You are on page 1of 24

THUẾ QUỐC TẾ VÀ GIÁ CHUYỂN

NHƯỢNG

Tháng 3 năm 2024 1


Nội dung

Hoạt động chuyển giá

Quy định về xác định giá GDLK

Quy định thuế tại một số quốc gia

Hỏi đáp

2
Hoạt động chuyển giá

 Chuyển giá (Transfer Pricing manipulation)

Chuyển giá là việc thực hiện chính sách giá đối với hàng hóa,
dịch vụ được chuyển dịch giữa các bên có quan hệ liên kết
không theo giá thị trường nhằm tối thiểu tổng số thuế phải nộp
và theo đó tối đa hóa lợi nhuận của toàn bộ Tập đoàn.

3
Ví dụ minh họa
Giả định không tính chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, điều kiện giao dịch bán sản phẩm của Công ty X cho Công ty con Y tương tự với điều kiện bán sản
phẩm của Công ty X cho Công ty độc lập A.
4

 Giao dịch X  Y
Công ty X Công ty Y Tổng hợp KQ công ty X và Y
Doanh thu 150 Doanh thu 200 Doanh thu
200
Chi phí 100 Chi Phí 150 Chi Phí
100
Lợi nhuận 50 Lợi nhuận 50 Lợi nhuận
100
Thuế TNDN (25%) 12.5 Thuế TNDN (10%) 5 Thuế TNDN 17.5
Lợi nhuận sau thuế 37.5 Lợi nhuận sau thuế 45 Lợi nhuận sau thuế 82.5

 Giao dịch X  A
Công ty X Công ty A Tổng hợp KQ công ty X và A
Doanh thu 170 Doanh thu 200 Doanh thu 200
Chi phí 100 Chi phí 170 Chi phí 100
Lợi nhuận 70 Lợi nhuận 30 Lợi nhuận 100
Thuế TNDN (25%) 17.5 Thuế TNDN (10%) 3 Thuế TNDN 20.5
Lợi nhuận sau thuế 52.5 Lợi nhuận sau thuế 27 LN sau thuế 79.5 4
Quy định về xác định giá GDLK – Yêu cầu tuân thủ tại Việt Nam

Ngày 1 tháng 5 năm 2017


Thông tư Thông tư Thông tư
Nghị định 20/2017/NĐ- Nghị định
117/2005/TT-BTC 66/2010/TT–BTC 156/2013/TT-BTC
CP ngày 24/2/2017 và 132/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 12 ngày 22 tháng 4 năm ngày 06 tháng 11
Thông tư 41/2017/TT- ngày 05/11/2020
năm 2005 2010 thay thế Thông năm 2013: Mẫu kê
BTC ngày 28/04/2017
tư 117 khai mới
2017 2020
2006 2010 2013
Mẫu kê khai GDLK bao gồm:
• Mẫu 01 – Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết
• Mẫu 02 – Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại
Mẫu kê khai Hồ sơ quốc gia
Mẫu kê khai GDLK: Mẫu 01/GDLK GDLK: Mẫu • Mẫu 03 – Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại
03-7/TNDN Hố sơ toàn cầu
• Mẫu 04 – Kê khai thông tin Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia

Nộp cùng với tờ khai quyết toán thuế TNDN


Nộp cùng với tờ khai quyết toán thuế TNDN

Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết bao gôm Hồ sơ quốc gia,
Bộ tài liệu hỗ trợ chứng minh cách xác định giá GDLK Hồ sơ toàn cầu, bản sao Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.
(Dựa theo danh mục thông tin, tài liệu yêu cầu trong Mẫu 02-
03-04 được đính kèm tại Nghị định).
Chuẩn bị trước thời điểm quyết toán thuế TNDN

Nộp khi cơ quan thuế yêu cầu Nộp khi cơ quan thuế yêu cầu

5
Một số quy định cụ thể về các bên liên kết

1. Quan hệ sở hữu

2. Quan hệ giao dịch

3. Quyền quyết định

6
1. Quan hệ sở hữu
a. Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của
doanh nghiệp kia

 Nắm giữ trực tiếp

Nước X Góp 40% vốn Việt Nam

Công ty A Công ty B
Công ty A liên kết với công ty B

 Nắm giữ gián tiếp

Nước X Góp 80% vốn Việt Nam


Góp 40% vốn
Công ty A Công ty B Công ty C

Góp gián tiếp 32% vốn thông qua công ty B

Công ty A liên kết với công ty C

7
1. Quan hệ sở hữu
b. Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực
tiếp hoặc gián tiếp

 Nắm giữ trực tiếp

Nước X Công ty A liên kết với công ty B Việt Nam

Công ty A Công ty B

Góp 60% vốn Góp 45% vốn

Nước Y

Công ty C

8
1. Quan hệ sở hữu
b. Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực
tiếp hoặc gián tiếp

