Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20221226 - 204155 - C1 - Tổng quan về GCCK
FILE - 20221226 - 204155 - C1 - Tổng quan về GCCK
1
MỞ ĐẦU
Mục tiêu của môn học:
“ Kỹ thuật gia công cơ khí ” là môn học cung cấp những kiến thức kỹ thuật cơ bản
cho sinh viên về các quá trình công nghệ sản xuất, bao gồm: vật liệu, máy móc, dụng
cụ, các phương pháp công nghệ gia công chế tạo, tự động hóa và điều khiển quá trình
sản xuất, các kiến thức về lắp rắp, xử lý và bảo quản các chi tiết, máy móc, thiết bị
công nghiệp,...
Sau khi học xong các kiến thức lý thuyết, sinh viên mới có khả năng theo dõi và trực
tiếp thực hành sản xuất (tại Trung tâm thực hành cơ khí) nhằm tạo ra một sản phẩm
đạt các yêu cầu kỹ thuật. Môn học trang bị cho sinh viên một khối kiến thức rất cơ
bản và cần thiết để hình thành các kỹ năng ban đầu của người kỹ sư công nghệ.
NỘI DUNG CHÍNH
Chương V : CHUẨN
Chương VII : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG PHI TRUYỀN THỐNG
Chi tiết máy: Là đơn vị nhỏ nhất và hoàn chỉnh của máy và không thể
tách rời được nữa ( VD: Bánh răng , Bulong , trục... )
Bộ phận máy: là một phần của máy, bao gồm hai hay nhiều chi tiết máy được liên kết
với nhau theo những nguyên lý máy nhất định ( VD: Hộp giảm tốc , bàn xe dao... )
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Cơ cấu máy: đây là một phần của máy hoặc bộ phận máy có nhiệm vụ nhất định trong
máy ( VD: Đĩa, xích, líp tạo thành cơ cấu chuyển động xích trong xe đạp...)
Phôi: là một danh từ quy ước chỉ vật phẩm được tạo ra của một quá trình sản xuất này
chuyển sang quá trình sản xuất khác , sản phẩm của quá trình này có thể là phôi cho quá
trình sản xuất khác
Sản phẩm: Là một danh từ quy ước chỉ vật phẩm được tạo ra ở gian đoạn chế tạo cuối
cùng của một cơ sở sản xuất ( VD: Nhà máy sản xuất xe đạp có sản phẩm là xe đạp , nhà
máy sản xuất ổ bi thì sản phẩm là các loại ổ bi... )
1.2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT CƠ KHÍ
Sản xuất
Thiết kế sơ bộ và đánh giá,
nghiên cứu tính khả thi
Chọn nguyên
vật liệu, quy Kiểm tra và đánh giá
trình chế tạo, chất lượng (KCS)
Phân tích thiết kế, cân nhắc
theo các tiêu chuẩn trang thiết bị
Đóng gói
Sản xuất thử nghiệm, kiểm
tra và đánh giá
SẢN PHẨM
Bản vẽ thiết kế hoàn chỉnh
Quá trình thiết kế: Là quá trình con người (cán bộ kỹ thuật) biết sử dụng thành tựu
khoa học mới nhất thông qua sự tích lũy và bằng sự sáng tạo của mình suy nghĩ để
thiết kế thành sản phẩm thể hiện trên các bản vẽ kỹ thuật và bản thuyết minh tính
toán.
Quá trình sản xuất: Là quá trình tác động của con người thông qua các công cụ sản
xuất tác động lên tài nguyên thiên nhiên hoặc bán thành phẩm để biến chúng thành
những vật phẩm có ích cho xã hội. Quá trình sản xuất thực hiện được dựa trên các
bản vẽ thiết kế.
Quá trình công nghệ: Là một phần của quá trình sản xuất trực tiếp làm thay đổi
trạng thái của đối tượng sản xuất theo một thứ tự nhất định và bằng một công nghệ
nhất định.
( VD: - Gia công cắt gọt là một quá trình công nghệ nhằm biến phôi thành các chi
tiết có hình dạng, kích thước, chất lượng bề mặt theo yêu cầu.
- Nhiệt luyện là một quá trình công nghệ nhằm thay đổi tổ chức kim loại,
do đó làm thay đổi cơ tính của vật liệu.
