Professional Documents
Culture Documents
DỊCH KHOANG MIỆNG NHÓM 1
DỊCH KHOANG MIỆNG NHÓM 1
Nước bọt -Được chế tiết từ các nang tuyến nước bọt và
chảy qua các ống tiết. Là chất dịch lỏng
không màu, hơi nhầy, nhiều bọt.
- Nước là thành phần chủ yếu của nước bọt,
chiếm tới 99,5%. Phần còn lại là điện giải,
glycoprotein, enzym và các chất kháng khuẩn...
- Thành phần dịch tiết:
CÁC TUYẾN TRẠNG THÁI KHÔNG KÍCH THÍCH TRẠNG THÁI KÍCH THÍCH
Tuyến mang tai Tiết nước bọt thanh dịch chiếm Tiết nước bọt thanh dịch tăng lên tới
khoảng 20-25%. 34%.
Tuyến dưới lưỡi Tiết nước bọt nhầy chiếm khoảng Tiết nước bọt nhầy giảm hơn, từ 2,8-
5%. 3%.
Tuyến dưới hàm Tiết nước bọt hỗn hợp chiếm 70- Vẫn tiết nhiều nước bọt nhất nhưng
75%. giảm hơn, chiếm 63,7%.
Các tuyến nước Rải rác khắp miệng duy trì độ ẩm Có sự tăng tiết
bọt nhỏ cần thiết cho niêm mạc
N ƯỚC B ỌT
THÀNH PHẦN VÔ CƠ
Điện g i ả i Tr o n g n ư ớ cb ọ t (mmol/L) Tr o n g h u y ế t t ư ơ ng ( m m o l /
L)
•
• ≈
• ≈
•
N ƯỚC B ỌT
THÀNH PHẦN VÔ CƠ
- Ion Canxi và Phospho là chỉ tiêu độ hoà t a n hydroxy và fluorid trong
khoang miệng
- Nước bọt bình thường nạp đầy hydroxyapatit và fluorapatit, tuy nhiên không
có tác dụng bao phủ khoáng lên bề mặt răng vì dịch miệng có Prolin và Tyrozin
cản trở quá trình kết tủa Canxi và Phospho lên bề mặt răng.
- Độ hoà tan hydroxyapatit và fluorapatit có liên quan tới pH của dịch miệng
=> đánh giá sự biến đổi khoáng răng.
Sự không được nạp đầy của 1 trong 2 chất này trong dịch miệng (khi pH giảm)
=> hội chứng Larsen về ăn mòn men răng, sâu răng...
Ngược lại, khi pH tăng => Canxi và Phospho tủa trên bề mặt răng => cao răng
N ƯỚC B ỌT
THÀNH PHẦN HỮU CƠ
1. Protein
2. Chất nhầy
3. Enzym
4. Các hợp chất kháng khuẩn
5. Kallikrein
N ƯỚC B ỌT
THÀNH PHẦN HỮU CƠ
1. Protein
-Gồm cả protein được tổng hợp trong và ngoài tuyến nước bọt.
- Tuyến nước bọt sản xuất các loại: glycoprotein, amylase, mucin, các kháng thể
lớp A, một số protein xuất phát từ huyết thanh... Một số thành phần có tính
kháng nguyên, kháng thể
2. Chất nhầy
- Gồm: mucopolysaccarid và glycoprotein.
+ Trong dịch tiết đường hô hấp và tiêu hoá
+ Thành phần chính : mucin, được liên kết với các loại polysaccarid --> giữ
nước và kháng được sự phân giải protein bởi các enzyme tiêu hoá.
Hỗn hợp
THÀNH PHẦN HỮU CƠ 10.3%
- Amylase :
+ Tiết từ tb acinar tuyến mang tai và dưới hàm
+ Tác dụng: Chuyển hóa carbohydrat
+ pH tối ưu: 7,4
- Lingual lipase:
+ Tiết từ tb acinar tuyến dưới lưỡi
+ Tác dụng: phân giải triglycerid => glycerin + axit béo tự do
+ pH tối ưu: 4,5-5,4
THÀNH PHẦN HỮU CƠ
4. Các hợp chất kháng khuẩn
Chất kháng khuẩn là enzyme tiêu diệt vi khuẩn:
• Lysozym (Muramidase hay N- acetylmuramide lycanhydrolase) phá huỷ thành tế bào
vi khuẩn nhờ thuỷ phân liên kết 1,4- beta trong peptidoglycan hay chitodextrin. Nó có
trong một số dịch tiết (nước mắt, sữa mẹ, nước bọt, chất nhầy) và trong tế bào chất của đại
thực bào và bạch cầu đa nhân trung tính.
• Lactoperoxidase (Myeloperoxidase) có nhiều trong bạch cầu hạt trung tính
sản xuất HClO từ H2O2 và Cl-
HClO cùng Tyrosyl gây độc tế bào bạch cầu trung tính dùng để tiêu diệt vi khuẩn
và tác nhân gây bệnh.
