Professional Documents
Culture Documents
Hùng 2
Hùng 2
tác dụng sinh học. Gđ cuối cùng để thu được chất tinh khiết dùng PP
tách tốt hơn (HPLC, MPLC,…) -> nhìn tổng thể thấy số cột dùng nhiều PGS. TS. Trần Hùng
hơn nhưng thời gian ngắn hơn, sili dùng ít, hiệu quả cao hơn
139
Đặc điểm vi học rất quan trọng trong xđ đúng là DL cần NC k
2
Định tính vật lý như chỉ số bọt, chỉ số nở, phá huyết…. Dùng để làm định tính, tùy dược liệu cụ thể thì có những tiêu chí Để tiêu chuẩn ta xây dựng đạt yêu cầu
kiểm độ tinh khiết khác nhau. VD: cây thuộc họ lúa tích lũy silic khá nhiều nên độ tro rất lớn. Có những cây lại tích lũy chất chung của ngành thì phải phù hợp
khác vd trong đại hoàng hàm lượng canxi oxalat cao, độ tro có thể lên đến 12-13%, mỗi dược liệu có độ tro khác nhau, trình độ phát triển khoa học, quốc gia,
kiểm thấy độ tro lớnPhương
hơn hoặcpháp nghiên
nhỏ hơn cứu
có thể dược
dược liệuliệu
bị giả mạo, bị trộn lẫn. đối với thuốc DL k cho tiêu chuẩn
Chế biến nằm trong tiêu chuẩn dược liệu, theo đông y có nhiều cách chế biến khác nhau, khi sản xuất nên chế biến theo chung cho mọi quốc gia (WHO có tiêu
tiêu chí của dược điển. chuẩn nhưng khi so vs DĐ từng nước
thì các nước cao hơn, từng nước xd
NỘI DUNG CỦA MỘT TIÊU CHUẨN DƯỢC LIỆU YÊU CẦU CHUNG CHO MỘT tiêu chuẩn phù hợp trình độ KHKT của
• Ðịnh tính từng nước)
TIÊU CHUẨN DƯỢC LIỆU
– Phương pháp hóa học hay hóa-lý. Cuối thể kỉ 19 đầu thế kỉ 20 những
tích chất hay định lượng trong dược
• Thử tinh khiết
Tuỳ thuộc vào trình độ phát triển của khoa điển không có vì thời điểm này khoa
– Yêu cầu về độ tinh khiết: Tạp chất, độ ẩm, độ tro v.v…
học, quốc gia học k phát triển để làm. DĐVN 1 định
• Xác định hàm lượng lượng beladona bằng pp acid-bazo là
– Phương pháp xác định hàm lượng hoạt chất hay một – Xác định được đúng dược liệu, phát hiện được pp hiện đại nhất thời đó nhưng bây
nhóm hợp chất giờ định lượng bằng sắc kí lỏng cao
– Yêu cầu về hàm lượng cần đạt của dược liệu. những giả mạo, nhầm lẫn dược liệu.
áp. Yêu cầu cao nhất là xác định đúng
• Chế biến được dược liệu, tránh giả mạo và
– Ðánh giá đúng được chất lượng của dược liệu.
– Quy định cách chế biến chính thức được áp dụng. đánh giá đúng về chất lượng dược
• Một số nội dung khác – Ðảm bảo được hiệu quả sử dụng và tính an toàn liệu. Dương địa hoàng muốn dung làm
– Tính vị, quy kinh, công năng-chủ trị, liều dùng thuốc, chất lượng tốt đảm bảo thì nên
của dược liệu. thu hái vào lúc nó ra hoa, hoạt chất
Ví dụ xây dựng tiêu chuẩn lúc đó cao nhất. Yêu cầu đánh giá
cho diếp cá thì tốt nhất141 142 đúng chất lượng dược liệu và đảm
TH Quế chi do khó trồng nên đề bảo được an toàn cho dược liệu đó.