1.3 CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUÁ TRÌNH CÔNG
NGHỆ
Nguyên công: là một phần của quá trình công nghệ do một nhóm công nhân thực hiện
liên tục trên một chỗ làm việc để gia công một hay nhiều nhóm chi tiết cần được gia
công một lần.
Đặc trưng của nguyên công là tính liên tục của công việc và chỗ làm việc
không thay đổi. Nếu một trong hai yếu tố đó thay đổi là đã thay đổi nguyên công.
Bước: Là một phần của nguyên công để làm thay đổi trạng thái hình dáng kĩ thuật của bề
mặt chi tiết máy bằng một hoặc tập hợp dụng cụ với chế độ làm việc không đổi của dụng
cụ.
Nếu thay đổi một trong các yếu tố như bề mặt gia công, dụng cụ cắt hay chế độ
cắt là đã chuyển sang bước khác.
Động tác: là một tập hợp các hành động thao tác của người công nhân để hoàn thành
nhiệm vụ hay chuẩn bị hoàn thành nhiệm vụ. ( VD: Bật máy, tắt máy, kẹp chặt...
Động tác là đơn vị nhỏ nhất của quá trình công nghệ, động tác là cơ sở để định
mức thời gian, xác định năng suất lao động.
1.4 CÁC DẠNG SẢN XUẤT
Sản xuất đơn chiếc (sản xuất từng cái): Là dạng sản xuất trong đó vật phẩm được chế tạo
ra với số lượng nhỏ, đồng thời việc chế tạo một hoặc một số ít vật phẩm đó thường lặp
lại rất ít và không theo một khoảng thời gian xác định nào.
Sản xuất đơn chiếc thường gặp trong công nghệ sửa chữa thiết bị hoặc khi chế tạo các
loại máy lớn như máy ép thủy lực, tàu thủy...
Sản xuất hàng loạt: là dạng sản xuất trong đó việc chế tạo vật phẩm theo từng loạt hay
từng lô được lặp lại thường xuyên sau một khoảng thời gian xác định.
Sản phẩm điển hình của sản xuất hàng loạt là các máy công cụ, động cơ điện, cần trục,
bơm, máy ép, máy dệt...
Tùy theo sản lượng và mức độ ổn định của sản phẩm người ta chia ra:
+ Sản xuất loạt nhỏ: Sản xuất loạt nhỏ rất gần với sản xuất đơn chiếc
1.4 CÁC DẠNG SẢN XUẤT
+ Sản xuất loạt vừa
+ Sản xuất loạt lớn: Sản xuất loạt lớn rất gần với sản xuất hàng khối
Sản xuất hàng khối: là dạng sản xuất trong đó vật phẩm được chế tạo với một số lượng
rất lớn và liên tục trong một khoảng thời gian dài.
Trong sản xuất hàng khối thường sử dụng thiết bị và dụng cụ chuyên dùng, quá
trình công nghệ được tính toán thiết kế chính xác, tỉ mỉ, cụ thể, trình độ thợ không cần
cao nhưng phải có thợ điều chỉnh máy giỏi.
1.5 KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG CỦA SẢN
PHẨM
Chất lượng sản phẩm:
Chất lượng sản phẩm là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá trình độ công nghệ.
Chất lượng sản phẩm của ngành cơ khí được thể hiện ở các mặt: Kiểu mẫu hiện đại, có độ chính
xác và ổn định cao trong quá trình làm việc, sử dụng đạt năng suất cao, dễ sử dụng, bảo quản,
tuổi thọ cao.
Chất lượng bề mặt sản phẩm:
Chất lượng bề mặt chi tiết máy được đánh giá trên các cơ sở sau:
1. Độ nhám bề mặt: Được đặc trưng bởi hình dáng hình học tế vi ( Độ nhấp nhô ) và các vết
trên bề mặt.
2. Tính chất cơ lý của lớp bề mặt
Một số khái niệm:
- Bề mặt hình học: Là bề mặt được xác định bởi các kích thước trên bản vẽ mà không có nhấp
nhô sai lệch về hình dáng
- Bề mặt thực: là bề mặt giới hạn của vật thể , ngăn cách nó với môi trường xung quanh
- Bề mặt đo được: Là bề mặt nhận được khi đo các bề mặt thực bằng các dụng cụ đo
- Chiều dài chuẩn L: là chiều dài phần bề mặt được chọn để đánh giá độ nhấp nhô bề mặt
1.5 KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG CỦA SẢN
PHẨM
Độ nhám bề mặt: là tập hợp những nhấp nhô có bước tương đối nhỏ trên bề mặt thực
được xét trong phạm vi chiều dài chuẩn L.