 Nắm giữ gián tiếp


Công ty A liên kết
với công ty B
Nước X Việt Nam
.
Công ty A Công ty B

Nước Y Nước Z Góp 50% vốn


Góp 50% vốn

Công ty C Công ty D

Nước K
Góp 100% vốn Góp 50% vốn

Góp gián tiếp Công ty E Góp gián tiếp


50% vốn 9
25% vốn
1. Quan hệ sở hữu
b. Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực
tiếp hoặc gián tiếp

 Nắm giữ gián tiếp

Doanh nghiệp B
Nắm 100% Nắm 100%
vốn vốn

Doanh nghiệp B1 10% Doanh nghiệp B2

15% 15%
10%
Doanh nghiệp Bb1 Doanh nghiệp
Bb2

Bb1 và Bb2 là doanh nghiệp liên kết


10
1. Quan hệ sở hữu
c. Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia, nắm
giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia

 Nắm giữ trực tiếp

Công ty E Công ty G
Công ty A (9%) (9.5%) Công ty H (7%)
(8%)

Công ty B liên
kết với công ty Công ty B Công ty Y
(10%) Công ty P
(8%)
P

Công ty C (9%) Công ty K


(8.5%)

Công ty D (6%) Công ty L Công ty M Công ty N (8%)


(8%) (9%)
11
1. Quan hệ sở hữu
c. Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia, nắm
giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia

Q góp gián tiếp 17.5% vốn vào P qua A


 Nắm giữ gián tiếp Góp 90% vốn
và B, Q liên kết với P thông qua A & B
Công ty Q
Góp 50% vốn
 Q là bên liên kết của P
Công ty A Company E Công ty H
Công ty G
G Góp
G óp vố óp
8% n 9% 8.5%
vốn vốn
Gó p
15% % vốn
Công ty B vốn Góp 8
Công ty Y

Công ty P
vốn Góp 8.5% vốn
p 9%

Công ty C Công ty K
vốn
.5%

Gó n

p 8

vố
n p8

p
G ó vố .5%

9%
8% vốn
p
Gó Công ty N
Công ty D Công ty M
Công ty L
12
2. Quan hệ giao dịch

d. Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào
 Khoản vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay;
 Chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay;
 Bao gồm cả các khoản vay từ bên thứ ba được đảm bảo từ nguồn tài chính của bên liên kết và các
giao dịch tài chính có bản chất tương tự.

13
3. Quyền quyết định

đ. Một doanh nghiệp chỉ định thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của một
doanh nghiệp khác với điều kiện số lượng các thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định chiếm trên
50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của doanh nghiệp thứ hai;
hoặc một thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định có quyền quyết định các chính sách tài chính
hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thứ hai.

e. Hai doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh đạo
có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ
ba.

g) Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh
doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con
đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, ông nội, bà nội, cháu nội, ông
ngoại, bà ngoại, cháu ngoại, cô, chú, bác, cậu, dì ruột và cháu ruột.

14
3. Quyền quyết định
h) Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở thường trú
của tổ chức, cá nhân nước ngoài.

i) Một hoặc nhiều doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này
vào doanh nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp.

k) Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát quyết định trên thực tế đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia.

15
Các trường hợp được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
(“GDLK”)

 1) Doanh thu
• Doanh thu < 50 tỷ đồng và
• Tổng giá trị tất cả các GDLK < 30 tỷ đồng
 2) Đạt mức tỉ suất lợi nhuận thuần (Safe habor)
• Doanh thu < 200 tỉ đồng và
• Tỷ suất lợi nhuận thuần đạt ít nhất:
• Phân phối: 5%
• Sản xuất: 10%
• Gia công: 15%
 3) Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA): Người nộp thuế đã ký
kết thỏa thuận APA với cơ quan thuế.

16
Khấu trừ chi phí cho mục đích tính thuế đối với các GDLK

 Tổng chi phí lãi vay được khấu trừ cho mục đích tính thuế không vượt quá 30% EBITDA
(tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay và chi phí khấu hao).

 Các tiêu chí xác định chi phí dịch vụ nội bộ được khấu trừ cho mục đích tính thuế :
- Chứng minh lợi ích kinh tế mà dịch vụ mang lại
Ví dụ : Chứng minh lợi ích thương mại/ Tài chính/ Kinh tế
- Không được khấu trừ khi không xác định được giá trị gia tăng cho người nộp thuế
Ví dụ : dịch vụ trùng lặp, chi phí chỉ phục vụ lợi ích của cổ đông
- Chuẩn bị bằng chứng chứng minh dịch vụ thực sự được cung cấp
Vi dụ : Tính hợp lí cua chi phí dịch vụ, so sánh trong trường hợp bên thứ 3 là bên
độc lập
- Không được khấu trừ chi phí cộng thêm đối với dich vụ cho bên thứ ba cung cấp không
đóng góp thêm giá trị cho dịch vụ
17
Đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp có rủi ro về chuyển giá

