You are on page 1of 45

Nhóm 6

Lịch Sử Đảng
Cộng Sản Việt
Nam
Mã LHP: 2261 HCMI 0131 GVHD: Hoàng Thị Thắm
Nam
Đề tài số 2
Tìm hiểu về Hội nghị Pari (1968-
1973)
Và Hiệp định Pari năm 1973
Nội dung

I II

BỐI CẢNH LỊCH SỬ, TÌNH KHÁI QUÁT VỀ HỘI NGHỊ


HÌNH XÃ HỘI VÀ PARI VÀ HIỆP ĐỊNH PARI
NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN NĂM 1973 VỀ CHẤM DỨT
HỘI NGHỊ PARI (1968 - CHIẾN TRANH, LẬP LẠI
1973). HÒA BÌNH VN.
III
ĐÁNH GIÁ VỀ HỘI NGHỊ PARI VÀ HIỆP
ĐỊNH PARI.
1968 -1973

BỐI CẢNH LỊCH SỬ, TÌNH HÌNH


XÃ HỘI VÀ NGUYÊN NHÂN DẪN
1.1. BỐI CẢNH LỊCH SỬ THẾ GIỚI

1. Những 2. Năm 1972: Chiến 3. Thoả 4. Chiến dịch

thách thức và trường nóng bỏng, thuận và ném bom Lễ

cơ hội trên Mỹ lợi dụng con bài bội ước Giáng sinh và

bàn cờ quốc Trung Xô tháng phản ứng quốc

tế Mười tế
1. Những thách thức và cơ hội trên bàn cờ

quốc tế
Đối thủ của cuộc
đấu tranh là đế
quốc Mỹ

Mối mâu thuẫn


giữa Liên Xô và
Trung Quốc
2. Năm 1972: Chiến trường nóng bỏng, Mỹ lợi dụng con bài

Một xutrước
Đứng hướng
những Trung
thỏađộng
hiệp đã Xô
tháixuất
đó, hiện
chúngtrên
ta vẫn
chính
tranh
trường
thủ quốc
sự viện
tế, trợ
đặccủa
biệt làXô
Liên haivàcuộc
Trung
tiếpQuốc.
xúc Mỹ – Trung (tháng 2.1972) và Mỹ – Xô
(tháng 5.1972).

ời
3. Thoả thuận và bội ước tháng Mười

8/10/1972 26/10/1972 12/10/1972

Hiệp đấu trí tháng Mười


Đánh dấu một bước đột
Phía Mỹ cố tình kéo dài thời hạn. Trước
Hai bên đã thoả thuận
phá trong cuộc Hoà thái
đàmđộ đó, VNDCCH 1972 đã công bố toàn những
văn nội dung cơ bản,
ở Pari với những đề bản
đã ngừng lại. ước ra một lịch trình để
nghịdự thảo Hiệp định và tố cáo sự bộiđịnh
mới của Việt Nam Dân của phía Mỹ. tiến tới ký kết Hiệp định
Chủ Cộng Hòa. vào cuối tháng 10.
ười
4. Chiến dịch ném bom Lễ Giáng sinh và phản ứng

quốc tế
 Đầu tháng Mười một, cuộc gặp giữa hai bên lại tiếp
nối tại Paris.
 Mỹ tiến hành cuộc ném bom bằng B52 suốt 12 ngày
đêm cuối tháng 12 ở Hà Nội, Hải Phòng và một số
thành phố khác - “Trận bom Lễ Giáng sinh”.
 Ngày 30/12, Nichxơn chấm dứt cuộc không kích.
Theo đề nghị của phía Mỹ, hai bên gặp lại ở Pari
ngày 8/1/1973, đi đến ký kết Hiệp định vào ngày
27/1.
1.2. TÌNH HÌNH XÃ HỘI VIỆT NAM TRƯỚC VÀ TRONG NHỮNG
NĂM 1968-1973