- Bề mặt chi tiết sau khi gia công không bằng phẳng một cách lý tưởng như trên bản vẽ
mà có những nhấp nhô, những nhấp nhô này là hậu quả của vết dao để lại, của rung động
trong quá trình cắt và của nhiều nguyên nhân khác nữa...
- Độ nhám bề mặt được đánh giá qua 2 chỉ tiêu: Sai lệch trung bình Ra và chiều cao
nhấp nhô Rz
Sai lệch trung bình Ra Chiều cao nhấp nhô Rz
Sai lệch trung bình số học profin Ra Chiều cao nhấp nhô Rz là chiều cao
(m) là trung bình số học các trị trung bình của 5 khoảng cách từ 5
truyệt đối profin trong chiều dài đính cao nhất đến 5 đỉnh thấp nhất
chuẩn L trong chiều dài chuẩn
L
1 1 n 1 5 5
Ra y dx yi Rz ymax ymin
L0 n 1 5 1 1
1.5 KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG CỦA SẢN
PHẨM
3. Lớp thứ 3 là lớp kim loại bị biến dạng, có chiều dày khá lớn (Khoảng 50000 Å) ,
mức độ biến dạng giảm dần theo chiều sâu của lớp, lớp vật liệu này có độ cứng khá
cao, độ cứng tăng khi độ biến dạng tăng.
- Lớp kim loại này được gọi là lớp cứng nguội và hiện tượng này xảy ra khi gia công
cơ khí gọi là hiện tượng cứng nguội.
1.5 KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG CỦA SẢN
PHẨM
Miền dung sai của hệ trục và lỗ Các mối lắp ghép cơ bản
Lắp lỏng: Là mối lắp ghép mà trước
khi lắp kích thước của lỗ lớn hơn kích
thước của trục (VD: Lắp ghép của trục
quạt và ổ đỡ trục quạt...)
Lắp chặt: Là mối lắp ghép mà trước
khi lắp kích thước của trục lớn hơn
kích thước của lỗ (VD: Lắp ghép ổ bi
vào trục...)
Lắp trung gian: Trong máy móc có
dạng lắp ghép cần phải đảm bảo độ
chặt để tránh sự dịch chuyển tương đối
do tải trọng hoặc do ma sát để tránh bị
mài mòn, đồng thời cũng cần có độ
lỏng để khi sửa chữa bảo dưỡng có thể
tháo ra được – Mối lắp đó được gọi là
lắp trung gian (VD: Lắp ổ bi vào vỏ
máy, trục đỡ... )
1.5 KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG CỦA SẢN
PHẨM
Độ chính xác gia công : là mức độ đạt được khi gia công các chi tiết thực so với độ
chính xác thiết kế đề ra.
- Độ chính xác gia công được biểu thị bằng sai lệch về kích thước và sai lệch hình dáng.
Sai lệch gia công càng lớn tức là độ chính xác gia công càng kém
- Sai lệch kích thước được biểu thị bằng dung sai
- Có 3 loại sai lệch hình dáng
THÉP CACBON
GANG
Dầm xe - thép
Lốp xe – cao su
Ống xả - Thép không gỉ
... v.v
1.6 VẬT LIỆU DUNG TRONG GIA CÔNG CƠ KHÍ
Kim loại và
Nhựa Gốm Composit
hợp kim
Độ bền, độ
Khối lượng riêng, Dạng liên
dẻo, độ đàn
nhiệt độ nóng kết , cấu Tính đúc,
hồi, độ cứng,
chảy, tính giãn nở, tạo mạng tính rèn,
độ bền mỏi,
tính dẫn nhiệt, tính tinh thể, tổ tính hàn ,
độ dãn dài
dẫn điện, từ tính, chức và tính tiện,
tương đối, độ
tính chịu ăn mòn, thành phần phay, đột...
dai va
tính chịu nhiệt... pha...
chạm...
TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI VÀ HK
* Cơ tính:
A. Độ bền: Là khả năng của vật liệu chịu tác dụng của ngoại lực mà không bị
phá hủy
Tùy theo các dạng khác nhau của ngoại lực mà ta có các loại độ bền: độ bền
kéo (k), độ bền nén (n), độ bền uốn (u).
B. Độ cứng: Là khả năng của vật liệu chống lại biến dạng dẻo cục bộ khi có
ngoại lực tác dụng thông qua vật nén.