• DN thường xuyên có giao dịch mua bán sản phẩm với các BLK hoặc giá trị mua, bán sản phẩm với các BLK lớn
• DN thua lỗ thời gian dài, DN chỉ có lãi không đáng kể, hoặc DN có biến động lớn về lợi nhuận kinh doanh
• DN có mức lợi nhuận thấp hơn mức lợi nhuận của các DN khác có cùng ngành nghề và điều kiện kinh doanh.
• DN có mức lợi nhuận không tương ứng với các chức năng thực hiện và rủi ro gánh chịu
• Mở rộng đầu tư mặc dù bị thu lỗ và lợi nhuận kinh doanh thấp (tỷ suất lợi nhuận kinh doanh thông qua giao dịch vượt
qua mức giá thông thường của nguyên vật liệu, tài sản cố định , sản phẩm đầu tư thêm )
• Trả tiền phí dịch vụ , phí bản quyền cho bên liên kết mặc dù ghi nhận lỗ
• DN đột ngột thua lỗ sau thời kỳ được ưu đãi thuế;
• DN có giao dịch với bên liên kết được ưu đãi thuế hoặc bên liên kết tại “thiên đường về thuế”;
• DN không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ mẫu khi kê khai quyết toán thuế TNDN theo quy định
• DN sử dụng tài liệu, dữ liệu và chứng từ không hợp pháp, không hợp lệ hoặc không nêu rõ nguồn gốc xuất xứ để xác
định mức giá, tỷ suất lợi nhuận gộp, tỷ suất sinh lời
• Giao dịch độc lập được chọn để so sánh là giao dịch giả mạo hoặc sắp đặt lại từ GDLK

18
Chế tài xử phạt
1. Phạt chậm nộp

Trước 1.7.2013 Từ 1.1.2015 Từ 1.7.2016

0.05%/ngày 0.05%/ngày (dưới 90 ngày ) 0.03%/ngày


0.05%/ngày
Căn cứ : Luật 0.07%/ngày (trên 90 ngày) Căn cứ : Thông tư số Căn cứ : Luật số106/2016/QH13,
78/2006/QH11 Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13, 26/2015/TT-BTC Nghị định 100/2016/NĐ-CP,
Nghị định 83/2013/NĐ-CP, Thông tư 130/2016/TT-BTC
Thông tư 156/2013/TT-BTC

2. Bị phạt đối với hành vi khai sai

1.1.2014

10% 20%
Thông tư 61/2007/TT-BTC Thông tư 166/2013/TT-BTC

3. Xử phạt về hành vi trốn thuế


19
- Phạt từ 100% ~300% số tiền thuế nộp bổ sung (Thông tư 156/2013/TT-BTC)
QUY ĐỊNH THUẾ TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA

 Những giao dịch giữa các công ty có quan hệ liên kết có thể phát sinh hoạt
động chuyển giá: mua bán hàng hóa, dịch vụ, vay, trả cổ tức, phí bản quyền,
phí quản lý, phí chuyên gia, v.v.
 Các giao dịch trên phát sinh giữa các công ty liên kết đặt tại các quốc gia
khác nhau sẽ phải thực hiện theo quy định về giao dịch liên kết (rủi ro chuyển
giá nếu giá giao dịch không tuân theo nguyên tắc giá thị trường) và phát sinh
thuế nhà thầu (thuế TNDN với pháp nhân/TNCN với cá nhân và GTGT) tùy
theo loại hình dịch vụ và quy định luật thuế nước sở tại.
Indonesia:
Các doanh nghiệp có giao dịch liên kết phải chuẩn bị bộ hồ sơ gồm: Hồ sơ quốc
gia (Local file), Hồ sơ toàn cầu (Master file) và Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia
(CbCR).
Local file, Master file: Khi doanh nghiệp thuộc một trong các điều kiện sau:
20
QUY ĐỊNH THUẾ TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA

 Doanh thu năm trước vượt 50 tỷ IDR; hoặc


 Giá trị giao dịch liên kết năm trước vượt
- 20 tỷ IDR đối với hàng hóa hữu hình; hoặc
- 5 tỷ IDR đối với mỗi loại giao dịch dịch vụ, lãi vay, tài sản vô
hình hoặc giao dịch khác.
 Có giao dịch liên kết với các bên có địa chỉ đăng ký tại các quốc
gia có thuế suất thuế TNDN thấp hơn Indonesia.
Thực tế thanh tra chuyển giá: Hiện Indonesia tập trung kiểm tra các
doanh nghiệp có giao dịch liên kết với các công ty đặt tại tax
heaven.
21
QUY ĐỊNH THUẾ TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA

Thái Lan:
Tổng doanh thu năm dưới 200 triệu THB được miễn lập hồ sơ xác
định giá giao dịch liên kết. Lưu ý: Miễn lập hồ sơ không có nghĩa là
được thừa nhận không vi phạm quy định về chuyển giá.
Thực tế thanh tra: Không quá nghiêm ngặt, thực hiện thanh tra chuyển
giá khi doanh nghiệp có dấu hiệu sai phạm về các sắc thuế khác, đặc
biệt là thuế GTGT.
Malaysia:
Quy định nghiêm ngặt, không lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
có thể bị phạt tiền từ 20.000 RM tới 100.000 RM và/hoặc phạt tù
không quá 6 tháng.
22
Hỏi đáp

23
CẢM ƠN!
24

You might also like