You are on page 1of 24

N8 – VẬN TỐC VÀ GIA TỐC

Sinh viên: Trương Văn Quyền


MSSV: 20206689
GVHD: PGS.TS. Vũ Xuân Hiền

Tạo ra một hệ thống phức tạp là một nhiệm vụ đơn giản


Tạo ra một hệ thống đơn giản là một nhiệm vụ phức tạp
MỤC LỤC
8.1. Các đặc điểm của gia tốc kế
8.2. Gia tốc kế điện dung
8.3. Gia tốc kế áp điện trở
8.4. Gia tốc kế áp điện
8.5. Gia tốc kế nhiệt
GIỚI THIỆU CHUNG

Gia tốc là một đại lượng đặc trưng về mặt động lực học của một vật.
Trong thực tế, vị trí, vận tốc và gia tốc đều có liên quan với nhau.
Vận tốc và gia tốc sẽ không lấy từ máy dò vị trí mà được đo từ các cảm
biến đặc biệt.
Chuyển động với:
• Tần số thấp (0-10Hz): các phép đo vị trí có độ chính xác cao
• Tần số trung bình (<1kHz): ưu tiên đo vận tốc
• Tần số cao với mức độ nhiễu đáng kể: ưu tiên đo gia tốc
GIỚI THIỆU CHUNG

 Nguyên lý hoạt động:


 Cảm biến vận tốc sử dụng hiệu ứng
cảm ứng điện từ đo lường sự thay
đổi từ trường tạo ra bởi một đối
tượng di chuyển
 Một dây dẫn chứa dòng điện được
đặt gần hoặc trên bề mặt đối tượng
di chuyển. Khi đối tượng di chuyển,
dòng điện trong dây dẫn cũng thay
đổi
 Sự thay đổi của từ trường tạo ra điện
áp hoặc dòng điện ở dây dẫn.Cảm
biến được thiết kế để đo lường
điện áp hoặc dòng điện này Hình 8.1 Nguyên lý hoạt động của cảm biến vận tốc dựa trên hiệu
ứng cảm ứng điện từ (lấy từ công ty Trans-Tek)
GIỚI THIỆU CHUNG

Bảng 8.1 Thông số định mức của bộ cảm biến vận tốc theo nguyên lý cảm ứng điện từ
(lấy từ công ty Trans-Tek)

Đặc tính Thông số


Giới hạn dịch chuyển của lõi nam châm (in.) 0.5 – 24
Độ nhạy (mV/in./s) 35 – 500
Cảm kháng của cuộn dây (kOhm) 2 – 45
Độ tự cảm của cuộn dây (H) 0.06 – 7.5
Tần số đáp ứng (Hz) tải >100 cảm kháng cuộn dây 500 – 1500
Khối lượng (g) 20 – 1500
8.1. Các đặc điểm của gia tốc kế

Hình 3.50 Mô hình cơ học của một gia tốc kế (a) và giản đồ lực của vật M (b)

Mô hình toán học của gia tốc kế được biểu diễn bời công thức (3.150)

( là gia tốc đầu vào của thân cảm biến gia tốc)
8.1. Các đặc điểm của gia tốc kế

* và là các biến đổi Laplace của x(t) và

Đặt

Biến đổi Laplace ngược:

* là xung phụ thuộc vào thời gian của máy đo gia tốc, là biến đổi Laplace ngược của
8.1. Các đặc điểm của gia tốc kế

Nếu đặt thì phương trình có 2 trường hợp:


• Giảm dao động dưới mức:

• Giảm dao động quá mức:

Các kết quả trên có thể được đánh giá cho các đầu vào gia tốc khác nhau được áp dụng cho
đế gia tốc kế
8.1. Các đặc điểm của gia tốc kế

Khi hiệu chỉnh, một vài đặc


trưng của gia tốc kế nên được
xác định rõ:
• Độ nhạy
• Tần số phản hồi
• Tần số cộng hưởng
• Đầu ra không kích thích
• Dải tuyến tính

Hình 8.2 Dải tần số phản hồi của gia tốc kế. là tần số riêng;
là tần số tham chiếu
8.2. Gia tốc kế điện dung

Một số đặc điểm chính của gia tốc kế điện dung:

1.Điện cực: Gia tốc kế điện dung thường có hai


điện cực, một cố định và một linh động. Gia tốc
làm thay đổi khoảng cách giữa chúng.
2.Điện dung biến đổi: Điện dung của thiết bị biến
đổi theo thay đổi khoảng cách giữa các điện cực.
Khi diện tích bề mặt tăng, điện dung cũng tăng,
và ngược lại.
3.Đọc dữ liệu: Dữ liệu đo được thông qua thiết bị
đọc điện dung, có thể được chuyển đổi thành giá Hình 8.3 Mặt cắt ngang của tụ điện vi sai trong gia tốc
trị gia tốc tương ứng. kế điện dung (a); hình chiếu bằng của một khối chuyển
động được gắn bởi bốn lò xo silicon (b)
8.2. Gia tốc kế điện dung

Tụ đầu vào


• Các tụ phụ thuộc tuyến tính vào gia tốc kế
Hình 8.4 Sơ đồ mạch chuyển đổi điện dung
đóng vai trò là tụ đầu vào thành điện áp phù hợp cho tích hợp trên silicon
8.3. Gia tốc kế áp điện trở

Sơ đồ nguyên lý của gia tốc kế áp trở


1) Khối rung
2) Tầm đàn hồi
3) Áp trở
4) Đế

Khi có gia tốc, khối rung sẽ di chuyển, làm thay đổi trạng thái của tầm đàn hồi và
đồng thời gây biến dạng cho cảm biến áp trở piezoresistive. Thay đổi trở kháng
điện này được đo lường và chuyển đổi thành giá trị gia tốc tương ứng.
Sự cân bằng giữa khối rung, tầm đàn hồi và áp trở là quan trọng để đảm bảo độ
nhạy và độ chính xác của gia tốc kế.
8.4. Gia tốc kế áp điện
Trong khi các tinh thể thạch anh đôi khi được sử dụng làm phần tử cảm biến, phổ biến nhất là
các vật liệu gốm áp điện, chẳng hạn như bari titanat, chì zirconite titanate (PZT) và chì
metaniobite. Một tinh thể được kẹp giữa vỏ và khối địa chấn tác dụng lên nó một lực tỷ lệ với
gia tốc

Hình 8.6 Sơ đồ cấu tạo cơ bản của gia Gia tốc của vỏ di chuyển so với khối
tốc kế áp điện.
lượng, tác dụng lực lên tinh thể. Đầu ra tỷ
lệ thuận với gia tốc hoặc mức độ rung
8.4. Gia tốc kế áp điện
Để có các đặc tính tần số tốt, tín hiệu áp điện được khuếch đại bởi bộ chuyển đổi điện
tích thành điện áp hoặc dòng điện thành điện áp, thường được tích hợp vào cùng một
vỏ với tinh thể áp điện.

Hình 8.6 Sơ đồ cấu tạo cơ bản của gia Gia tốc của vỏ di chuyển so với khối
tốc kế áp điện.
lượng, tác dụng lực lên tinh thể. Đầu ra tỷ
lệ thuận với gia tốc hoặc mức độ rung
8.5. Gia tốc kế nhiệt
8.5.1 Gia tốc kế tấm gia nhiệt

Hình 8.7 Gia tốc kế nhiệt.


(a) mặt cắt ngang của bộ phận được nung nóng (b) một thiết kế gia tốc kế không có nắp
Gia tốc kế nhiệt chứa khối lượng địa chấn được treo bằng một công xôn mỏng và được đặt gần với bộ tản
nhiệt hoặc giữa hai bộ tản nhiệt. Khoảng trống giữa các thành phần này chứa đầy khí dẫn nhiệt.
Khối lượng được làm nóng bằng một thiết bị gia nhiệt lắng đọng hoặc nhúng trên bề mặt đến nhiệt độ xác định
. Trong điều kiện không có gia tốc, cân bằng nhiệt được thiết lập giữa khối lượng và bộ tản nhiệt: lượng nhiệt
và dẫn đến bộ tản nhiệt thông qua khí từ khối lượng là một hàm của khoảng cách và .
8.5. Gia tốc kế nhiệt
8.5.1 Gia tốc kế tấm gia nhiệt

Hình 8.7 Gia tốc kế nhiệt.


(a) mặt cắt ngang của bộ phận được nung nóng (b) một thiết kế gia tốc kế không có nắp

và lần lượt là hệ số dẫn nhiệt của khí và silicon, và là độ dày của dầm công
xôn.
và là chiều rộng và chiều dài của chùm tia, và là công suất nhiệt
8.5. Gia tốc kế nhiệt
Gia tốc kế tấm gia nhiệt

Hình 8.7 Gia tốc kế nhiệt.