phải đi thu thập diếp cá ở
nghị hạ tiêu chuẩn DĐII xuống
tất cả các vùng hoặc các
trogn DĐ III nhưng k được, DĐ cải
vùng đại diện rồi về phân
Thế nào là một tiêu chuẩn tốt? tiến thì tiêu chuẩn phải = hoặc cao CÁCH THỨC XÂY DỰNG
tích tìm ra điểm chung hơn cái cũ vfa phải bám sát 3 tiêu
nhất để đưa ra tiêu chuẩn chi để có DĐ tốt MỘT TIÊU CHUẨN DƯỢC LIỆU
cho diếp cá. • Tính đại diện:
– Đại diện cho phần lớn các mẫu dược liệu. CHUẨN BỊ MẪU
• Xác thực:
• Tính hiện đại:
– Đúng dược liệu cần xây dựng tiêu chuẩn (đúng tên
– Áp dụng được các thành tựu khoa học mới.
khoa học, đúng bộ phận dùng).
• Tính khả thi:
• Đại diện:
– có thể áp dụng được ở đa số các cơ sở áp dụng tiêu – Đại diện cho dược liệu về chất lượng, phân bố.
chuẩn.
• Ðủ lượng mẫu:
– Các quy định, giới hạn của các chỉ tiêu trong tiêu – Đủ lượng mẫu khảo sát, chuẩn nhận và lưu, mẫu
chuẩn phải phù hợp thực tế. chuẩn. Tính đại diện ví dụ diếp cá ở mỗi vùng hàm
lượng flavonoid mỗi loại khác nhau, tiêu
Dược điển 1,2 định lượng
143 tannin trong DL bằng pp luventhan nghĩa là oxy hóa các chuẩn để áp dụng cho cả nước thì những
polyphenol bằng kali permanganate với chỉ thị sulfo inđico, những chất như poly flavonoiod chính trong diếp cá ta phải
phenol bị oxy hóa hết và quy nó thành tannin của ngũ bội tử. Cách này không chính
3
chọn cái thấp nhất, làm sao đó để 90% dân
xác. Dược điển 3 thay bằng gelatin pp bột da nhạy hơn nhiều. Nhưng doanh nghiệp trồng đều đạt. Tính đại diện phụ thuộc vào
không mua được bột da chuẩn không làm được nên cách này lại không có tính khả thi. ta xây dựng cho ai.
VD: hương phụ tên nhà KH hay xài, còn cỏ hũ là tên nhân gian xài -> ưu tiên dùng tên
KH, tên thông dụng trong ngành xài
Mục tiêu quan trọng nhất khi xây dựng các tiêu chuẩn là xác định
đúng được dược liệu và phân biệt được với những dược liệu khác
NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CỦA CÁC CHỈ TIÊU
Các đặc điểm cảm quan
Ðịnh nghĩa
• Tên dược liệu: • Mô tả các đặc điểm có thể cảm nhận bằng các giác quan:
– tên thông dụng nhất của dược liệu trên toàn quốc.
– Tên phổ biến cho từng miền xem như là một tên khác. – Hình dáng, kích thước và màu sắc của dược liệu.
• Tên khoa học của dược liệu: Nhẹ hay chắc, nặng, xốp, khô, sơ hay dai
– Tên chính thức, có thêm danh từ chỉ bộ phận dùng. – Mùi
mang lại đặc trưng cho dược liệu. Vd thanh
• Ðịnh nghĩa dược liệu:
– Xuất xứ; tên khoa học của cây, con cung cấp dược liệu; – Vị hoài sơn chế biến rồi thì bẻ nó vỡ như viên
– Các đặc điểm chính liên quan tới thu hái, chế biến. phấn, vết bẻ không trơn nhẵn và không sơ.
– Thể chất của dược liệu
• Tên cây thuốc: Khác với cây minh viện rất là sơ, rất khó bẻ.
– Tên phổ biến nhất của cây thuốc. – Soi mặt cắt dược liệu hay bột dược liệu dưới UV.
• Tên khoa học của cây thuốc:
– Tên chính thức. Có thể thêm các đồng danh phổ biến.
145 146
chính có mặt → định tính theo các nhóm hợp chất đó. và phân biệt dược liệu.
Các pp sắc kí hiện nay đang chiếm ưu thế bởi độ nhạy cao và đặc hiệu cao. Đóng vai trò quan trọng
149nghiệm dược liệu. Các pp hóa học vẫn còn được sử dụng nhưng chỉ giữ lại
trong các tiêu chuẩn kiểm 150
những gì đơn giản và hiệu quả.
thích hợp.
