Professional Documents
Culture Documents
IV. SỰ HÌNH
VII. CHẾ ĐỘ
THÀNH DÒNG
NƯỚC TRONG
CHẢY SÔNG
SÔNG
NGÒI
1. Sông
2. Hệ thống sông 11. Sông chính
3. Nguồn sông
Trong mỗi hệ thống
dòng sông chính và
4. Thượng lưu, trung lưu, hạ lưu
Việc xác định sông
5. Cửa sông trên lượng nước, hư
A. Các khái niệm về 6. Chiều dài và độ uốn khúc của
của sông, kích thướ
sônglũng sông, ch
sông thung
7. Độ rộng và độ sâu của sông tích lưu vực.
8. Mặt cắt ngang sông
9. Lòng sông và bãi sông
10. Độ dốc dọc của sông
11. Sông chính, sông nhánh
B. LƯU VỰC SÔNG
20
g phân nước ngầm thường không 30 50
40 40
Lưu vực sông bao gồm hai phần: 30
à lưu vực trên
cố định mà cómặt
thểvàbiến
lưu đổi
vựcdo
ngầm.
các Các lưu
ưuvực được phân cách với nhau bởi đường
phân tới
trọng nước:
dòng chảy sông ngòi. Lưu
u tiết tự nhiên
• Đường càng
phân lớn.mặt của lưu vực là
nước
đường nối các điểm cao nhất xung
quanh lưu vực, nước mưa rơi xuống sẽ
chảy về hai phía của hai sườn dốc của 40
hai lưu vực khác nhau. 30
• Đường phân nước ngầm là đường nối 20
10
liền các điểm cao nhất của tầng nham 0 250 500m
thạch không thấm nước bao quanh lưu
vực.
B. LƯU VỰC SÔNG
Ñ ö ô øn g p h a ân lö u m a ët
Ñ ö ô øn g p h a ân lö u n g a àm
S o ân g
Lô ùp kh o ân g th a ám n ö ô ùc
• Chiều rộng trung bình của một lưu vực bằng diện
Chiều rộng trung bình tích lưu vực chia cho chiều dài của nó.
của lưu vực sông • B=(km)
• Hệ số hình dạng lưu vực là tỷ lệ giữa chiều rộng lưu
Hệ số hình dạng vực trung bình và chiều dài sông chính
K
Hệ số uốn khúc
Hệ số không đối xứng • và lần lượt là các khu vực bên trái và bên phải của
sông chính ()
B. LƯU VỰC SÔNG
• : khoảng cách trung bình giữa hai đường đồng mức tiếp theo
• ∆h: chênh lệch chiều cao của hai đường đồng mức
B. LƯU VỰC SÔNG
Σ : tổng của toàn bộ chiều dài dòng chảy trong lưu vực
• Vùng có nguồn nước dồi dào thường có giá trị D cao
B. LƯU VỰC SÔNG
Phương trình cân bằng nước trong các trường hợp cụ thể.
Chuyển động ổn định: Là chuyển động mà các yếu tố thủy lực không thay đổi theo thời gian tại
một mặt cắt. Chuyển động ổn định có đặc điểm lưu lượng không thay đổi dọc theo dòng chảy và
theo thời gian, các yếu tố thủy lực tại mặt cắt không thay đổi
Chuyển động không ổn định: là chuyển động mà các yếu tố thủy lực thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không ổn định có đặc điểm lưu lượng thay đổi dọc theo dòng chảy và theo thời
gian, các yếu tố thủy lực tại mặt cắt thay đổi theo thời gian.
Dòng ổn định chảy đều: có đặc điểm là các yếu tố thủy lực (lưu tốc trung bình, hình dạng diện
tích mặt cắt ướt, chiều sâu dòng chảy không thay đổi dọc theo dòng chảy.
Dòng ổn định chảy không đều: có đặc điểm là các yếu tố thủy lực (lưu tốc trung bình, hình dạng
diện tích mặt cắt ướt, chiều sâu dòng chảy thay đổi dọc theo dòng chảy.