• Lactoferrin có vai trò miễn dịch tự nhiên và chứa các chất có đặc tính kháng lại các loại vi
khuẩn, virut, ký sinh trùng, chống dị ứng…Chức năng sinh học chính là liên kết và vận
chuyển các ion sắt, cô lập sắt tự do, loại bỏ các yếu tố cần thiết cho vi khuẩn tăng trưởng.
THÀNH PHẦN HỮU CƠ
4. Các hợp chất kháng khuẩn
IgA là 1 kháng thể đáp ứng miễn dịch tự nhiên chống lại sự xâm
nhiễm các vi sinh vật gây bệnh không phân biệt bản chất.
Gồm 2 dạng: IgA1( huyết thanh 80%, dịch tiết 35%) và IgA2 .
IgA trong dịch tiết (sIgA) gồm 2 phân tử IgA (dimer) với sự tham
gia của các chuỗi J và gắn với 1 peptid chế tiết.
IgA trong huyết thanh chỉ gồm 1 phân tử IgA (monomer).
IgA: trên bề mặt tế bào biểu mô phủ
IgA + lysozym => phá huỷ polysaccarid trong thành tế bào vi
khuẩn.
5. Kallikrein
• Là một nhóm con của enzyme là Serineprotease cắt liên kết peptid của các protein khác nhau.
• Được tìm thấy trong nước bọt, nước tiểu và máu người, nọc của rắn. Chức năng sinh học là giải phóng
kinin (bradykinin và kallidin) từ kininogen, tạo plasmin từ plasminogen.
I. THÀNH PHẦN DỊCH KHOANG MIỆNG
G I Ả M T I Ế T N ƯỚ C B ỌT
- Đối với hầu hết bệnh nhân, chất lượng cuộc sống bị
ảnh hưởng nghiêm trọng do sự thiếu vắng các tác
dụng của nước bọt.
- Giảm tiết nước bọt dẫn đến sâu răng lan tràn,
viêm niêm mạc, khó nuốt, nhiễm trùng thường xuyên,
giảm cân, trầm cảm...
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHẾ TIẾT CỦA DỊCH MIỆNG
XƠ GAN
SARCOIDOSIS
III. Vai trò của dịch miệng
• Tạo v i ê n và b ô i t r ơ nt h ứ c ăn để n u
ốt
Đ ố i v ớ is ự t i ê uh o
á • C h ứ a c á c e n z y m et i ê u h o á m ộ t p h
ần
g l u c i d và l i p i d .
• K h á n g Vi s i n h v ậ t , c h ố T r u n g h o à p H , g i ữ ẩm k h o a n g m i ệ n g .
n g l ạ i sự x â m n h ậ p c L a u t r ơ n , l à m s ạ c h vi k h u ẩ n và c á
ủa ck sh ảá n g k h upẩhnẩ,dmi ệ tckhhuuy ẩểnn hoá, t h
chúng quađường miệ • ứ . c ăn ...
Gây đôn máu và bao phủ
n gĐ. ố i v ớ is ự b ả o v ệ M ộ t số e n z y m e , h ợ p c h ấ t có t í n
ch h ấ g k h nhờ cácđộng đông
t í c h cởựi c c ầ mmmá áu u & tvà ái t ạo nb
hao
n phủ
• Góp p h ầ n t á i k h o á n g h oh. á, t
á
t ại o m e n r ă n g , bảo vệ me
n răngkhỏi các tác nhâ
n gây mòn.
• pH ả n h h ư ở n g đ á n g kể t ớ i c â n b ằ n g m e n r ă n g , q u á t r ì
n kh h o á n g hoá l i ê nq u a n m ậ t thiết tới bện
h sinh của sâu răng.
Đ ố i v ớ i r ă n g v à n h a c h • T i ết tr o n ư
g ớkcb
h oọ at n
đgẩ y n h a nmhđ
i ệànogt h ả ti rg ál u
nch o s es â
u u răng.
