2. Tạ Ngọc Minh 3. Nguyễn Thị Xuân Lộc 4. Đinh Việt Hoà 5. Nguyễn Minh Dũng 6. Chu Minh Hiếu 7. Trần Duy Hiển BÀI 5: Một số nền văn minh Phương Tây thời cổ-trung đại Group 4 đ ề t ì m hi ể u : Chủ u t i ê u b i ể u c ủ a Thành t ự i n h H y L ạ p - L a văn m Mã t h ờ i c ổ đ ạ i • Cơ sở hình thành văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại 2. Các thành tựu tiêu biểu • Cơ sở hình thành văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại 1.1: Điều kiện tự nhiên 1.2: Dân cư - xã hội 1.3: Điều kiện kinh tế 1.4: Chính trị 1.1: Điều kiện tự nhiên — Ở khu vực Nam Âu có 2 bán đảo nhỏ vươn dài ra biển là Ban-căng và Italia. — Phần lớn là đồi núi, đất đai khô và rắn, nhưng trong lòng đất có nhiều khoáng sản. — Đường bờ biển dài khúc khuỷu và có nhiều vùng vịnh. 1.2: Dân cư-xã hội — Người Ni-nơ-an là cư dân đầu tiên xây dựng nền văn minh ở đây ( khoảng cuối thiên niên kỉ III TCN ) . Từ thiên niên kỉ II TCN, người Đơ-ri-an, A-kê-an,… đã di cư xuống vùng miền Trung và miền Nam Hy Lạp, xây dựng và mở rộng quốc gia của họ. 1.3: Điều kiện kinh tế — Ngành kinh tế chủ đạo: Thủ công nghiệp & Thương nghiệp. — Khi công cụ bằng sắt được sử dụng phổ biến, nông nghiệp có vai trò nhất định với các loại cây trồng lâu năm, cho giá trị cao như:ô liu, nho, cam, chanh. — Nhiều xuỏng luyện kim, làm gốm chế tạo vũ khí, đóng thuyềnđã hoàn thành.
1.4: Chính trị
— Cuối thế kỉ III TCN, cư dân Hy Lạpđã xậy dựng nên nhà nước đầu tiên từ TK VIII - TK IV TCN, nhiều thành bang theo thể chế cộng hoà đã hàng thành và phát triển ở miène Trung và miền Nam Hy Lạp. 2. Các thành tựu tiêu biểu 2.1: Chữ viết 2.5: Khoa học 2.2: Văn học 2.6: Sử học 2.3: Tư tưởng- 2.7: Địa lí tôn giáo 2.4: Lịch pháp và 2.8: Kiến trúc thiên văn học -điêu khắc 2.1: Chữ viết 2.2: Văn học 2.3: Tư tưởng- tôn giáo — Cư dân HyLạp cổ đại đã — Phong phú với nhiều — HyLạp, La Mã cổ đại là quê sáng tạo ra chữ viết La-tinh; thể loại: sử thi, thần thoại, hương của triết học với 2 trường người La Mã đã kế thừa và kịch,… Trong đó nổi phái triết học chính: phát triển thành chữ La-tinh tiếng với sử thi I-li-át và + Duy vật: Ta-let, Hê-ra-đít. hiện nay => chữ viết đơn Ô-đê-xê của nhà thơ Hô- + Duy tâm: A-rít-xtốt, Pờ-la-tông. giản, ngắn gọn, linh hoạt, me-rê. — Tôn giáo: Thành tựu nổi bật mang tính khát quát hoá cao. của văn minh La Max là sự ra đời — Ngoài ra còn có hệ con số của Thiên Chúa giáo ( thế kỉ I ). La Mã có ý nghĩa rất lớn Từ thế kỉ IV, Thiên Chúa giáo đã trong ứng dụng ngày nay trở thành tôn giáo lớn nhất thế 2.4: Lịch pháp và thiên văn học Lịch pháp Thiên văn học — Cư dân Hy Lạp & La Mã cổ đại — Họ quan sát đượac sự đã biết cách làm lịch dựa trên sự chuyển động của các thiên thể chuyểnđộng của Mặt Trời và Trái Đất. <=> quanniệm “ Trái Đất hình cầu”. Họ tính được 1 năm có 365 ngày và 6h, chia thành 12 tháng. 2.5: Khoa học 2.6: Sử học 2.7:Địa lí — Cư dân Hy Lạp và La Mã đã có — Cá sử gia nổi tiếng của Hy Lạp cổ — Stra-bôn đã để lại những đại: Tuy-xi-đít, Hê-rô-đốtđã biết tích tài liệu, những bản đồ vẽ những thành tựu về khoa học trên các hợp tài liệu, phân tích và trình bày có những vùng xung quanh Hy lĩnh vực khác nhau. phương hướng về 1 quốc gia/ 1 cuộc Lạp và La Mã cổ. — Có các nhà toán học nổi tiếng: Pi- chiến tranh. ta-go, Ơ-clit, Ác-si-mét,… Họ đã để lại những định lí, định đề có giá trị khái quát cao. Đạt được những thành tựu quan 2.8: Kiến trúc trọng trong lĩnh vực về điêu khắc, kiến trúc và hội hoạ: Vệ nữ Venus, đền Pác-tê-nông,… - điêu khắc
—> Những thành tựu Hy
Lạp-La Mã cổ đại đã có đóng góp to lớn về văn hoá cho nhân loại <=> là cơ sở phát triển của văn minh phương Tây sau này. Th a n k y o u fo r w a t c h i n g a n d l i st e n i n g !