• Thành phần đã biết, không có chuẩn: So sánh với một
– Cho biết sơ bộ số lượng của các chất trong hỗn hợp.
mẫu dược liệu “chuẩn” - định tính điểm chỉ.
Yêu cầu
– Phương pháp đơn giản • Thành phần đã biết, có chất chuẩn: So sánh với các chất
151
5
Chú ý khi định tính bằng SKLM Chú ý khi định tính bằng SKLM
• Ðiều kiện sắc ký
Phương pháp chuẩn bị mẫu – Các vết tách rõ, gọn và phân biệt rõ với nhau trên
sắc đồ,
• Dịch chiết phải đại diện cho hoạt chất, nhóm hợp chất chính.
– Có Rf (hay Rt) ổn định khi phân tích lặp lại
• Dùng các phương pháp chiết nhóm hoạt chất để chuẩn bị • Ðiều kiện phát hiện
Xác định các phương pháp đơn giản • Các bước tiến hành
• Không có phương pháp định lượng riêng: – Chiết kiệt hoạt chất.
– Xác định hàm lượng chất chiết được: với dung môi là – Loại tối đa các tạp chất.
cồn, hỗn hợp cồn nước hay các dung môi khác; ở
– Chọn phương pháp định lượng thích hợp.
nhiệt độ thường hay nhiệt độ cao.
• Phương pháp khối lượng
– Chỉ số nở: xác định các dược liệu chứa gôm, chất
nhầy, pectin • Phương pháp thể tích
– Chỉ số bọt: xác định saponin • Phương pháp quang phổ
– Chỉ số phá huyết: xác định saponin • Phương pháp kết hợp sắc ký – quang phổ
– Chỉ số đắng: xác định các chất có vị đắng • Phương pháp sinh vật
– Chỉ số ngọt: xác định các chất có vị ngọt. – Tính toán kết quả định lượng.
157 158
155
7
Nội dung khác k làm, chỉ tham khảo theo DĐ, phần này cho các nhà
đông y, NC BC. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở ta dừng lại ở phần định tính
Phương pháp nghiên cứu dược liệu định lượng là hết rồi. PGS. TS. Trần Hùng
14
15
14 14 nhưng với dược liệu chỉ cần mức dưới thôi, văn bản (Dược điển, tiêu
14
13 13 13 13
càng cao càng tốt. chuẩn cơ sở).
12 12
10 10
10
xanh thấy xđ mức ghan dưới cho sp mong • Kiểm tra và chuẩn nhận
8
7
muốn sp đạt clg cao -> với ng.lieu, DL chỉ ghan (validation)
6
6
5
dưới, còn ghan trên k quy định vì càng cao clg • Ban hành.
4
4 4 4 càng tốt (điểm khác vs thuốc HD: có ghan Viết bằng văn phong khoa học nên phải ngắn gọn,
trên-dưới) VD: sp xanh chọn mức 2 là ghan
3
2
2 2 2 2
chính xác -> k phải văn nói, dung thuật ngữ phải tiêu
1 1 111 1
0
dưới 7% -> mất đi 4% ng.lieu, nếu chọn mức 3 chuẩn VD: chiết chứ k nên dung lắc với dmoi gì gì
thì mất đi 11%ng.liệu. Thuòng chọn mức 2,
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Ngắn gọn: k viết hết câu mà dung mệnh đề hay dấu
chap nhận bỏ 4% mà bán được 96%, còn mức
Chất
lượng
chấm phẩy VD: mô tả vi phẫu lá “BB: có TB mô giậu”
3 bỏ ng.lieu đi quá nhiều. Thường suy nghĩ là Văn phong được dung câu mệnh lệnh, nhất là trong
155 bỏ 1-2 mức clg ban đầu -> quan niệm sai vì sp mô tả công việc, nhưng thể mệnh lệnh nên tránh dung
màu đỏ 3 mức ban đầu mà chỉ bỏ 4% nhưng trong khoá luận
clg sp chưa cao, phải bỏ 8% ng.lieu thì chap 8
nhận sp ở mức 5 có clg cao hơn
Có ghan tiêu chuẩn rồi thì viết tiêu chuẩn