻ trả trước cũng có loại của Visa/MasterCard để thanh
toán online trên thế giới.
• Chức năng thanh toán tương tự như Debit Card nhưng
tiền sẽ tiêu là tiền của thẻ chứ không phải tiền của tài
khoản ngân hàng.
• Chủ thẻ có thể dùng thẻ này mà không cần mở tài khoản
tại ngân hàng, chỉ cần nạp trước tiền vào thẻ rồi sử dụng,
như cái thẻ điện thoại vậy.
• Thẻ Prepaid cũng được dùng để rút tiền và thanh toán.
82