You are on page 1of 20

NHÓM 1

Lý Thuyết
Chương 3
Nội dung

1 Phân loại công nhân phục vụ sản xuất- kinh doanh

2 Các dạng mức lao động cho công nhân phụ

3 Ví dụ tại Công ty cổ phần may BGG Yên Thế


I. Phân loại công nhân phục vụ sản
xuất-kinh doanh

• Khái niệm 2. Phân loại


• 1. Định nghĩa
Công nhân phục vụ sản xuất-kinh doanh là công nhân
phụ ở các phân xưởng chính và tất cả công nhân ở
các phân xưởng phụ thực hiện các công việc phục vụ
sản xuất- kinh doanh nhằm đảm bảo cho quá trình
sản xuất - kinh doanh hoạt động liên tục và đạt năng
suất lao động cao

Back to Agenda
1.2. Phân loại

• Phục vụ phương tiện lao động


• Phục vụ đối tượng lao động trong
sản xuất
• Phục vụ người lao động

Back to Agenda
a. Phục vụ phương tiện lao
động
Cung cấp năng lượng

Sản xuất, bảo dưỡng, dụng cụ và trang bị công nghệ

Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị

Bảo dưỡng, phục vụ nhà xưởng, công trình

Phụ trợ công nghệ

Chuẩn bị hoàn thiện sản xuất


b. Phục vụ đối tượng lao động trong
sản xuất

Phục vụ kho hàng Vận tải và xếp dỡ Kiểm tra kĩ thuật

Back to Agenda
c. Phục vụ người lao động

1 2 3 4
Bảo hộ lao động và kỹ Duy trì vệ sinh và trật Hướng dẫn sản xuất- Phục vụ ăn uống, đời
thuật an toàn tự trong khu vực kinh doanh sống
sản xuất- kinh doanh

Back to Agenda
Có thể chia công
việc phục vụ
II. Các dạng mức lao động cho
thành 2 nhóm cơ
bản để tiến hành
công nhân phụ
định mức
• Nhóm 1:
Những công
việc có thể
tính được mức
thời gian, mức
sản lượng như
các công việc
trực tiếp chế
tạo sản phẩm
• Nhóm 2: Các
công việc chỉ
xác định được
mức biên chế
Danh mục công việc thuộc các chức năng phục vụ sản xuất- kinh doanh Loại mức lao động

• Phụ trợ công nghệ: chuẩn bị dung dịch hóa chất, sơn, sản xuất việc làm khuôn, xương Mức thời gian, mức sản
khuôn, sàng sẩy hóa chất … lượng

Mức thời gian, mức sản


2. Chế tạo các loại dụng cụ khuôn mẫu bằng gỗ và bằng kim loại, đồ gá, phụ tùng thay thế
lượng

Mức phục vụ, mức năng


3. Sản xuất các loại năng lượng khí nén, hơi nước, nước,..
suất ca máy

Mức thời gian, mức phục


4. Sửa chữa thiết bị theo kế hoạch dự phòng
vụ

5. Phục vụ máy móc thiết bị giữa các thời kỳ sửa chữa điều chỉnh máy móc, thiết bị, đồ gá
Mức phục vụ
dụng cụ công nghệ, dụng cụ đo cho đầu lau sạch, kiểm tra chung

Bảng 9.1: Loại mức lao động cho các loại công việc phụ, phục vụ sản xuất- kinh doanh
Danh mục công việc thuộc các chức năng phục vụ sản xuất- kinh doanh Loại mức lao động

6. Phục vụ máy móc thiết bị giữa các thời kỳ sửa chữa điều chỉnh máy móc, thiết bị, đồ gá dụng cụ Mức thời gian, mức sản
công nghệ, dụng cụ đo cho đầu lau sạch, kiểm tra chung lượng, mức phục vụ

