Professional Documents
Culture Documents
GERD - 2024 FINAL - Sau Dai Hoc
GERD - 2024 FINAL - Sau Dai Hoc
DẠ DÀY
ĐẠI TRÀNG
RUỘT NON
2
ĐỊNH NGHĨA & BỆNH SINH
3
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: Triệu chứng khó chịu ảnh
hưởng chất lượng sống hoặc tổn thương / biến chứng gây ra do tình
trạng trào ngược dịch dạ dày vào thực quản, hầu họng và / hoặc đường
hô hấp.
Thay đổi tần suất viêm TQ trào ngược & loét DD-TT
Số liệu BV. Đại học Y Dược TP. HCM
30.00%
25.10%
25.00%
20.00% 18.70%
15.50% 16.90%
15.00% 13.80% PUD
14.90% ERD
10.00%
6.00%
5.00% 4.00%
3.00%
0.00%
0.00%
1996 2004 2011 2015 2017
1. Phạm Hoàng Phiệt và cs, Nội khoa 1996, 2. Quách Trọng Đức và cs, Y Học TP HCM 2005
3. Quách Trọng Đức và cs, Y học TP HCM 2012, 4. Nguyễn Thùy Trang, Quách Trọng Đức, JNM 2018,
5. Phạm Thị Triều Quyên, Quách Trọng Đức 2020 (chưa công bố).
BỆNH SINH & CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
BỆNH TRÀO NGƯỢC DD-TQ Ở VIỆT NAM
6
Cơ chế bệnh sinh đa yếu tố
của bệnh trào ngược dạ dày – thực quản
- Vị trí
Nằm trên / gần cơ hoành
- Kích thước
lớn hơn
Quách Trọng Đức và cs. Nhóm nghiên cứu Barrett ĐHYD (submitted)
Yếu tố nguy cơ viêm thực quản trào ngược
100%
20% 25%
- OR2 = 0,36 (0,18 – 0,73)
14%
0%
Bình VTQTN Viêm DD - Loét DD-TT
thường TT
15
Quach DT, Le T Yen-Linh et al. J Clin Gastroenterol 2021; 55(4):316-
320.
PHÂN BỐ THỂ BỆNH & ĐẶC ĐIỂM NỘI SOI
CỦA GERD Ở VIỆT NAM
16
TẦN SUẤT GERD TRÊN THẾ GIỚI
Hội chứng gây Hội chứng kèm tổn Liên quan đã Liên quan
triệu chứng thương thực quản được xác định được đề xuất
HC trào ngược Viêm trào ngược Ho
điển hình Viêm xoang
Hẹp do trào ngược Viêm thanh quản Xơ hóa phổi
HC đau ngực do
trào ngược Thực quản Barrett's Hen Viêm hầu họng
(đau ngực không K biểu mô tuyến TQ Mòn men răng Viêm tai giữa
do tim)
NHẸ NẶNG
2 hình thái:
Tăng tiếp xúc của niêm mạc
TQ với acid dịch vị
Tăng nhạy cảm của niêm mạc
TQ với acid
Nữ : Nam = 1:1
Độ A Độ B Độ C Độ D
(*) Năm được ghi nhận theo thời điểm thu dung bệnh nhân nghiên cứu
25
Nam 56 tuổi
27
Nữ 76 tuổi
28
THỰCQUẢNBARRETT
Dựa vào giới hạn trên của nếp niêm mạc dạ dày
29
Nguy cơ ung thư thực sự?
Quach DT, Pham TT Quyen, Tran LT Truc et al. Medicine (Balimore) 2020: 99:34.
Bệnh nhân có triệu chứng tiêu hóa trên
(n = 1529)
Quách Trọng Đức và cs. Nhóm nghiên cứu Barrett ĐHYD (unpublished data)
NERD: bệnh trào ngược dạ dày – thực quản không có tổn thương trên nội soi.