1. Xây dựng chủ 2. Nhân dân hai 3. Chiến đấu chống


nghĩa xã hội ở miền miền trực tiếp chiến lược “Việt
Bắc, đấu tranh chống chiến đấu chống đế Nam hóa chiến
đế quốc Mỹ và chính quốc Mỹ xâm lược tranh” và “Đông
quyền Sài Gòn ở miền (1965 – 1973) Dương hóa chiến
Nam (1954 – 1965) tranh” của Mỹ
(1969 – 1973)
1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và
chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965)

Miền Bắc Miền Nam


- Từ 1954-1957, miền Bắc hoàn - Phong trào “Đồng khởi” (1959 –
thành cải cách ruộng đất. 1960) thắng lợi.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ - Chống chiến lược “Chiến tranh đặc
III của Đảng diễn ra vào tháng biệt” của đế quốc Mỹ (1961- 1965)
9/1960. thắng lợi có ý nghĩa chiến lược thứ
- Giai đoạn 1961 – 1965, miền Bắc hai của quân dân miền Nam.
thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm.
2. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược (1965
 Nhân dân miền Nam chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược (1965 – 1968)
– 1968)

Cuộc đấu
Chiến Tổngchống
tiến công
chiếnvàlược
nổi“Chiến
dậy Xuân Mậu
tranh Thân
cục bộ”năm
của 1968, diễn
đế quốc Mỹraở đồng
miền loạt
Nam
trên(1965
toàn –miền Nam
1968)
2. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược (1965
1968) – 1968)
 Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ và làm nghĩa vụ
hậu phương
(1965 – 1968)
3. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa
chiến tranh” của Mỹ (1969 – 1973)

Giáng đòn nặng vào


chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh”, buộc
Mĩ phải tuyên bố “Mĩ
hóa” trở lại chiến tranh
xâm lược
1.3. NGUYÊN NHÂN DẪN TỚI HỘI NGHỊ PARI

Nguyên nhân trực tiếp


nguyên nhân sâu xa

- Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy


- Ta chấp nhận đàm phán là để
Tết Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt chiến
mở ra một mặt trận mới về
lược.
ngoại giao.
- Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến Hội nghị Pari
là thất bại của Mỹ trên chiến trường. Mỹ hiểu
rằng không thể thắng ta bằng chiến tranh.
1968 -1973

I
I
KHÁI QUÁT VỀ HỘI NGHỊ PARI
VÀ HIỆP ĐỊNH PARI VỀ CHẤM
DỨT CHIẾN TRANH, LẬP LẠI
2.1. HỘI NGHỊ PARI (1963-1973) VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH,
LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở VIỆT NAM

1. Diễn biến 2. Lập trường 3. Kết quả 4. Ý nghĩa của

của hội nghị quan điểm các của Hội hội nghị Pari

Pari bên tham gia hội nghị Pari

nghị
1. Diễn biến của hội nghị Giai đoạn 1
1968 - 1972
Pari

- Ngày 13/5/1968 Hội nghị Paris giữa


Ngay trong phiên họp đầu tiên ngày 13-05-
phái đoànphái
1968, VNDCCH và Mỹ
đoàn Việt Namchính
Dânthức
chủ Cộng
bắthòa
đầu.đã đưa ra yêu cầu: Mỹ phải chấm dứt
- Hội nghị bàn về chấm dứt chiến tranh,
cuộc chiến tại Việt Nam, Mỹ phải ngừng
lậpném
lại hòa
bombình
miềnởBắc
ViệtvôNam. Đại diện
điều kiện.
Năm 1968
của14
Việt Namhọp
phiên là Bộ
đầutrưởng Xuân Thủy.
tiên không có tiến triển
Bộ trưởng Xuân
Thủy do phía Mỹ liên tục lảng tránh các vấn đề
chính.
1. Diễn biến của hội nghị Giai đoạn 1
1968 - 1972
Pari
- 25/1, 10h30' sáng, hội nghị bốn bên tại Paris,
- 25/8, Hồ Chí Minh trả lời thư của Tổng thống Mỹ Nixon,
yêu cầu phía Mỹ chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút quân
ra khỏi miền Nam Việt Nam.
- 3/11, Nixon tuyên bố sẽ giải quyết vấn đề Việt Nam bằng
Năm 1969 thương lượng hoặc thông qua "Việt Nam hóa chiến tranh".
1. Diễn biến của hội nghị Giai đoạn 1
1968 - 1972
Pari