III. CÁC LOẠI CHUYỂN ĐỘNG CỦA b. Vận tốc dòng nước và sự phân bố vận
NƯỚC TRONG SÔNG tốc trên mặt cắt ngang
Tốc độ dòng chảy trung bình có thể được tính bằng công thức Sezi:
𝑉 𝑡𝑏=𝐶 √ 𝑅𝐼 R – Bán kính thủy lực
C – Hệ số Sezi C=
Quá trình mưa :
IV. SỰ HÌNH THÀNH DÒNG CHẢY Dòng chảy trong sông ngòi nước
SÔNG NGÒI ta đều do mưa rơi xuống lưu vực
Hình thành dòng chảy bề mặt: tạo thành, cho nên mưa là khâu
đầu tiên của quá trình hình thành
• Dòng chảy bề mặt xảy ra khi đất có nguồn dòng sông ngòi.
cung cấp nước vượt quá độ thấm tối đa, có Quá trình tổn thất
thể là nước mưa, nước chảy hoặc nước từ
các nguồn khác chảy qua đất. Đây là một Lượng nước mưa rơi xuống mặt
phần chính của chu trình nước và là tác lưu vực không phải đều sinh ra
nhân của xói mòn nước. dòng chảy mà có một phần bị
tổn thất do bốc hơi, một phần
ngấm vào đất và bị giữ lại trong
đất, một phần đọng lại trên các
lá cây, điền các ô trũng...
Quá trình chảy tràn trên sườn dốc
Khi nước mưa chảy thành từng
lớp trên mặt dốc của lưu vực gọi
là chảy tràn trên sườn dốc.
Quá trình tập trung nước trong sông
Nước chảy tràn trên sườn dốc rồi vào
sông, sau đó lại tiếp tục chảy
trong sông đến cửa ra lưu vực.
IV. SỰ HÌNH THÀNH DÒNG CHẢY
SÔNG NGÒI
Sự hình thành dòng chảy ngầm:
- Một phần lượng nước mưa ngấm vào đất sẽ bổ sung cho lượng nước ngầm trong đất,
làm cho mực nước ngầm tăng lên. Một phần lượng nước ngấm xuống bị bốc hơi qua
mặt đất, một phần bị rễ cây hút mất.
- Nước ngầm vận chuyển vào hệ thống sông với thời gian tập trung lớn tùy thuộc vào
tương quan giữa mực nước sông và mực nước ngầm.
IV. SỰ HÌNH THÀNH DÒNG CHẢY
SÔNG NGÒI
X
Z
Z
Ym Ym
Yng Yng
Môđun
Độ
Hệ sâu
Tổng
Lưu số dòng
dòng
dòng
lượng
lượng chảy
chảy
chảy
dòng
nước chảy
LàLà
Là Là
Làlượng
lượngtỷnước
chiều
lượng số giữa
nước
dàynước
củađộ
chảy
chảy có
lớp sâu
quakhả
qua dòng
nước năng
mặt
mặt chảy
sản
khicắt
cắt đem sinh
vàtổng
ngang
ngang lượng
ralượng
trên
sông
sông mưamột
trong
trong tương
đơn
một
dòng
một vị
ứng
đơn
chảy
thời diện
vịsinh
trải
đoạn thời
tínhgian.
đều toánKý hiệu:
tích
Qtrênratháng,
(/s)
(ngày, độ
bềtrong
sâu
mặt một
dòng
diện
mùa, đơnchảy
tích
năm vịđó.
lưu
hoặcthời
vực:gian:
một kýkỳ
kýthời
hiệu hiệu M (l/s.)
Ynhiều
(mm) năm: ký hiệu W ( )
Lưu lượng nước
M Y= =Q/F
W/F(l/s.)
= Tổng lượng dòng chảy
Trong
Trongđó:đó:
biểu Hoặc
M Y–thị tình
môđun hình
dòngsảnchảy
sinh(l/s.)
– độ sâu dòng chảy (mm)
dòng chảydòng
Môđun cũng như tình
hình
Q –Wtổn
lưu thất
lượngtrênnước
lưu vực. 0 ≤ α p 1.
(/s). chảy
– tổng
Q: lượng
lưu lượngdòng
bình trong
quân trong thời đoạn T
lớn
F –chứng
diện tỏ lượng
tích lưu mưa
vực () sinh
Độ dòng chảy
sâu dòng nhiều,
chảy lượng
thời đoạn T ( )
tổn thất ít và ngược lại.
F – diện tích lưu vực ( )
Hệ số dòng chảy
VII. CHẾ ĐỘ NƯỚC TRONG SÔNG
Tiêu chuẩn bình quân Trọng lượng riêng khô (N/hoặc kG/)
[ 1 ] Nguyễn Hữu Khải, Nguyễn Văn Tuấn. 2001. Hydrogeology. s.l. : NB ĐHQG,
2001.
[ 2 ] Shaw, Elizabeth M. 2011. Hydrology in Practice 4th Edition. s.l. : Pearson
Prentice Hall, 2011.
[ 3 ] Nguyễn Khắc Cường. 2007. Thủy Văn Môi Trường. s.l. : NXB ĐHQG
TP.HCM, 2007.
Cảm ơn đã lắng nghe