Professional Documents
Culture Documents
Glaucoma T NG Quan
Glaucoma T NG Quan
1
SOI GÓC TIỀN PHÒNG
2
TỔNG QUAN
Góc tiền phòng không thể nhìn thấy trực tiếp qua giác
mạc vì ánh sáng phản chiếu từ góc tiền phòng đến
mặt sau giác mạc bị phản xạ lại toàn phần.
Kính SGTP có vai trò xóa bỏ mặt phân cách giác mạc-
không khí, thay bằng 1 mặt phân cách giác mạc- kính
có công suất khúc xạ lớn hơn công suất khúc xạ giác
mạc, nhờ đó, ánh sáng từ góc tiền phòng tiếp tục
truyền thẳng xuyên qua giác mạc đến mắt người xem
3
LỊCH SỬ
- Cung cấp hình ảnh trực tiếp của góc tiền phòng cho người khám
- Một số loại kính soi góc trực tiếp như: Kính Koeppe, Kính Huskin- Barkan
Ưu điểm:
Người khám dễ dàng xoay trở, thay đổi tư thế khám cho thuận tiện nhất.
Dùng dễ dàng cho bệnh nhân gây mê hoặc trẻ em.
Cung cấp góc nhìn rộng, bao quát và trực diện hơn phương pháp gián tiếp.
Khuyết điểm:
Quang trường thường bị ảnh hưởng bởi ánh sáng phản xạ từ giác mạc.
Tốn nhiều thời gian thực hiện.
Các chế độ chiếu đa dạng của đèn sinh hiển vi bị hạn chế khi sử dụng với kính SGTP
trực tiếp.
7
Kính Koeppe
9
SGTP GIÁN TIẾP:
Ánh sáng từ góc tiền phòng truyền đến bề mặt lăng kính bên trong kính SGTP và
phản xạ lại vào mắt người khám. Như vậy, hình ảnh thấy được là ảnh của góc
tiền phòng phía đối diện với lăng kính. Kính được dùng chung với đèn sinh hiển
vi để bàn.
10
SGTP gián tiếp không ấn:
Dành cho kính có bề mặt tiếp xúc lớn hơn bề mặt giác mạc
Bệnh nhân ngồi vào bàn khám sinh hiển vi với tư thế giống như khi khám
mắt bình thường.
Nhỏ thuốc tê tại chỗ cho mắt cần khám.
Bôi gel cellulose lên bề mặt kính.
Áp kính vào giác mạc bệnh nhân và giữ vững.
Chiếu đèn khe góc 60 độ, khe sáng rộng trung bình vào lăng kính bên
trong kính.
Quan sát cấu trúc góc tiền phòng qua lăng kính.
Hình ảnh thu được là ảnh của góc tiền phòng phía đối diện với lăng kính.
Các loại kính: Golmann 1 gương, Goldmann 3 gương, Allen Thorpe
11
SGTP trực tiếp có ấn: dành cho kính có bề mặt tiếp xúc nhỏ
hơn bề mặt giác mạc
Các bước khám giống như khám không ấn. Tuy nhiên, cái khác
là sau khi quan sát góc tiền phòng không ấn, ta tác động một
lực nhỏ vuông góc với bề mặt giác mạc, rồi quan sát sự thay
đổi của góc tiền phòng khi ấn. Ghi nhận cả 2 kết quả vào bệnh
án.
Các loại kính:
− Zeiss 4 gương: cho phép quan sát 4x4 độ của góc tiền phòng
mà không cần xoay kính, bề mặt tiếp xúc giác mạc có đường
kính 9mm.
− Sussmman 4 gương: giống kính Zeiss nhưng không có tay
cầm.
