Professional Documents
Culture Documents
BÀI 11 - ĐIỀU TRỊ GERD
BÀI 11 - ĐIỀU TRỊ GERD
1
NỘI DUNG
1. GERD
▪ Định nghĩa
▪ Cơ chế bệnh sinh
▪ Phân loại
2. Tiếp cận chẩn đoán
3. Tiếp cận điều trị
2
ĐỊNH NGHĨA (WGO 2017)
• Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
có thể được định nghĩa là các triệu chứng
phiền toái đủ làm ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống hoặc gây tổn thương
hoặc gây các biến chứng do các chất trong
dạ dày trào ngược vào thực quản, hầu
họng và / hoặc đường hô hấp.
Định nghĩa (Montreal)
• Trào dịch từ dạ dày thực quản
• Hậu quả
– Triệu chứng khó chịu (troublesome) và/hoặc
– Biến chứng
• Viêm loét thực quản
• Hẹp thực quản
• Barrett thực quản …
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Nimish Vakil et al:The Montreal Definition and Classification of Gastroesophageal Reflux Disease: A Global Evidence-Based ConsensusCMEThe
Montreal Definition and Classification of GERD. The American Journal of Gastroenterology 101, 1900-1920,2006
Thể lâm sàng
• Bệnh trào ngược có viêm thực quản
(ERD)
– Có tổn thương TQ trên nội soi
– 30 – 40% ca GERD
• Bệnh trào ngược không viêm thực quản
(NERD)
– Triệu chứng lâm sàng
– Không tổn thương TQ trên nội soi
– Phát hiện bằng đo pH thực quản
Biến chứng GERD
• Thực quản Barrett
– Nguy cơ nghịch sản 🡪 K thực quản
• Loét thực quản
– Cần sinh thiết loại trừ ung thư thể loét
– Triệu chứng
• Nuốt khó – nuốt đau
• Hiếm: XHTH, thiếu máu mạn
• Hẹp thực quản
– Nuốt khó tăng dần
– Cần sinh thiết loại trừ ung thử thể nhiễm cứng
CÁC PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN
• Khàn tiếng
• Tằng hắng
• Ho kéo dài
• Cảm giác vướng họng, có “cục gì trong
họng” (globus)
• Đau họng
BỘ CÂU HỎI
Bolier EA, Kessing BF, Smout AJ, et al. Systematic review: questionnaires for
assessment of gastroesophageal reflux disease. Dis Esophagus 2015;28:105–20.
BỘ CÂU HỎI GERDQ
Số ngày có triệu chứng / tuần qua 0 1 2–3 4–7
Điểm GERDQ
Buồn nôn 3 2 1 0
70-80% BN bị GERD
không chẩn đoán được bằng nội soi
Hirano, I., & Richter, J. E. (2007). ACG Practice Guidelines: Esophageal Reflux Testing. In The American Journal of Gastroenterology
(Vol. 102, Issue 3, pp. 668–685). Ovid Technologies (Wolters Kluwer Health). https://doi.org/10.1111/j.1572-0241.2006.00936.x
PPI TRIAL
Đo nhu động TQ
pH hoặc pH-trở kháng
Nội soi độ phân giải cao
thực quản 24 giờ
(HRM)
• Viêm thực quản độ C,D
Bằng chứng • Thời gian tiếp xúc acid
• Barett đoạn dài
xác định (AET) > 6%
• Hẹp thực quản
Nội soi?
Triệu
GERDQ Đo pH Trial?
chứng
TQ?
ĐIỀU TRỊ
CÁC HƯỚNG DẪN ĐT GERD
• UptoDate 2023
• AGA guideline 2018/2022
• ACG 2019 (acid reflux)
• ACG guideline 2021
• Word Gastroenterology Oganisation (WGO)
guideline 2017
• Asia-Pacific consensus 2016
Nguyên tắc điều trị
Nguyên tắc cơ bản của điều trị GERD là can thiệp lối sống và giảm
acid trong lòng thực quản bằng cách trung hòa acid tại chỗ hoặc ức
chế tiết acid dạ dày với thuốc; hoặc hiếm hơn, với phẫu thuật/nội soi
chống trào ngược. (WGO 2017)
32
J Clin Gastroenterol. Volume 51, Number 6, July 2017
CAN THIỆP LỐI SỐNG
• Triệu chứng tăng ở người quá cân, BMI liên quan với
nguy cơ GERD.