Ngày 10/12. Tại phiên họp toàn


thể lần thứ 94 Hội nghị Paris, bà
Nguyễn Thị Bình đưa ra "Tuyên
bố ba điểm" về ngừng bắn và yêu
cầu quân Mỹ rút khỏi miền Nam
Năm 1970
vào ngày 31/7/1971.
1. Diễn biến của hội nghị Giai đoạn 1
1968 - 1972
Pari

Trong giai đoạn này, các cuộc tiếp


xúc bí mật của 2 cố vấn đặc biệt:
Lê Đức Thọ và Tiến sĩ Henry
Kissinger, là đi vào thảo luận thực
chất, nhưng cũng không đi được
Năm 1971
đến thỏa hiệp.
1. Diễn biến của hội nghị Giai đoạn 2
1972 - 1973
Pari
- 25/1, Tổng thống Mỹ Nixon đơn phương công bố nội
dung các cuộc gặp riêng và "Đề nghị tám điểm" đưa ra hôm
16/8/1971.
- 22/3, Mỹ đơn phương tuyên bố ngừng họp Hội nghị Paris
vô thời hạn. 15/4, Mỹ ném bom tại miền Bắc.

Năm 1972 - Giữa năm 1972, khi Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có chủ
trương chuyển hướng sang chiến lược hòa bình., thì đàm
phán mới đi vào thực chất thoả hiệp.
1. Diễn biến của hội nghị Giai đoạn 2
1972 - 1973
Pari
- Ngày 23/1. Mỹ chấp nhận ký hiệp định
Paris không điều kiện.
- Ngày 27/1. Bốn bên chính thức ký Hiệp
định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại
hòa bình ở Việt Nam và 4 nghị định thư
liên quan.
Năm 1973
- Ngày 28/1. Ngừng bắn trên toàn miền
Nam Việt Nam
2. Lập trường quan điểm các bên tham gia Hội nghị 2 bên
hội nghị
- Lập trường của Việt Nam Dân chủ cộng hòa thời kỳ đầu đàm phán: Việt Nam Dân chủ
- - Cộng
Lậptrường
Lập trường
hòa của
đưa ra lập Mặt
phía Hoa trận
trường Dân
4 điểm
Kỳ: vàtộc
Không đềGiải
cương phóng
lĩnh
cập đấu
tới miền
tranh.
các Nam
vấn đề Việt
thống Nam:
nhất từ trước
1. Xácnhất
đưa ra nhận
1.màThống quyền
đòi hỏi dân tộcđược
ViệtvềNam tự quyết
việc Tôn trọngcủahành
tiến nhân dân
khu Việtphương
phibằng
quân Nam
sự ở Vĩ pháp
tuyếnhòa bình,Nam
17, Việt từng
2. Đất nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một. Đất nước Việt Nam chỉ tạm thời
bước
Dân chủmột,
Cộngkhông
hòa có sự xuống
phải cưỡng bức củaHoa
thang, bên Kỳ
nàyvà
vớiViệt
bên Nam
kia Dân chủ Cộng
bị chia cắt để chờ Tổng tuyển cử để bầu chính quyền thống nhất cho cả hai miền
2.hòa
Thực hiện
phải quyền
cùng rút tự do Phái
quân. đi lại,đoàn
trao liên
đổi thông
lạc tin,Việt
của vănNam
hóa và
Cộngkinhhòa
tế giữa
đưa hai
ra
3. Công việc nội bộ của Việt Nam phải do nhân dân Việt Nam quyết định
miền.
tuyên
4. bố nếu
Công Việt
việc nội Nam
bộ củaCộng hòa không
miền Nam được
Việt Nam phải tham gia hòa
được thực hiện đàm sẽ không
theo cương có
lĩnh đấu
tranh của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
hòa bình.
2. Lập trường quan điểm các bên tham gia Hội nghị 4 bên
hội nghị