− Posner 4 gương: giống Zeiss nhưng làm bằng nhựa tổng hợp. 12
Ưu điểm Khuyết điểm
• Dễ dàng thao tác • Khó thực hiện nếu chưa được
• Quan sát được 1 lúc 4 góc huấn luyện kĩ
phần tư của góc TP • Hình ảnh gián tiếp qua lăng
• Lợi dụng được khả năng chiếu kính dễ gây nhầm lẫn
sáng của sinh hiển vi • Có thể gây mở góc nhân tạo
• Có thể ấn giúp quan sát được khi người khám vô tình ấn lên
sự thay đổi của cấu trúc góc giác mạc
như dính, lạc chỗ…
• Loại kính SGTP có ấn không
cần dùng gel nên giúp quan
sát góc tiền phòng cũng như
đáy mắt dễ dàng hơn
13
CÁC CẤU TRÚC CỦA GÓC TIỀN PHÒNG
Đường Schwalbe
Vùng bè
Cựa củng mạc
Dải thể mi
Các cấu trúc khác
14
ĐƯỜNG SCHWALBE:
Là cấu trúc phía trước nhất của góc tiền phòng
Rộng khoảng 50-100 um
Là nơi tận cùng của giác mạc, chỗ màng Descemet tận hết ở vùng
rìa.
16
CỰA CỦNG MẠC
Là phần trước nhất và nhô ra của củng mạc, nằm ngay
sau vùng lưới bè, có đặc điểm: hẹp, sáng màu, dạng
băng.
Giới hạn sau của vùng bè
Bám vào thể mi (cơ thẳng của thể mi)
Có thể bị che khuất bởi : dải (tua) mống mắt, PAS, sắc tố
17
DẢI THỂ MI
Nằm ngay phía sau cựa củng mạc, màu hồng đậm hoặc nâu.
Dải thể mi là nơi nối tiếp của mống mắt vào thể mi mà ta quan sát được
trong lúc SGTP.
Dải thể mi rộng hay hẹp phụ thuộc vào trị trí chân mống mắt bám vào
Dải thể mi thường rộng trên mắt cận thị và hẹp trên mắt viễn thị
Đôi khi có 1 số thành phần xuyên qua (vòng động mạch mống mắt)
18
CÁC CẤU TRÚC KHÁC:
Tua thể mi: rất thay đổi, là sự dài ra của dải thể mi và vươn lên phía
trước, không dính vào các cấu trúc khác và không ảnh hưởng,
không thay đổi kết quả SGTP
19
20
PHÂN BIỆT GIỮA DẢI MỐNG MẮT VÀ DÍNH
MỐNG MẮT (PAS)
• Dải rộng
• Mảnh
• Bám vào cựa củng mạc • Bám qua cựa củng mạc
• Theo lõm theo góc tiền phòng • Bắt ngang qua góc tiền phòng
• Quan sát được cấu trúc phía dưới
• Khi ấn giác mạc dải MM di chuyển • Không quan sát được cấu trúc phía dưới
theo • Khi ấn giác mạc không di chuyển theo
• Dải MM sẽ bị đứt khi có lùi góc
• Không bị đứt khi có lùi góc
21
MẠCH MÁU BÌNH THƯỜNG VÀ BẤT THƯỜNG
• Dày • Mỏng
• Đi theo vòng tròn • Đi theo vòng tròn
• Không chia nhánh • Chia nhánh
• Không bắt qua cựa củng mạc • Bắt ngang qua cựa củng mạc
22
ỨNG DỤNG LÂM SÀNG CỦA SGTP
23
HẠN CHẾ CỦA SGTP
24
PHÂN ĐỘ GÓC TIỀN PHÒNG TRONG SGTP
Độ Độ rộng góc Tên gọi góc Khả năng đóng Cấu trúc thấy
(độ) được qua SGTP
28
29
NHÃN ÁP KẾ
30
NHÃN ÁP KẾ ĐÈ DẸT
W = PA
31
• Độ dày giác mạc từ 0.5 – 0.6
•Bề dày mỏng
mm