• Thức ăn giàu chất béo liên quan đến nguy cơ mắc
GERD và viêm thực quản (EE).
• Nước uống có ga là nguy cơ ợ nóng khi ngủ
• Vai trò cà phê, rượu, thuốc lá đối với GERD không rõ;
cà phê có thể tăng ợ nóng, không rõ cơ chế .
Dalbir S. Sandhu and Ronnie Fass. Gut and Liver, Vol. 12, No. 1, 2018, pp. 7-16
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG PPI
( Protonation )
+
H
H+,K+ - ATPase
(Proton Pump) Sulphenamide
OE càng cao, hoạt lực PPI càng cao theo tiêu chí kéo dài thời gian pH>4
.
Prokinetics
• USA
– Metoclopramide, Baclofen
– Domperidone, Cisapride: rút khỏi thị trường
• ASGE: không khuyến cáo
• APSDE: có thể dùng, mức khuyến cáo C
• Itopride
– Ức chế thụ thể D2 & men AchE
– Giảm thư giãn cơ vòng thực quản dưới
Kết quả: 14 NC, gồm 1.437 BN. Thêm prokinetic vào PPI không
làm tăng tỷ lệ đáp ứng nội soi so với đơn trị liệu PPI (RR =
0,996, 95% CI 0,929 - 1,068, p = 0,917), nhưng cải thiện đáp ứng
triệu chứng (RR = 1,185 , KTC 95% 1.042 - 1.348, p = 0.010).
Ngoài ra, liệu pháp kết hợp giảm triệu chứng nhiều hơn so với
đơn trị liệu trong phân nhóm FSSG và GERD-Q (MD = - 2.978, 95%
CI - 3.319 đến - 2.638, p <0,001; MD = - 0,723, 95% CI - 0,968 đến -
0,478, p <0,001).
Kết luận: Thêm prokinetic vào PPI cải thiện triệu chứng so với
đơn trị liệu PPI, do đó có thể nâng cao chất lượng cuộc sống
của bệnh nhân GERD. Tuy nhiên, điều trị kết hợp dường như
không có tác dụng đáng kể trong việc chữa lành niêm mạc.
Yadlapati, R., Gyawali, C. P., Pandolfino, J. E., Chang, K., Kahrilas, P. J., Katz, P. O., Katzka, D., Komanduri, S., Lipham, J., Menard-Katcher, P., Raman Muthusamy, V., Richter, J.,
Sharma, V. K., Vaezi, M. F., & Wani, S. (2022). AGA Clinical Practice Update on the Personalized Approach to the Evaluation and Management of GERD: Expert Review. In Clinical
Gastroenterology and Hepatology (Vol. 20, Issue 5, pp. 984-994.e1). Elsevier BV. https://doi.org/10.1016/j.cgh.2022.01.025
Phẫu thuật gấp nếp đáy vị
• Chỉ định
– Thất bại điều trị nội
– Không dung nạp thuốc
– Trào ngược lượng lớn
– Viêm thực quản độ
nặng (C/D)
– Biến chứng hẹp thực
quản
• APSDE
– BN mong muốn ngừng
điều trị duy trì, PT là một
Phẫu thuật NISSEN 360o gấp nếp đáy vị
biện pháp thay thế (mức
độ khuyến cáo A)
Take home message (2)
Nhóm thuốc Thời điểm uống thuốc Lưu ý khác
PPI* Uống trước bữa ăn đầu tiên trong Không nhịn đói sau uống thuốc, nên
ngày 30 – 60 phút, nếu dùng 2 sử dụng bữa ăn có đạm sau uống
lần/ngày, liều thứ 2 nên dùng trước thuốc, không dùng kèm antacid và
bữa ăn cuối cùng H2RA
H2RA Uống 30 – 60 phút trước bữa ăn Hạn chế sử dụng > 14 ngày do hiện
hoặc trước khi ngủ (GERD ban đêm) tượng lờn thuốc
Alginate Uống sau bữa ăn trong vòng 1 giờ Sử dụng được cho phụ nữ có thai
hoặc trước khi ngủ (GERD ban đêm)
65