+ Độ cứng Brinell (HB – kG/mm2): Dùng tải trọng P để ấn viên bi bằng thép
đã nhiệt luyện, có đường kính D lên bề mặt vật liệu muốn thử
P P
HB
F D 2 D
D2 d 2
2 2
P: Tải trọng – lựa chọn phù hợp đối với
từng loại vật liệu
D: Đường kính viên bi thử
d: Đường kính của vết lõm
TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI VÀ HK
C. Độ giãn dài tương đối: (%) Là tỉ lệ theo phần trăm giữa lượng
giãn dài sau khi kéo và chiều dài ban đầu
l1 l0
100%
l0
D. Độ dai va chạm: ( , J/mm2 , kJ/m2 )
Khả năng chịu tải trọng tác dụng đột ngột ( tải trọng động) mà
không bị phá hủy
* Lý tính:
a. Khối lượng riêng (g/cm3)
b. Nhiệt độ nóng chảy
c. Tính giãn nở
d. Tính dẫn nhiệt
e. Tính dẫn điện
f. Từ tính
TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI VÀ HK
* Hóa tính: Là độ bền của kim loại đối với những tác dụng hóa học của
các chất như Oxy, Axit... Mà không bị phá hủy
a. Tính chịu ăn mòn: Là độ bền của kim loại đối với sự ăn mòn của môi
trường xung quanh
b. Tính chịu nhiệt: Là độ bền của kim loại đối với sự ăn mòn của Oxy
trong không khí ở nhiệt độ cao
c. Tính chịu Axit: Là độ bền của kim loại đối với sự ăn mòn của Axit
* Tính công nghệ: Là khả năng của kim loại cho phép gia công nóng hay
gia công nguội
a. Tính đúc: Độ chảy loãng, độ co...
b. Tính rèn: Là khả năng biến dạng vĩnh cửu của kim loại khi chịu tác
dụng của ngoại lực mà không bị phá hủy
c. Tính hàn: Là khả năng tạo liên kết giữa các chi tiết bằng phương
pháp hàn
d. Tính cắt gọt: Là khả năng gia công cắt gọt dễ hay khó, được xác
định bằng tốc độ cắt, lực cắt, độ bóng bề mặt sau gia công...
CẤU TRÚC VÀ SỰ KẾT TINH CỦA KIM LOẠI
Hợp chất hóa học: Pha được tạo nên do sự liên kết giữa các nguyên tố
khác nhau theo một tỉ lệ xác định gọi là hợp chất hóa học.
Hỗn hợp cơ học: Những nguyên tố không hòa tan vào nhau cũng không
liên kết để tạo thành hợp chất hóa học mà chỉ liên kết với nhau bằng lực
cơ học thuần túy, hệ hợp kim đó được gọi là hỗn hợp cơ học
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THÉP
Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt và cacbon cùng một số nguyên tố khác
như Si, Mn, P, S, Cr, Ni, Mo, Mg, Cu... hàm lượng cacbon trong thép nhỏ
hơn 2,14%.
+ Tùy theo thành phần hóa học của các nguyên tố trong thép mà người ta
phân thép thành hai nhóm là thép cacbon và thép hợp kim.
+ Tính chất chung: Thép có cơ tính tổng hợp cao, có tính công nghệ tốt, có
nhiều chủng loại với nhiều công dụng khác nhau nên là vật liệu được sử
dụng nhiều trong cơ khí chế tạo, xây dựng, đóng tàu…
THÉP CACBON
Khái niệm: Thép Cacbon là hợp kim của Fe-C với hàm lượng Cacbon nhỏ hơn 2.14% ,
ngoài ra trong thép cacbon còn chứa một lượng nhỏ tạp chất như Si, Mn, S, P
- Nguyên tố C có ảnh hưởng rất lớn, chỉ cần thay
đổi một lượng rất nhỏ C đã làm thay đổi nhiều tính
chất lý, hóa của thép
C tăng: độ cứng và độ bền tăng nhưng độ dẻo, độ
dai lại giảm xuống
Thay đổi hàm lượng cacbon làm thay đổi cả tính
công nghệ, tính đúc, tính hàn, tính rèn dập
3. Theo phương pháp luyện kim 4. Theo phương pháp khử Oxy
Thép Cacbon thông dụng Thép Cacbon kết cấu Thép Cacbon dụng cụ
KH
KH KH
CT 38 , CT34...