(a) mặt cắt ngang của bộ phận được nung nóng (b) một thiết kế gia tốc kế không có nắp

nhiệt độ dầm đo được dưới dạng tín hiệu điện là thước đo gia tốc. Độ nhạy
của cảm biến gia tốc nhiệt (khoảng 1% thay đổi tín hiệu đầu ra trên mỗi g)
nhỏ hơn một chút so với các loại điện dung hoặc áp điện
Gia tốc kế điện dung MA1000A

Nguyên Lý Hoạt Động:


Gia tốc kế điện dung MEMS sử dụng cấu trúc điện cực và các
lớp dielectric (cách điện) để đo lường thay đổi dung lượng gắn
liền với sự chuyển động của khối cảm biến.
Khi có gia tốc tác động lên cảm biến, khoảng cách giữa các
điện cực thay đổi, dẫn đến thay đổi về dung lượng của cảm
biến.
Cấu Trúc Cơ Bản:Cấu trúc cơ bản của gia tốc kế điện dung
MEMS thường bao gồm một khối khối cảm biến và một số điện
cực và lớp dielectric.
Cảm Biến MEMS:Gia tốc kế điện dung MEMS là một dạng của
cảm biến MEMS, được tạo ra thông qua công nghệ chế tạo
Micro-Electro-Mechanical Systems.
Gia tốc kế điện dung MA1000A

Kích Thước Nhỏ Gọn:Một trong những ưu điểm chính của


gia tốc kế điện dung MEMS là kích thước nhỏ gọn và trọng
lượng nhẹ, làm cho chúng lý tưởng để tích hợp vào các thiết
bị di động như điện thoại di động, tai nghe không dây, và các
thiết bị thông minh khác.
Ưu Điểm và Ứng Dụng:
1. Gia tốc kế điện dung MEMS thường có độ nhạy cao,
chi phí sản xuất thấp, và có thể tích hợp dễ dàng vào
các ứng dụng tiêu thụ và y tế.
2. Các ứng dụng bao gồm đo lường hoạt động vận động
trong điện thoại thông minh, đồng hồ thông minh, và các
thiết bị theo dõi sức khỏe.
Ứng dụng của gia tốc kế trên thiết bị của
Apple

https://cellphones.com.vn/sforum/cam-bien-gia-toc-la-gi
Ứng dụng của gia tốc kế

Trong kỹ thuật Trong công nghiệp

https://dbmstore.net/cam-bien-gia-toc-va-cac-ung-dung/
TỔNG KẾT
Nguyên lý hoạt động Ưu điểm Hạn chế
Gia tốc Sử dụng thay đổi dung lượng giữa hai bản cảm biến Nhạy bén, độ Cần điều chỉnh cẩn
kế điện khi có sự chuyển động. Khi có gia tốc, khoảng cách chính xác cao, thận để tránh tác
dung giữa các bản cảm biến thay đổi, từ đó thay đổi dung không có các động từ nhiễu điện
lượng và tạo ra một tín hiệu đo. thành phần từ.
chuyển động cơ
học.

Gia tốc Sử dụng cảm biến áp điện trở để đo lường sự thay đổi Độ nhạy cao, độ Cần cân nhắc kỹ về
kế áp về độ chênh lệch hoặc căng trên các cảm biến khi có chính xác cao. độ chính xác và
điện trở gia tốc. nhiễu từ các yếu tố
môi trường.
Gia tốc Sử dụng hiện tượng piezoelectric, trong đó các tinh thể Độ nhạy cao, độ Cần chú ý đến nhiễu
kế áp có khả năng tạo điện tích khi chịu áp lực. Gia tốc tác chính xác tốt ở từ các tác động
điện động lên tinh thể tạo ra một tín hiệu điện. các tần số cao. nhiệt và từ môi
trường xung quanh.

Gia tốc Sử dụng hiệu ứng nhiệt độ, trong đó sự chuyển động Độ chính xác cao Khả năng đo giảm đi
kế nhiệt tạo ra sự thay đổi nhiệt độ và từ đó tạo ra một tín hiệu ở các tần số ở các tần số cao,
đo. thấp. cảm biến nhiệt độ
nhạy.
THANK
YOU !

You might also like