Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 Tổng Cầu Và Sản Lượng Cân Bằng
Chương 3 Tổng Cầu Và Sản Lượng Cân Bằng
Nội dung
03/20/2024
03/20/2024
• Tiêu dùng (C) là lượng tiền dùng để mua hàng hóa và dịch vụ
• Tiết kiệm (S) là lượng thu nhập còn lại sau khi tiêu dùng
4
03/20/2024
C, S
200
100 𝑜 S = 200
45
400 1200 Yd
-100
8
Kỳ vọng
• Là sự nhận định, niềm tin về điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai
9
𝐼 =𝐼 0+ 𝐼 𝑚 𝑌
𝐼=𝐼0
𝐼0
𝐼0
Y Y
10
03/20/2024
𝐺0 𝐺 = 𝐺0
Y
12
𝑇 =𝑇 0 +𝑇 𝑚 𝑌
𝑇0
Y
13
𝑌1 𝑌2 Y
𝑌𝐸
14
03/20/2024
𝑋= 𝑋0
𝑋0
Y
16
03/20/2024
𝑀 =𝑀 0 + 𝑀 𝑚 𝑌
𝑀0
Y
17
03/20/2024
𝑀 =𝑀 0 + 𝑀 𝑚 𝑌
Cân bằng
X=M Thâm hụt
E
X<M
Thặng dư 𝑋= 𝑋0
X>M
𝑌 𝑌 𝑌 Y
1 𝐸 2
18
1000
𝐴′ 𝐴𝐷=500 +0.5 𝑌
𝐵 1000
800 800
𝐴 𝐴
600 1000 𝑌 𝑌
600
22
𝑜
45
𝑌0 𝑌
23
03/20/2024
• S, T, M là các khoản rút ra (khoản tiền bị đẩy ra khỏi luồng chu chuyển
kinh tế)
• I, G, X là các khoản bơm vào (khoản tiền quay trở lại nơi sản xuất)
• Sản lượng cân bằng khi các khoản rút ra bằng các khoản bơm vào
25
03/20/2024
03/20/2024
𝐹1
𝑜
45
𝑌 1
𝑌 0 𝑌 2
𝑌
27
𝑜
∆ 𝑌 =𝑘 ∆ 𝐴𝐷
45
𝑌1 𝑌2 𝑌
𝐴𝐷
𝐹2
𝐴𝐷= 𝑓 (𝑌 )
𝐸0 𝐷2
𝑜
45
𝑌 0 𝑌 𝑌
2
30
03/20/2024
và càng
lớn
và càng
càng lớn
nhỏ
càng
lớn
31
03/20/2024
03/20/2024
Tổng cầu tăng Sản xuất tăng Chi tiêu tăng Sản xuất tăng
làm tăng sản làm tăng thu làm tăng tổng làm tăng thu
xuất nhập cầu nhập…
∆ 𝐴𝐷 ′=50
25
𝐹 𝐴𝐷 1
1050 50
∆ 𝐴𝐷 =50
1000 𝐸1
𝑜
∆ 𝑌 =𝑘 ∆ 𝐴𝐷
45
𝑌 1=1000 𝑌 2=1100 𝑌
34
03/20/2024
03/20/2024
𝑌 2 𝑌 1 𝑌
36
Trường hợp các yếu tố • Nếu đầu tư tăng đồng thời tiết kiệm tăng
khác thay đổi => Y không nhất thiết giảm
37
03/20/2024
1. Gia tăng tiết kiệm sẽ thúc đẩy gia tăng đầu tư và tăng trưởng kinh
tế. Đúng hay sai? Giải thích.
2. Xét một nền kinh tế có Cm = 0.9, thuế suất trung bình (mức thuế
biên) là 1/6, Co = 5, I = 10, G = 40. (Đơn vị: Tỷ USD).
a. Xây dựng hàm C.
b. Xác định mức sản lượng cân bằng. Ngân sách có cân bằng không?
3. Trong một nền kinh tế, cho biết khuynh hướng tiêu dùng biên theo
thu nhập khả dụng là 0.8 và thuế ròng chiếm 1/4 thu nhập quốc gia.
Hãy cho biết khuynh hướng tiêu dùng biên theo GDP của nền kinh tế
này.
38
03/20/2024
4. Trong một nền kinh tế, cho biết khuynh hướng tiêu dùng biên theo thu
nhập khả dụng là 0.9. Thuế ròng chiếm 1/3 GDP, khuynh hướng nhập khẩu
biên là 0.1. Giả định đầu tư, xuất khẩu là không đổi. Hãy cho biết trong nền
kinh tế này, 1 đồng thu nhập (GDP) tăng thêm được dùng để tiêu dùng thêm
các sản phẩm nội địa, và tiết kiệm thêm là bao nhiêu?
5. Cho biết hàm số tiêu dùng theo thu nhập khả dụng là C = 0.8Yd + 1000; hàm
thuế ròng T = 0.25Y + 500; hàm nhập khẩu M = 0.1Y + 1000; đầu tư theo kế
hoạch I = 3000; xuất khẩu theo kế hoạch X = 2000; chi tiêu theo kế hoạch của
chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ G = 4400.
a. Viết hàm số tổng chi tiêu. Khuynh hướng chi tiêu biên là bao nhiêu? Ý
nghĩa của khuynh hướng này là gì?
b. Tính thu nhập cân bằng. Tại mức thu nhập này nền kinh tế có đặc điểm gì?
39
03/20/2024
6. Cho những số liệu sau đây liên quan đến 1 nền kinh tế giả định:
Tiêu dùng tự định: 1,000 tỷ đồng; khuynh hướng tiêu dùng biên theo
thu nhập khả dụng: 0.8; đầu tư: 4,600 tỷ đồng; chi tiêu chính phủ:
4,000 tỷ đồng; thuế: 4,000 tỷ đồng; không có chi chuyển nhượng,
không có xuất khẩu và nhập khẩu.
a. Tính mức cân bằng của GDP và của chi tiêu tiêu dùng.
b. Nếu chi tiêu chính phủ giảm xuống còn 3,000 tỷ đồng thì GDP và
chi tiêu tiêu dùng sẽ thay đổi bao nhiêu?
c. Số nhân là bao nhiêu?
40
03/20/2024
7. Giả sử luật thuế thay đổi: mức thuế bây giờ chiếm 1/8 GDP. Các yếu
tố khác giống câu 6.
a. Tính mức cân bằng GDP và chi tiêu tiêu dùng.
b. Nếu chi tiêu chính phủ giảm còn 3,000 tỷ đồng thì GDP và chi tiêu
tiêu dùng sẽ thay đổi bao nhiêu?
c. Số nhân là bao nhiêu?
8. Giả sử nền kinh tế mô tả ở câu 6 có giới hạn tối đa của năng lực sản
xuất là 32,000 tỷ đồng. Ở mức sản lượng đó đường tổng cung thẳng
đứng.
d. Nếu chính phủ tăng chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ, các đường tổng
cầu và tổng chi tiêu sẽ như thế nào?
e. Mức giá thay đổi như thế nào?