Lập trường của Hoa Lập trường của Việt Lập trường của Mặt trận

Kỳ Lập trường
Namcủa bốn
Dân chủbên mà thực chất làDân
Cộng củatộchai
Giải phóng miền

Nam và Mỹ, ở giai đoạn đầu rất mâu Nam Việt Nam
bên Việthòa
thuẫn và cách xa nhau.
3. Kết quả của Hội nghị Pari TìnhHiệp
hìnhđịnh
Việt Pari
Nam
được
sau Hội kýPari
nghị kết và
Ngày 23/1. Mỹ chấp nhận
Hiệp định Pari
Mỹ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn
ký Với
hiệp chiến
định Paris
thắngkhông điềutại Hội
của ta
quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quân sự,
kiện. Hội nghị
nghị Pari, Hiệp Paris về Việt
định Pari năm 1973
tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho
Nam kếttathúc
đã giúp vớicho
“đánh việcMỹ
kýcút”.
kết Ngày
chính quyền Sài Gòn.
Hiệp địnhtoán Paris
29/3/1973, lính Mỹngày
cuối cùng
Tuy nhiên, việc Mỹ rút quân ở
27/1/1973
đã rút quân đã khỏi
buộc Việt
Mỹ Nam,
phải song
Việt Nam đã tạo nên sự thay đổi
rút khỏi
“ngụy chưaViệt Nam và mở
nhào”.
trong tương quan lực lượng cách
đường cho sự sụp đổ của Việt
mạng và phản cách mạng.
Nam Cộng hoà.
3. Kết quả của Hội nghị Pari Chủ trương của
Đảng
Tháng 7/1973, Hội nghị lần thứ 21 BCH Trung
ương Đảng khóa III đã nhận định kẻ thù vẫn là đế
quốc Mỹ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu

Tư tưởng chỉ đạo của Trung ương Đảng là tích


cực phản công, chuẩn bị tiến lên hoàn toàn giải
phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
4. Ý nghĩa của Hội nghị Pari

Hội nghị Paris thắng lợi là kết quả của cuộc đấu tranh kiên
1 cường, bất khuất của quân dân hai miền Nam, Bắc.

Hội nghị Pari là cuộc đấu trí đầy bản lĩnh, quyết liệt đã đi đến

2 thắng lợi cuối cùng là bản Hiệp định Pari ngày 27/1/1973 định
chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Hội nghị Paris là niềm cổ vũ lớn lao đối với nhân dân yêu
3 chuộng hoà bình và công lý trên thế giới, củng cố niềm tin của
nhân dân các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới vào sự
nghiệp đấu tranh chính nghĩa của mình.
2.2. HIỆP ĐỊNH PARI NĂM 1973 VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH,
LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở VIỆT NAM