7. Vệ sinh mặt bằng sản xuất- kinh doanh Mức phục vụ

8. Kiểm tra kỹ thuật Mức thời gian, mức phục vụ

9. Các công việc thuộc các chức năng khác Mức biên chế

Bảng 9.1: Loại mức lao động cho các loại công việc phụ, phục vụ sản xuất- kinh doanh
Mức phục vụ biểu thị số lượng máy móc thiết bị, số nơi làm việc, số mét vuông diện
tích sản xuất ….. mà 1 hoặc 1 nhóm công nhân có trình độ chuyên môn phù hợp với
yêu cầu công việc phục vụ trong một ca, một chu kỳ công nghệ…
Mức thời gian phục vụ 1 đối tượng phục vụ được xác định
Trên cơ sở mức phục vụ, có thể tính được số lượng công nhân phục vụ cần
thiết. Công thức:
Mức biên chế công nhân phục vụ sản xuất- kinh doanh là số người cần thiết
được quy định để thực hiện một chức năng hoặc một công việc phục vụ sản xuất
nào đó. Để tính được mức biên chế, thường dựa vào phân tích các chức năng
phục vụ và các yếu tố ảnh hưởng tới thời gian thực hiện các chức năng phục vụ.

Hệ số bận việc của công nhân phụ (Kbvp) dùng để điều chỉnh số lượng biên chế
trên thực tế, ta sẽ xác định được biên chế mức công nhân phụ.
III. Ví dụ
CHỨC NĂNG 1: PHỤC VỤ
SỐ LƯỢNG NHIỆM VỤ
PHƯƠNG TIỆN LAO ĐỘNG

• Phụ trách cung cấp năng lượng, cung cấp mạng lưới điện, vận hành máy diezen , bảo trì hệ thống điện
Công nhân bộ phận cơ điện nước, vận hành hệ thống xử lý nước thải,...
9
ngoài • Bảo dưỡng duy trì chất lượng nhà xưởng

• Đảm nhiệm công tác phục vụ điều chỉnh, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị.
• Chịu trách nhiệm tất cả với máy móc của các chuyền may như: máy may chuyên dụng, máy vắt sổ, máy
xén, máy đính cúc tự động, máy cắt viền,...khi xảy ra sự cố trong quá trình làm việc.
Công nhân bộ phận cơ điện
13 • Phụ trách những vấn đề hỏng hóc của thiết bị chung như: điều hòa, quạt, đèn,...
trong
• Hàng tuần bộ phận này sẽ bảo dưỡng các thiết bị 1 lần bao gồm các công việc như: tra dầu, vặn ốc, kiểm
tra ổ máy,...

Bộ phận kỹ thuật sản xuất gá cữ 4 • Chịu trách nhiệm sản xuất các loại gá cữ như cữ may, cữ viền, cữ cuốn,...
Tiếp nhận đầy đủ giấy tờ Kiểm tra số lượng nguyên
nhập kho, hóa đơn mua liệu: vải cotton, kaki, nỉ,...
bán, chứng từ theo quy các phụ liệu: chỉ may, vật Kiểm tra số lượng nguyên
Nhận, đo lường vào sổ ghi định liệu dựng, vật liệu cài liệu: vải cotton, kaki, nỉ,...
chép, dán nhãn, đóng mã
các phụ liệu: chỉ may, vật
hiệu,….
liệu dựng, vật liệu cài,...

Phục vụ kho hàng

CHỨC NĂNG 2:
PHỤC VỤ ĐỐI
TƯỢNG LAO
ĐỘNG TRONG Vận chuyển phụ liệu từ
Kiểm tra kỹ thuật SẢN XUẤT kho đến các chuyền sản
xuất, vận chuyển vải từ
nhà cắt đến chuyền, vận
chuyển sản phẩm đã hoàn
thiện từ 2 nhà xưởng
( mỗi xưởng có 24
Chịu trách nhiệm Mỗi xí nghiệp (12 Vận tải và chuyền) về kho
kiểm tra chất lượng, chuyền) sẽ có một bộ xếp dỡ
kiểm tra lỗi trên các phận FQC riêng chịu trách
loại vải. nhiệm kiểm tra thành
phẩm cuối cùng
Chức năng 3: Phục vụ người lao động

Bảo hộ lao động và kỹ Bộ phận bảo vệ, vệ sinh


Nhân viên giải chuyền
thuật an toàn riêng

Back to Agenda
THANK YOU

You might also like