ERD: bệnh trào ngược dạ dày thực quản có tổn thương trên nội soi
https://sci-hub.se/10.1097/MCG.0000000000001419)
35
CHẨN ĐOÁN & CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
BỆNH TRÀO NGƯỢC DD - TQ
36
Đồng thuận LYON chẩn đoán GERD – 2018
Đo nhu động TQ độ
pH hoặc pH-trở kháng
Nội soi phân giải cao
thực quản 24 giờ
(HRM)
• Viêm thực quản độ C,D
Bằng chứng • Thời gian tiếp xúc acid
• Barett đoạn dài
xác định (AET) > 6%
• Hẹp thực quản
71
%
• Tuổi > 40
• Nuốt khó
• Nuốt đau
• Sụt cân không chủ ý
• Thiếu máu mới xuất hiện
• Biểu hiện xuất huyết tiêu hóa trên
ODYNOPHAGIA
Nuốt đau
CHEST PAIN
Đau ngực
NAUSEA /
VOM ITTING
Buồn nôn
DYSPHAGIA
Nuốt khó
HEARTBURN
Ợ nóng
REGURGITATION
Ợ trớ
BLOATING
Đầy hơi
EPIGASTRIC PAIN
Đau thượng vị
0% 10% 20% 30% 40% 50%
Quach DT, Tran MK. J Gastroenterol Hepatol 2007: 22 (Suppl S2): A138 45
Tần suất ợ nóng và trớ
ở bệnh nhân viêm thực quản do trào ngược
80%
60% Tự khai
Khi hỏi
40%
20%
0%
ợ nóng Trớ ợ nóng / trớ
Quách Trọng Đức, Trần Kiều Miên, Y Học TP HCM 2005; 9 (1): 35 - 39
ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÀO NGƯỢC
DẠ DÀY – THỰC QUẢN
48
Nguyên tắc điều trị
9.3%
Nap
6.5%
13.5%
Wearing tight belongings
14.1%
34.4%
Staying up late after midnight
41.3%
39.6%
Eating within 2 hours before bed
45.0%
64.6%
Eating beyond fullness
64.7%
Participants with GERS (N = 2350) Participants with only GERS at night (N = 462)
1.4%
Vegetables 1.9%
7.1%
Chocolate 6.3%
9.1%
Fruits 6.9%
10.6%
Tomato/ketchup 8.7%
28.4%
Curries / dishes with coconut milk 27.9%
36.0%
Citrus fruits 32.7%
64.7%
Sour/spicy soup or hotpot 64.5%
71.9%
Greasy food 74.2%
Participants with GERS (N = 2350) Participants with only GERS at night (N = 462)
8.6%
Green tea 8.7%
9.5%
Tomato juice 8.4%
20.0%
Milk tea 20.1%
22.4%
Milk 21.9%
26.6%
Coffee 26.8%
30.1%
Alcohol 29.9%
30.6%
Orange juice 28.6%
35.7%
Beer 34.4%
40.3%
Carbonated soft drinks 36.6%
0.0% 5.0% 10.0% 15.0% 20.0% 25.0% 30.0% 35.0% 40.0% 45.0%
Participants with GERS (N = 2350) Participants with only GERS at night (N = 462)
100
Giả dược
Tỉ lệ lành viêm thực quản (%)
H2RAS
80
PPIs
60
40
20
0
0 2 4 6 8 12
Tuần
vẫn còn dai dẳng (cần đánh giá triệu chứng báo động, xem
lại các chẩn đoán phân biệt trước khi tiếp tục điều trị)
• Ngưng thuốc khi cải thiện triệu chứng để đánh giá đáp ứng
62
Điều trị BTNDD-TQ ở phụ nữ mang thai
100
NERD
% bệnh nhân khỏi triệu chứng
LA grade A
80
LA grade B
trào ngược
60 LA grade C
40
20
0
0 1 2 3 4 5 6
Thời gian sau khi ngưng điều trị (tháng)
• Điều trị duy trì liên tục được xem xét trong trường hợp:
+ Có triệu chứng trào ngược thường xuyên
+ Đã có biến chứng hẹp TQ / Viêm TQ trào ngược mức độ nặng
+ Thực quản Barrett (kiểm soát triệu chứng)
Vai trò phẫu thuật trong điều trị GERD kháng trị
• Đồng ý: 100%
Kết quả tương đương điều trị bằng PPI dài hạn dựa trên RCT
Một chọn lựa thay thế PT chống trào ngược, đặc biệt BN có ợ trớ và không có
bất thường quan trọng về GP chỗ nối DD-TQ và RL vận động thực quản