Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - Che Do Lam Viec
Chuong 2 - Che Do Lam Viec
Khi t , ta có:
I 2R
ôđ 0
qF
qF ( 0 )
Yêu cầu: ôđ < cp I I cp
R
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
• Mạch MF: SF
I bt max
UF 3U F
S max
Sbt max
I 2
SB
S max Công suất đi qua
S cb max min
k qtsc .S B Khả năng tải
Smax
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
• Mạch NMĐ:
HT + Đối với mạch MBA
2 S F 2 S min
S MBAbt max
2
SB SB
SF SF
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
HT
+ Đối với mạch kháng điện K
S Kbt max 0
SK * Khi 1 MF hư:
K
SKcbmax2 = SMBA + Stải
SF SF = ( SF - 2.Smin )/2 + Smin
= SF / 2
Skcbmax = max ( Skcbmax1 , Skcbmax2 )
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
BT1: Tính dòng làm việc bình thường & cưỡng bức qua MBA
và qua kháng điện K
HT
110 kV
SB = 90 MVA SB = 90 MVA
30 30 Đáp án:
MVA MVA
20 20
IMBAbtmax = 3,08 kA
15 kV
K IMBAcbmax = 4,85 kA
IKbtmax = 0 kA
SF = 100 MVA SF = 100 MVA IKcbmax = 1,92 kA
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
BT2: Tính dòng làm việc bình thường & cưỡng bức qua MBA
và qua kháng điện K
H
T
S max 2
S max 1 S min 2 S max 1
S min 1 S min 1
1 2 3
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
BT3: Tính dòng làm việc bình thường & cưỡng bức qua MBA
S max 2
HT
S min 2
S max 1
S min 1
SF SF SF
III. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC NGẮN HẠN
Nhiệt độ cuối cùng 2 của dây dẫn khi ngắn mạch rất lớn ( 3000C) xét
đến sự thay đổi của điện trở R. Trước khi ngắn mạch nhiệt độ của dây dẫn
là 1 điện trở là R1, thì khi nhiệt độ điện trở sẽ là:
R R1
1
Trong đó:
R1 = . l / F
G = . l .F
1 - điện trở suất của vật liệu dây dẫn ở nhiệt độ 1 - ..cm
l - chiều dài dây dẫn - cm
F - tiét diện ngang dây dẫn - cm2
- khối lượng riêng của vật lieu dây dẫn - g / cm3
III. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC NGẮN HẠN
Thay các trị số này vào phương trình, rồi lấy tích phân của 2 vế từ 0
đến t và từ 1 đến 2 ta có kết quả sau:
BN 2
k . ln( )
S 2
1
Với
.C ( 1 )
k : hằng số phụ thuộc vào vật liệu và nhiệt độ ban đầu
1
t
BN I N dt
2
: xung nhiệt của dòng ngắn mạch - A2.s
0
III. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC NGẮN HẠN
* Tính BN:
t t t
BN I N dt I ck dt I kck dt
2 2 2
0 0 0
BN BNck BNkck
Trong đó:
BNkck – xung nhiệt của thành phần không chu kỳ 0
BNck – xung nhiệt của thành phần chu kỳ Ixk2.tN
Vậy ta có:
2 2
BN BNck I xk .t N I xk .(t BVRL t MC )
III. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC NGẮN HẠN
Nếu phần dẫn điện chịu được dòng NM, nhiệt độ 2 phải bé hơn nhiệt
độ cho phép ngắn hạn của vật liệu:
2 < cpnh
4 Cáp lõi nhôm cách điện bằng giấy điện áp <10 kV 200
5 Caùp ñieän löïc caùch ñieän baèng giaáy ñieän aùp 20-35 kv 175
Nối
HTĐ 3 pha
Nối Y
N = 0
Tải
IA = Itải A + ICA
IB I tải B
IC I tải C
CC CB CA
UA
Giản đồ vectơ
2 - KHI CÓ NM (VD PHA C CHẠM ĐẤT)
A
’A- đất = C - A = Udây
CC CB CA
đất = C
A’
* Trung tính cách ly
A
I’đất = I’CA + I’CB
3.I 'CA 3.I CA
I’đất N’
I’CB
I’CA
C’ đất
B’
C B
Giản đồ vectơ
2 - KHI CÓ NM (VD PHA C CHẠM ĐẤT)
- Mạng điện vẫn có thể làm việc bình thường vì điện áp tương
đối giữa các pha cũng như giữa các dây không thay đổi.
- Điện áp của pha chạm đất = 0, các pha khác điện áp đối với
đất = Udây nghĩa là tăng lên lần
3 thiết bị phải có cách điện
bằng điện áp dây.
- Xuất hiện dòng điện đi vào đất, dòng này = 3 lần dòng điện
dung của 1 pha khi làm việc bình thường Sinh ra hồ quang
tại điểm chạm.
2 - KHI CÓ NM (VD PHA C CHẠM ĐẤT)
N
Tải
C B
CC CB CA
2 - KHI CÓ NM (VD PHA C CHẠM ĐẤT)
Khi NM một pha trong mạng điện trung tính nối đất trực tiếp
N
Tải
C B
CB CA
L
I’CB I’CA
A’
* Trung tính nối đất qua tổng trở
I’C N’
I I’đất I = I I’C - I’L I I’CB
I’CA
C’ đất
B’
I’đất
I’L
C B
Giản đồ vectơ
2 - KHI CÓ NM (VD PHA C CHẠM ĐẤT)
- Có dòng điện đi qua cuộn kháng L, dòng này ngược chiều với
dòng qua điện dung làm giảm dòng đi vào đất dập hồ
quang
- Điều chỉnh L sao cho Iđất > Inhạy để BVRL có thể phát hiện
dòng đi vào đất.
3 – KẾT LUẬN