1. Nội dung 2. Ý nghĩa của hiệp

hiệp định định Pari với lịch sử

Việt Nam
1. Nội dung hiệp
CHƯƠNG I:định
CÁC QUYỀN DÂN TỘC CƠ BẢN CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM
CHƯƠNG II: CHẤM DỨT CHIẾN SỰ - RÚT QUÂN
Ngày
CHƯƠNG27/1/1973,
III: VIỆCHiệp
TRAOđịnh Paris
TRẢ NHÂN- VIÊN QUÂN SỰ BỊ BẮT, THƯỜNG DÂN
hiệp địnhNGOÀI
NƯỚC chấmBỊdứt chiến
BẮT tranh, VIÊN
VÀ NHÂN lập DÂN SỰ VIỆT NAM BỊ BẮT VÀ GIAM GIỮ
lạiCHƯƠNG
hòa bìnhIV:
ở Việt
VIỆCNam,
THỰCđược
HIỆNký kết TỰ QUYẾT CỦA NHÂN DÂN MIỀN NAM
QUYỀN
tạiCHƯƠNG
Paris (Pháp).
V: VẤN ĐỀ THỐNG NHẤT NƯỚC VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ QUAN HỆ
GIỮA định
Hiệp MIỀNParis
BẮC VÀ
gồmMIỀN NAM VIỆT
9 chương với NAM
23CHƯƠNG
điều với VI:
nội CÁC
dungBAN
như LIÊN
sau: HỢP QUÂN SỰ, UỶ BAN QUỐC TẾ KIỂM SOÁT VÀ
GIÁM SÁT, HỘI NGHỊ QUỐC TẾ
CHƯƠNG VII: ĐỐI VỚI CAMPUCHIA VÀ LÀO
CHƯƠNG VIII: QUAN HỆ GIỮA VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ VÀ HOA KỲ
CHƯƠNG IX: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
1. Nội dung hiệp
1. Hoa Kỳ và định
các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ của Việt Nam.
2. Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự Mỹ,
cam kết không tiếp tục can thiệp vào nội bộ của miền Nam Việt Nam.
3. Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và
Đông Dương.
4. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do,
không có sự can thiệp của nước ngoài.
5. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27-01-1973 và Hoa Kỳ cam kết chấm
dứt mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam.
6. Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai
vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
7. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
2. Ý nghĩa của hiệp định Pari với lịch sử Việt

Nam.
Góp
Là thắng
phần lợi
to lớn
tổngvào
hợpsự
của
nghiệp
cuộcgiải
đấuphóng
tranh của
trên
các nhân
mặt trận
dân quân
Lào và
sự và
Campuchia.
ngoại giao

Mở ra giai
Góp phầnđoạn
mở ramới,
mộttạo
điều kiệnmới
chương cho trong
việc hoàn
cục
thành
diệngiải
Đôngphóng
Nammiền
Á
Nam.
1968 -1973

01
Thành công và nguyên
nhân
II
02

Hạn chế và nguyên nhân


I
03

ĐÁNH GIÁ VỀ HỘI NGHỊ


Bài học rút ra

PARI VÀ HIỆP ĐỊNH PARI


01
Thành công và nguyên
nhân

02

Hạn chế và nguyên nhân

03

Bài học rút ra


02 Thêm tựa vào đây

Thêm tựa vào đây

Nhấn vào đây để thêm nội dung văn bản, như từ khoá, vài đoạn nội dung ngắn, v. v. v. v. d. Nhấn vào

đây để thêm nội dung văn bản, như từ khoá, vài đoạn nội dung ngắn, v.v.Nhấn vào đây để thêm nội

dung văn bản, như từ khoá, vài đoạn nội dung ngắn, v. v. v. v. d. Nhấn vào đây để thêm nội dung văn

bản, như từ khoá, vài đoạn nội dung ngắn, v.v.

Nhấn vào đây để thêm nội dung văn bản, như từ khoá, vài đoạn nội dung ngắn, v. v. v. v. d. Nhấn vào

đây để thêm nội dung văn bản, như từ khoá, vài đoạn nội dung ngắn, v.v.
02 Thêm tựa vào đây

Nhấn vào đây để thêm nội dung văn bản, như từ khoá, vài
đoạn nội dung ngắn, v. v. v. v. d.

Nhấn vào đây để thêm nội dung văn bản, như từ khoá, vài
đoạn nội dung ngắn, v. v. v. v. d.

Nhấn vào đây để thêm nội dung văn bản, như từ khoá, vài
đoạn nội dung ngắn, v. v. v. v. d.