•Có độ đàn hồi tốt
• Ít đàn hồi
•Bề mặt khô
• Bề mặt ướt ( phim nước mắt)
•Lực duy nhất tác dụng lên là lực
• Ít đàn hồi ( đặc tính cơ sinh
từ mặt phẳng
học của giác mạc)
32
33
34
Khi đè dẹt vùng giác mạc diện tích 7.35mm2 thì hệ số
rắn chắc của giác mạc và lực căng bề mặt phim W + s = PA + b
nước mắt được triệt tiêu
W = PA
35
CÁC LOẠI NHÃN ÁP KẾ ĐÈ DẸT
Nhãn áp kế Goldmann
Nhãn áp kế Perkins
Nhãn áp kế Draeger
Nhãn áp kế Mackay-Marg, Tono-pen
Nhãn áp kế hơi
Nhãn áp không tiếp xúc
Nhãn áp kế Ocuton
Nhãn áp kế Maklakow
36
NHÃN ÁP KẾ GOLDMANN
37
NHÃN ÁP KẾ GOLDMANN
38
NHÃN ÁP KẾ GOLDMANN
39
NHÃN ÁP KẾ GOLDMANN
40
NHÃN ÁP KẾ GOLDMANN
41
42
NHÃN ÁP KẾ GOLDMANN
43
NHÃN ÁP KẾ GOLDMANN
44
NHÃN ÁP KẾ GOLDMANN
45
NHÃN ÁP KẾ GOLDMANN
46
NHÃN ÁP KẾ GOLDMANN
47
NHÃN ÁP KẾ GOLDMANN
‘end point’
48
49
50
51
NHÃN ÁP KẾ GOLDMANN
52
NHÃN ÁP KẾ GOLDMANN
53
NHÃN ÁP KẾ GOLDMANN
Nhãn áp kế không hiệu chuẩn đúng
54
55
NHÃN ÁP ĐÍCH
56
NHÃN ÁP ĐÍCH
57
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
European Glaucoma Society Terminology and Guidelines for Glaucoma, 5th Edition. Br J Ophthalmol. 2021 Jun.
CHỨNG CỨ LÂM SÀNG TỪ NHỮNG THỬ
NGHIỆM QUY MÔ LỚN
CIGTS Glauco Điều trị nội vs. Phẫu 38% (nội) Không tiến triển
thuật 46% (phẫu Không tiến triển
ma góc
thuật)
mở
AGIS Glauco ALT vs. Phẫu thuật <18 mmHg Không tiến triển
ma góc
mở
ĐIỀU TRỊ HẠ NHÃN ÁP LÀ CÁCH DUY NHẤT
ĐỂ BẢO TỒN THỊ LỰC
EMGT
CIGTS AGIS
Nhãn áp
Nhãn áp cao nhất mà tại đó không có biểu hiện lâm sàng tiến triển
của bệnh glaucoma
Nhãn áp mà tại đó các tế bào hạch mất đi bằng với lứa tuổi
Nhãn áp mà tại đó chất lượng cuộc sống không bị ảnh hưởng bởi
tác dụng phụ của phương pháp điều trị
61
II. MỨC NHÃN ÁP ĐÍCH
Thiết lập nhãn áp đích dựa trên:
Yếu tố nguy cơ
Tuổi thọ
(2) European Glaucoma Society Terminology and Guidelines for Glaucoma, 5th Edition. Br J Ophthalmol. 2021 Jun.
CÁCH XÁC ĐỊNH NHÃN ÁP ĐÍCH
TP = IP (1 – IP/100) – Z + Y ± 1 mmHg
TP: nhãn áp đích
+ 1 mmHg: nếu dao động nhãn áp dưới mức dao động sinh lý
- 1 mmHg: nếu dao động nhãn áp trên mức dao động sinh lý
2. ASIA PACIFIC GLAUCOMA GUIDELINES 2016
3. AMERICAN ACADEMY OF OPHTHALMOLOGY 2021
4. EUROPEAN GLAUCOMA SOCIETY 2021
Stage Target IOP
Early Glaucoma 18-20 mmHg, <20%
Moderate Glaucoma 15-17 mmHg, <30%
Advanced Glaucoma 10-12 mmHg
70
72
NHÃN ÁP ĐÍCH
Nhãn áp đích là giới hạn trên để ngăn chặn tổn thương đầu thị
thần kinh
Khác nhau giữa từng bệnh nhân
Giá trị dao động
73
THANK YOU !!! 74