You are on page 1of 22

GIẢI PHẪU,

SINH LÝ
TUYẾN
NƯỚC BỌT
NHÓM 1
Trần Thị Thiên Nga
Nguyễn Hữu Hoài
Hà Thị Yến Cơ
Đỗ Ngọc Thanh Trúc
ĐẠI CƯƠNG
01 02 03

GIẢI PHẪU BÀI TIẾT ĐÁP ỨNG


KÍCH THÍCH
01
GIẢI PHẪU
GIẢI PHẪU
Tuyến Nước
Bọt
• 3 cặp lớn: mang
tai, dưới hàm,
dưới lưỡi
• Các tuyến nước
bọt phụ khác
GIẢI PHẪU
Tuyến Nước Bọt Mang Tai
• Tuyến nước bọt lớn nhất(25-26gr) ,
tuyến nước
• Phía dưới ống tai ngoài (giữa nghành
lên của xương HD và cơ ước đòn
chủm)
• 2 thùy : thùy nông và thùy sâu: Dây tk
mặt (VII) đi qua
• Hình lăng trụ tam giác , 3 mặt, 3 bờ, 2
cực
• Ống tuyến (ống stenon) : Lỗ ống ở
niêm mạc má phía RCL1 hàm trên
- Động mạch cảnh ngoài
- TM sau hàm dưới
- TK mặt
GIẢI PHẪU
Tuyến Nước Bọt Dưới Hàm

• Trọng lượng 10-20gr, tuyến hỗn hợp


• Nằm trong ổ dưới hàm, phần mặt trong
xương hàm dưới
• 2 phần: Nông và sâu nối với nhau ở bờ sau
cơ hàm móng
• Ống tuyến (ống Wharton): Đổ vào lỗ nhỏ nằm
ở 2 bên hãm lưỡi, ở đỉnh cục dưới lưỡi
- ĐM mặt: đào thành rãnh phía
sau trên của mặt ngoài

- TM mặt: động mạch quặt đi ra


ngoài xuống bờ dưới của
xương hàm dưới, gặp tĩnh
mạch mặt chạy ở mặt ngoài
của tuyến, sau đó cả hai cùng
đi lên phía má.

- Cơ hàm móng
GIẢI PHẪU
Tuyến Nước Bọt Dưới Lưỡi

• Chế nước bọt nhầy (3-4gr) nằm trong ổ


dưới lưỡi
• Bờ trên : Đội niêm mạc thành nếp dưới
lưỡi
• Bờ dưới tựa cơ hàm móng
• Có liên hệ với ống Wharton, dây tk lưỡi,
tk hạ thiệt (XII)
• 15 đến 20 ống nhỏ (ống Rivinus) đổ ra ở
vùng rãnh dưới lưỡi
• Một số ống nhỏ khác đổ vào ống
Wharton
TK lưỡi

TK VII

15-20 ống nhỏ dưới


lưỡi
GIẢI PHẪU
Các Tuyến Nước Bọt Phụ Khác

• Số lượng 600-1000, từ 1-5mm:


Nằm ở lớp lót khoang miệng và
hầu họng
• Vùng : Môi, lưỡi, vòm miệng
• Ống tiết duy nhất trực tiếp vào
khoang miệng
ĐẶC ĐIỂM MÔ HỌC
• Tuyết nước bọt có nhiều tiểu thùy bao gồm các nang tuyến và ống bài xuất, được chia
thành hai phần: chế tiết và bài xuất
02
BÀI TIẾT
BÀI TIẾT ENZYM
• Trong những enzym nước bọt quan tọng nhất phải kể đến enzym tiêu
hóa như : amylase và Lingual lipase
 α-amylase : Được tiết ra bởi các tế bào acinar của tuyến mang tai và
tuyến dưới hàm với PH=7.4
 Lingual lipase: Được tiết ra bởi tế bào acinar của tuyến dưới lưỡi với
PH=4.0 => Có khả năng phân giải triglycerides thành glycerides và các
axit béo tự do
• Các enzym phát hành vào miệng cùng với nước bọt làm xúc tác cho
phản ứng đầu tiên trong quá trình tiêu hóa của lipid trong thức ăn
BÀI TIẾT
Các Hợp Chất Kháng Khuẩn

Kháng khuẩn :
• Là enzym tiêu diệt vi khuẩn, bao gồm các enzym : lysozym,
lactoperoxidase, lactoferrin
• Kháng thể IgA
BÀI TIẾT
Các Hợp Chất Kháng Khuẩn

 Lysozym  Lactoperoxidase  Lactoferrin

Là một hydrolases glycoside • Myeloperoxidase có • Có vai trò miễn dịch tự


đây là những enzym có khả nhiều trong bạch cầu nhiên và chứa các chất
năng phá hủy thành tế bào hạt, bạch cầu trung tính. có đặc tính kháng lại vi
bằng việc tác động thủy Chúng được sử dụng khuẩn, virut, kí sinh
phân bởi các bạch cầu trung trùng...
tính để tiêu diệt vi khuẩn • Trong miệng, có tác
và các tác nhân gây động ngăn ngừa vi
bệnh khuẩn trong màng sinh
học phát triển
BÀI TIẾT
Các Hợp Chất Kháng Khuẩn

 IgA
• Là một kháng thể đáp ứng
miễn dịch tự nhiên của cơ thể
chống lại sự xâm nhiễm của  Hầu hết IgA có mặt trong dịch tiết, điều này được cho
các vi sinh vật gây bệnh không
là do tính chất của nó trong việc ngăn ngừa các mầm
phân biệt bản chất
bệnh xâm nhập bằng cách gắn và xâm nhập vào bề mặt
• IgA trong dịch tiết khác vs IgA
biểu mô
trong máu: Chủ yếu được tìm
thấy trên bề mặt biểu mô bao
phủ
03
ĐÁP ỨNG
KÍCH THÍCH
ĐÁP ỨNG KÍCH THÍCH
Tuyến Nước Bọt

Tăng bài tiết Giảm bài tiết


• Nhai • Ngủ
• Ngửi • Mệt mỏi
• Niếm • Sợ hãi
• Nghĩ đến món ăn nào
đó : Chua

 Tuyến nước bọt chịu sự điều hòa của tk tự chủ

You might also like