Professional Documents
Culture Documents
c5. Các Hình Thức Tiền Lương
c5. Các Hình Thức Tiền Lương
• Ví dụ C1: Cách tính tiền làm thêm giờ cho lương theo thời gian
Tiền lương trong hợp đồng của anh Đồng là 3,500,000 đồng (làm việc
trong điều kiện lao động bình thường với số ngày làm việc thực tế
bằng số ngày làm việc của doanh nghiệp chọn là 26 ngày/tháng). Anh
Đồng làm 30 giờ tăng ca ngày thường trong tháng và không có giờ
tăng ca nào sau 10 giờ tối. Vậy tiền lương của anh Đồng nhận được là
bao nhiêu?
• Tiền lương làm thêm giờ đối với hình thức lương
theo sản phẩm
ĐGLT = ĐG x Tỉ lệ % thưởng (150/200/300%)
• Ví dụ C2: Công nhân M, cấp bậc công việc là 4/7, hệ số lương 3,85.
Tiền lương min của DN là 1200.000 đồng, hệ số phụ cấp độc hại đối
với công việc của công nhân M là 0,15. Phụ cấp kiêm nhiệm của công
nhân 20% so với tiền lương min. Mức sản lượng quy định là 8 sản
phẩm/ngày. Sản lượng thực tế trong tháng của công nhân là 245 sản
phẩm, trong đó có 35 sản phẩm làm được trong thời gian làm thêm
giờ trước 10 giờ đêm. Xác định tiền lương của công nhân M trong
tháng? Biết ngày công chế độ là 24 ngày/tháng.
Tiền lương của Đơn giá tiền lương Số lượng sản phẩm
sản phẩm làm = của sản phẩm làm x làm ra vào giờ làm
thêm vào ban đêm thêm vào ban đêm thêm ban đêm
Hoặc
• TLLĐ: tiền lương trả cho các ngày nghỉ theo quy định
• Trả một lần vào cuối năm theo chế độ nghỉ phép
(kể cả không nghỉ)
BẢN CHẤT
Trong đó:
- Qi: kết quả sản xuất kinh doanh trong tháng loại i
- Đi: đơn giá tiền lương loại i
- n: tổng số loại theo kết quả sxkd trong tháng
- MLmin: mức lương tối thiểu tính tiền lương cơ bản (TLmin)
- HCBK: hệ số lương cấp bậc của người lao động thứ K
- Nc: ngày công chế độ theo quy định
- NK: ngày công làm việc thực tế của người lao động thứ K
25/9/2015 NTLOAN_Khoa Quản trị kinh doanh 29
A1
TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH
Bước 3: Xác định tiền lương hiệu quả cho từng NLĐ
; Hoặc
- qij: sản lượng của BCV thứ j của loại sản phẩm thứ i
- đij: đơn giá tiền lương của BCV thứ j của loại SP thứ i
- n: tổng số loại sản phẩm
- m: tổng số bước công việc của loại sản phẩm thứ I
Ví dụ: File_Chia đơn giá
Bản chất
• Tiền lương hằng tháng: tính theo mức lương
ổn định theo bảng lương đang áp dụng tại DN
• Tiền lương bổ sung sau mỗi quý: xác định dựa
vào quỹ lương được chia theo kết quả SXKD
quý, mức lương (hệ số lương) và mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của người lao động trong quý.
25/9/2015 NTLOAN_Khoa Quản trị kinh doanh 41
A3
Phương án 3: TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH
Bước 1: Xác định tiền lương tháng