Professional Documents
Culture Documents
Luật lao động
Luật lao động
LAO
ĐỘNG
I. Việc làm và tiền lương
1. Việc làm
⁃ Khái niệm: Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không
cấm.
⁃ Việc làm có hai đặc tính cơ bản là:
• Là hoạt động của con người tạo ra thu nhập (xét dưới góc độ kinh tế).
• Những hoạt động tạo ra thu nhập đó không bị pháp luật cấm (xét dưới góc
độ pháp lý ).
I. Việc làm và tiền lương
1. Việc làm
⁃ Trên thực tế có nhiều hoạt động chỉ đáp ứng được 1 trong 2 yếu tố
trên thì không được coi là việc làm.
Giờ hành chính Giờ làm thêm Ngày nghỉ hàng Ngày lễ
(ngày thuờng) tuần
- Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có thuê mướn, sử dụng lao động theo quy định của pháp luật.
II. Hợp đồng lao động
3. Nội dung và hình thức của hợp đồng lao động
⁃ Nội dung của hợp đồng lao
động.
Hợp đồng lao động phải có
những nội dung chủ yếu sau
đây: công việc phải làm, thời
giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi, tiền lương, địa điểm làm
việc, thời hạn hợp đồng, điều
kiện về an toàn lao động, vệ
sinh lao động và bảo hiểm xã
hội đối với người lao động.
II. Hợp đồng lao động
3. Nội dung và hình thức của hợp đồng lao động
- Hình thức: có 2 loại hình thức hợp đồng lao động là hợp
đồng bằng miệng và hợp đồng bằng văn bản.
• Hợp đồng bằng miệng( bằng lời nói) chỉ áp dụng với
công việc có thời hạn dưới 1 tháng, làm công việc theo
mùa vụ, người lao động dưới 15 tuổi,…
• Hợp đồng lao động bằng văn bản là bắt buộc trong
trường hợp giao kết hợp đồng lao động, trừ các trường
hợp cho phép giao kết hợp đồng bằng lời nói nêu trên.
⁃ Loại hợp đồng lao động: có 2 loại hợp đồng lao động
• Hợp đồng lao động không xác định thời gian
• Hợp đồng lao động xác định thời hạn lao động
II. Hợp đồng lao động
4. Chấm dứt hợp đồng lao động
- Khái niệm: Chấm dứt hợp đồng là kết thúc
việc thực hiện các thoả thuận mà các bên đã
đạt được khi tham gia vào quan hệ hợp đồng,
làm cho việc thực hiện quyền và nghĩa vụ
của các bên tham gia hợp đồng ngừng hẳn
lại, bên có nghĩa vụ không có trách nhiệm
tiếp tục thực hiện nghĩa vụ và bên có quyền
không thể buộc bên có nghĩa vụ tiếp tục thực
hiện nghĩa vụ được nữa.
II. Hợp đồng lao động
4. Chấm dứt hợp đồng lao động
Mà muốn đơn phương thì cần phải báo trước cho
người sử dụng lao động theo khoản 1 Điều 35 Bộ
luật Lao động 2019 như sau:
- Ít nhất 45 ngày đối với HĐLĐ không xác
định thời hạn.
- Ít nhất 30 ngày đối với HĐLĐ từ 12 tháng
đến 36 tháng.
- Ít nhất 03 ngày đối với HĐLĐ dưới 12
tháng.
II. Hợp đồng lao động
Tình huống: Chị S xin đi làm công
nhân, nhưng công ty may F chỉ tuyển
lao động có bằng cấp ba, mà chị S
mới học hết lớp 9. Chị S đã mượn
bằng cấp ba của chị họ để xin đi làm
công nhân ở công ty may F và được
nhận vào. Một thời gian sau chị bị
phát hiện là khai bằng cấp không
đúng, vậy chị S đã vi phạm quy định
nào của pháp luật về lao động?
II. Hợp đồng lao động
Trả lời:
Trường hợp của chị S đã vi phạm quy định về nghĩa vụ cung cấp thông tin khi
giao kết hợp đồng lao động:
Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động
về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ
kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp
đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.
III.Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi
1. Thời giờ làm việc
- Khái niệm:
Thời giờ làm việc là độ dài thời gian mà người lao động phải tiến hành lao động theo
quy định của pháp luật, theo thỏa ước lao động tập thể hoặc theo hợp đồng lao động.
Theo bộ luật lao động năm 2019, điều 105. Thời giờ làm việc bình thường quy định:
12 14 16
ngày ngày ngày
III.Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi
2. Thời giờ nghỉ ngơi
- Thời giờ nghỉ lễ, nghỉ tết. ( điều 112 theo BLLĐ năm 2019 )
Trong 1 năm, người lao động được nghỉ lễ tết tất cả 10 ngày : 1 ngày tết
dương lịch, 5 ngày tết âm lịch, 1 ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, 1 ngày chiến
thắng, 1 ngày quốc tế lao động, 2 ngày quốc khánh.
Nếu những ngày đó trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động
được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
Ngoài ra, nếu người lao động là người nước ngoài thì họ được nghỉ thêm 1
ngày quốc khánh và 1 ngày tết cổ truyền dân tộc họ nếu có.
III.Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi
2. Thời giờ nghỉ ngơi
- Thời giờ nghỉ việc riêng. ( điều 115 BLLĐ năm 2019 )
Nghỉ việc riêng là người lao động được nghỉ để giải quyết tình cảm cá nhân
và gia đình họ. Thời gian nghỉ về việc riêng không quá 3 ngày lao động.
Người lao động được nghỉ về việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong
các trường hợp sau đây:
o Kết hôn, nghỉ 3 ngày;
o Con kết hôn, nghỉ 1 ngày;
o Bố mẹ ruột (cả bố mẹ bên chồng và bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết,
con chết, nghỉ 3 ngày.
THANK YOU FOR WATCHING