• H ì n h t h à n hm ả n g m ỏ n g t r ê n bề m ặ t r ă n g
VỀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC BỌT VỚI RĂNG VÀ
NHA CHU
Độ pH:
- pH trong nước bọt: 6,5-7,5 => phản ánh tình trạng khoáng hóa của răng
- Hoạt động chuyển hóa axit sau ăn thức ăn chưa hydratcarbon
=> ảnh hưởng nồng độ pH
Photphatase
- Tham gia quá trình chuyển hóa phospho, canxi => cung cấp khoáng của xương và răng
Dịch miệng
- Nguồn đầu vào của canxi, phopho, vi khoáng
- Bình thường ( pH 6,8-7,0) có hàm lượng canxi cao ( dạng ion), phospho
+ pH giảm=> thiếu canxi => ảnh hưởng quá trình khoáng hóa men răng
=> Độ ổn định lý hóa men răng phụ thuộc cấu trúc va sự cân bằng oxy hóa khử dịch miệng
=> Phụ thuộc: nồng độ pH, hàm lượng canxi, phospho, flour
VỀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC BỌT VỚI RĂNG VÀ
NHA CHU
Vệ sinh răng miệng không đảm bảo => tăng mảng bám, tăng hoạt động enzym có hại
=> tăng cao răng, tăng vi khuẩn => tạo điều kiện cho axit hữu cơ
Cơ chế chống sâu răng
- Nước bọt có chưa flour => tái khoáng => khử khoáng => chống sâu răng
- Tiết nước bọt => đẩy nhanh đào thải glucose => tránh sâu răng
- Trung hòa axit bằng chất kiềm nhờ sự tham gia của hydrocarbonat natri
- Hình thành màng mỏng trên bề mặt răng
=> ngăn sự tiếp xúc trực tiếp giữa răng và thành phần được đưa vào miệng
IV. Ứng dụng phân tích dịch miệng
IV. ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH DỊCH MIỆNG
- Nước bọt: dấu ấn sinh học => chẩn đoán bệnh nha chu
- Thăm dò chiều sâu túi lợi, mức độ chảy máu , chỉ số
mảng bám, đánh giá X quang mất xương ổ răng
=> Đánh giá mức độ nghiêm trọng của bệnh nha chu
- Kiểm tra vi sinh, phân tích phản ứng hóa sinh, miễn dịch
và phân tích di truyền => Theo dõi, xác định nguy cơ,
mức độ bị bệnh nha chu khi chưa có biểu hiện lâm sàng
DẤU HIỆU CHẨN ĐOÁN NƯỚC BỌT
- Huyết thanh
- Globulin miễn dịch: IgA, IgG, IgM => ức chế sự trao đổi chất của vk
- Nồng độ lysozym: thấp => dễ tích tụ mảng bám
- Peroxidase: enzym nước bọt
=> loại bỏ hydrogen peroxid độc tạo từ vk
=> giảm sản xuất axit trong màng sinh học nha khoa
=> giảm sự tụ mảng bám, thành lập bệnh viêm lợi , sâu răng
- Histatin: tính kháng khuẩn, tiết từ tuyến mang tai và dưới hàm
=> trung hòa lipopolysaccharid nội độc tố của vk Gram (-)
=> ức chế enzym của vk liên quan sự hủy diệt của periodontium
NƯỚC BỌT VÀ CHỮA BỆNH
- Opiorphin: chất giảm đau
+ Cơ chế: ngăn cản enkephalin truyền tín hiệu đau lên não bộ
+ Ưu điểm: không có tác dụng phụ gây nghiện
- SLPI: Protein giúp mau lành vết thương, chống nhiễm khuẩn
- IgA và các hoocmon => thúc đẩy phân chia, sinh trưởng tế bào,
kéo dài tuổi thọ, giảm suy thoái tổ chức cơ thể
CHẨN ĐOÁN BỆNH RĂNG MIỆNG LIÊN QUAN BỆNH TOÀN THÂN
- Thuốc điều trị bệnh toàn thân: lợi tiểu, hạ huyết áp, chống loạn thần,... => giảm lượng nước bọt
=> sâu răng tiến triển, nhiễm nấm, đau miệng, khó nuốt
- Những hạn chế chẩn đoán lâm sàng:
+ Thiếu dấu ấn sinh học cho bệnh cụ thể
+ Thiếu phương pháp lấy mẫu dễ, không tốn kém
+ Thiếu nền tảng chính xác, dễ dùng
ÞNước bọt là dấu ấn sinh học giúp chẩn đoán bệnh
- Ưu điểm:
+ Phát hiện chất gây mê, kích thích
=> kết quả chính xác do nước bọt ít nhạy cảm với sự xáo trộn của cơ thể
+ Lấy mẫu không gây đau đơn, nhanh, dễ dàng
+ Sớm phát hiện bệnh răng miệng ở trẻ em => phòng ngừa sớm
+ Phát hiện sớm ngộ độc hóa chất, thực phẩm ( thuốc trừ sâu trong thức ăn)
+ Phân tích ARN nước bọt=> chẩn đoán ung thư miệng, ung thư vòm họng
BỆNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ THỐNG TUYẾN NƯỚC BỌT
- Tăng mức độ albumin trong nước bọt ở bệnh nhân hóa trị liệu điều trị ung thư, viêm
miệng phát triển
- Tăng nồng độ albumin: phát hiện trước khi xuất hiện biểu hiện LS viêm miệng
Þ Giám sát albumin nước tiểu hỗ trợ xác định viêm (tiền lâm sàng), điều chỉnh hóa trị liệu,
điều trị viêm miệng
- Nước bọt có nitrat, nitrit, nitrosamine => phát triển ung thư miệng, dạ dày
- Phát hiện nấm candida miệng, số lượng nấm => phản ánh sự thâm nhập niêm mạc
- Theo dõi vi khuẩn trong miệng: Streptocuccus mutans, Lactobacillus nhiều => tăng tỉ lệ
sâu răng
- Bệnh nha chu: yếu tố nguy cơ cho bệnh tim mạch, mạch máu não, trẻ nhẹ cân, sinh non
- Giám sát phản ứng miễn dịch với virus => xác định cá nhân bị nhiễm bệnh, người mang
virus không có triệu chứng, cá nhân miễn dịch
=> Nước bọt hữu ích trong việc định tính