Theo TCVN Theo TCVN
= 38 49
C08, C10, C38... CD70, CD80...
kG/mm2
C: Kí hiệu thép CD: tên thép
CT38S: thép sôi
38: Hàm lượng C CD80A: Chỉ loại
CT38n: Thép nửa
( phần vạn) thép tốt
sôi
THÉP HỢP KIM
Khái niệm
- Thép hợp kim là loại thép có chứa trong nó một hàm lượng các nguyên tố hợp kim
thích hợp (Cr, Ni, Mn, Si, W, V, Co, Mo, Ti, Cu... )
- Hàm lượng của chúng phải đủ để làm thay đổi cơ tính thì mới được gọi là chất cho
thêm , dưới mức đó thì chỉ gọi là tạp chất
Chính nhờ các nguyên tố hợp kim cho vào mà thép hợp kim có các đặc
điểm nổi trội như:
- Thép hợp kim thấp: Có - Thép hợp kim trung bình: - Thép hợp kim cao: Có
tổng lượng các nguyên tố Có tổng lượng các nguyên tổng lượng các nguyên tố
hợp kim < 2,5% tố hợp kim 2,5% 10% hợp kim > 10%
b ) Phân loại theo tên gọi của các nguyên tố hợp kim chủ yếu
Thép HK Thép HK
kết cấu dụng cụ
Thép HK
Thép gió Đặc biệt
THÉP HỢP KIM ĐẶC BIỆT
Thép hợp kim đặc biệt
Inox
Là loại thép có Là thép có khả
(inoxydable) là Dùng cho các chi
khả năng chịu tải năng tăng mạnh
loại thép có tính tiết bị mài mòn rất
lâu dài ở trên 500 mật độ các
chống ăn mòn mạnh trong điều
C (nồi hơi , đường sức từ
cao trong các kiện ma sát (Răng
tuabin khí, động khi có từ trường
môi trường ăn gầu xúc, xích xe
cơ PL...) bên ngoài.
mòn mạnh tăng, bi nghiền...)
40X9C2 , CD100, EX5K5
20Cr13, 12Cr17 110Mn13Đ
40X10C2M... EX9K15M2...
15Cr25Ti...
GANG
GANG
Khi lượng lưu huỳnh trong cao su cao tới 45% ta có được ebonit là một loại
vật liệu có tính cách điện cao và bền trước những tác dụng hóa học
Gốm, sứ
- Có độ cứng cao
- Độ chịu nhiệt cao
- Chống mài mòn tốt
Dùng để lót trong các lò nhiệt luyện, làm hạt mài trong đá mài, làm dao cắt,
chi tiết cách điện, cách nhiệt, chế tạo các dao gia công tinh …
Ngoài ra còn có: Da, vải, vật liệu xốp cách điện...
1.6 KHÁI NIỆM VỀ CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT
Muốn phát triển nhanh nền kinh tế thì phải tăng năng suất lao động và hạ giá
thành sản phẩm. Nhiệm vụ căn bản của việc định mức chỉ tiêu kỹ thuật là tìm ra trong hệ
thống công việc những nguyên nhân có thể nâng cao năng suất lao động, giảm thời gian
chế tạo sản phẩm
Nội dung của vấn đề chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bao gồm
- Chỉ tiêu về thời gian T
- Chỉ tiêu về năng suất N
1. Chỉ tiêu kỹ thuật về thời gian T: biểu thị thời gian cần thiết và vừa đủ để hoàn thành
một việc nhất định trong những điều kiện sản xuất bình thường của nhà máy, có tính
đến kinh nghiệm tiên tiến và nhờ thành tựu mới về kỹ thuật tổ chức sản xuất.
- Thời gian để hoàn thành việc gia công hàng loạt chi tiết n có thể được viết như sau:
Ta có: 1
N c
Tc
3. Khái niệm về giá thành
Giá thành bao gồm tiền vật liệu, tiền lương công nhân, tiền khấu hao công cụ lao động
và tất cả những chi phí khác như: Thuế đất, tiền nhà cửa, tiền quản lý vật tư...
- Muốn có giá thành sản phẩm thấp thì trước tiên phải có năng suất lao động cao nhưng
mặt khác phải biết tiết kiệm nguyên vật liệu, sức lao động trực tiếp, gián tiếp, biết sử
dụng các thành tựu khoa học mới, biết tổ chức, quản lý....