Nhấn vào đây để thêm nội dung văn bản, như từ khoá, vài
đoạn nội dung ngắn, v. v. v. v. d.
02 Thêm tựa vào đây

Nhấn vào đây để thêm nội dung Nhấn vào đây để thêm nội dung
01 văn bản, như từ khoá, vài đoạn nội 02 văn bản, như từ khoá, vài đoạn nội

dung ngắn, v. v. v. v. d. dung ngắn, v. v. v. v. d.

Nhấn vào đây để thêm nội dung Nhấn vào đây để thêm nội dung
03 văn bản, như từ khoá, vài đoạn nội 04 văn bản, như từ khoá, vài đoạn nội

dung ngắn, v. v. v. v. d. dung ngắn, v. v. v. v. d.

Nhấn vào đây để thêm nội dung Nhấn vào đây để thêm nội dung
05 văn bản, như từ khoá, vài đoạn nội 06 văn bản, như từ khoá, vài đoạn nội

dung ngắn, v. v. v. v. d. dung ngắn, v. v. v. v. d.


1989-2022

03

Thêm tựa vào đây


03 Thêm tựa vào đây

Thêm tựa vào đây Thêm tựa vào đây

Nhấn vào đây để thêm nội dung Nhấn vào đây để thêm nội dung

văn bản, như từ khoá, vài đoạn văn bản, như từ khoá, vài đoạn

nội dung ngắn, v. v. v. v. d. Nhấn nội dung ngắn, v. v. v. v. d. Nhấn

vào đây để thêm nội dung văn vào đây để thêm nội dung văn

bản, như từ khoá, vài đoạn nội bản, như từ khoá, vài đoạn nội

dung ngắn, v.v. dung ngắn, v.v.


03 Thêm tựa vào đây

Thêm tựa vào đây

Nhấn vào đây để thêm nội dung văn bản, như từ khoá, vài đoạn nội dung ngắn, v. v. v. v. d. Nhấn vào đây để thêm nội dung

văn bản, như từ khoá, vài đoạn nội dung ngắn, v.v.Nhấn vào đây để thêm nội dung văn bản, như từ khoá, vài đoạn nội dung

ngắn, v. v. v. v. d. Nhấn vào đây để thêm nội dung văn bản, như từ khoá, vài đoạn nội dung ngắn, v.v.
1989-2022

04

Thêm tựa vào đây


04 Thêm tựa vào đây

Nhấn vào đây để thêm nội dung văn bản, như từ khoá,
vài đoạn nội dung ngắn, v. v. v. v. d. Nhấn vào đây để
thêm nội dung văn bản, như từ khoá, vài đoạn nội
dung ngắn, v.v.

Nhấn vào đây để thêm nội dung văn bản, như từ khoá,
vài đoạn nội dung ngắn, v. v. v. v. d. Nhấn vào đây để
thêm nội dung văn bản, như từ khoá, vài đoạn nội
dung ngắn, v.v.
04 Thêm tựa vào đây

Nhấn vào đây để thêm nội dung văn Nhấn vào đây để thêm nội dung văn
bản, như từ khoá, vài đoạn nội dung bản, như từ khoá, vài đoạn nội dung
ngắn, v. v. v. v. d. ngắn, v. v. v. v. d.

Nhấn vào đây để thêm nội dung văn Nhấn vào đây để thêm nội dung văn
bản, như từ khoá, vài đoạn nội dung bản, như từ khoá, vài đoạn nội dung
ngắn, v. v. v. v. d. ngắn, v. v. v. v. d.
04 Thêm tựa vào đây

Thêm tựa vào đây Thêm tựa vào đây Thêm tựa vào đây

Nhấn vào đây để thêm nội dung Nhấn vào đây để thêm nội dung Nhấn vào đây để thêm nội dung

văn bản, như từ khoá, vài đoạn văn bản, như từ khoá, vài đoạn văn bản, như từ khoá, vài đoạn

nội dung ngắn, v. v. v. v. d. nội dung ngắn, v. v. v. v. d. nội dung ngắn, v. v. v. v. d.


1989-2022

Ngày quốc
phòng toàn dân

You might also like