You are on page 1of 27

TÌM NGUỒN CUNG ỨNG VÀ

MUA HÀNG TOÀN CẦU

Chương Mười Sáu


McGraw-Hill/Irwin Copyright © 2014 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
MỤC TIÊU HỌC TẬP

 LO16–1: Giải thích ý nghĩa của việc tìm nguồn


cung ứng chiến lược.
 LO16–2: Giải thích lý do tại sao các công ty
thuê ngoài để thực hiện các quy trình.

16-2
Tìm nguồn cung ứng
 Tìm nguồn cung ứng: phát triển và quản lý các
mối quan hệ với nhà cung cấp để nhận hàng hóa
và dịch vụ nhằm giúp thỏa mãn các nhu cầu tức
thời của doanh nghiệp

 Do kết quả của toàn cầu hóa, việc tìm nguồn cung
ứng nghĩa là làm sao cho phù hợp với các sản
phẩm quan trọng về mặt chiến lược.

16-3
Hiệu ứng chiếc roi da
(Bullwhip Effect)
 Hiệu ứng chiếc roi da: Hiện tượng yêu cầu
ứng phó nhanh chóng với việc gia tăng nhất
thời về nhu cầu NVL.
 Bổ sung liên tục (Continuous
replenishment): đọc case Campell Soup

16-4
Hiện tượng Bullwhip
Doanh số từ người tiêu dùng Đơn hàng từ nhà bán lẻ đến nhà bán sỉ

Doanh số từ người Đơn hàng từ nhà bán lẻ bắt đầu cho thấy sự

Số lượng đơn hàng


tiêu dùng rất dễ đoán biến động khi số lượng lô hàng và các yếu tố
Số lượng đơn hàng

và ổn định. khác đều bị tác động.

Thời gian Thời gian

Đơn hàng từ nhà bán sỉ đến nhà sản xuất Đơn hàng từ nhà sản xuất đến nhà cung ứng
Số lượng đơn hàng

Số lượng đơn hàng

Thời gian Thời gian

Càng nhiều đơn hàng, sự thay đổi của chuỗi cung ứng càng tăng.
16-5
Phân loại sản phẩm

 Sp chức năng & sp cải tiến


 Mỗi loại yêu cầu một loại chuỗi cung ứng khác
nhau

6
Sản phẩm chức năng

Sản phẩm chức năng bao gồm những mặt hàng chủ lực được
mọi người mua ở nhiều cửa hàng bán lẻ, chẳng hạn như tiệm
tạp hóa.

Nhu cầu
Ổn định
Đáp ứng có thể dự Lợi
trong Cạnh
nhu cầu báo và nhuận
thời gian tranh cao
cơ bản vòng đời biên thấp
dài
sp dài

16-7
Tiêu chí xác định sp chức năng

Sản phẩm chức năng bao gồm những mặt


hàng đáp ứng nhu cầu cơ bản.
Thời gian
sản xuất các
Vòng đời sản Chỉ có 10 Sai số dự sản phẩm
Tỷ lệ đóng
phẩm thường đến 20 phiên báo trung làm theo đơn
góp từ 5 đến
kéo dài trên bản của sản bình chỉ ở đặt hàng kéo
20%
hai năm phẩm mức 10% dài từ sáu
tháng đến
một năm

16-8
Sản phẩm cải tiến

Sự đổi mới về kiểu dáng/công nghệ (VD: thời trang,


laptop…) giúp đạt được tỷ suất lợi nhuận cao hơn.

Vòng đời ngắn và sự đa dạng đặc trưng của


những sản phẩm này  Khó dự đoán nhu cầu

Thông thường, những sản phẩm này có vòng đời


ngắn.

16-9
Đặc điểm Cung và Cầu bất ổn
Đặc tính của nhu cầu (Hình 16.3)
Sp chức năng Sp cải tiến
Nhu cầu bất ổn thấp Nhu cầu bất ổn cao
Nhu cầu có thể dự đoán Khó dự báo
Vòng đời sp cao Vòng đời sp ngắn
Chi phí tồn kho thấp Chi phí tồn kho cao
Tính khác biệt sp thấp Tính khác biệt sp cao
Số lượng cao Số lượng thấp
Chi phí thiếu hàng thấp Chi phí thiếu hàng cao
Tính lỗi thời thấp Tính lỗi thời cao
16-10
Đặc tính của cung ứng
Ổn định Tiến triển
Ít hỏng Dễ hỏng
Sản lượng ổn định và cao hơn Sản lượng biến đổi và thấp hơn
Ít vấn đề về chất lượng hơn Tiềm ẩn các vấn đề về chất lượng
Nguồn cung nhiều hơn Nguồn cung hạn chế
Nhà cung ứng đáng tin cậy Nhà cung ứng không đáng tin cậy
Thay đổi quy trình ít Thay đổi quy trình nhiều hơn
Ràng buộc năng lực ít hơn Tiềm ẩn ràng buộc năng lực
Dễ thay đổi Khó thay đổi
Thời gian đáp ứng phụ thuộc Thời gian đáp ứng biến đổi

16-11
Chuỗi cung ứng ổn định và tiến triển
 Chuỗi cung ứng ổn định là quy trình sản xuất và
công nghệ cơ bản chín muồi và nền tảng cung ứng
được thiết lập tốt.

 Chuỗi cung ứng tiến triển là nơi mà quy trình sản


xuất và công nghệ cơ bản vẫn còn trong giai đoạn
phát triển sớm và thay đổi nhanh chóng  nền tảng
cung ứng có thể bị giới hạn ở cả quy mô và kinh
nghiệm.

12
Chuỗi cung ứng ổn định và tiến triển
 Trong chuỗi cung ứng ổn định, tính phức tạp của
sản xuất có xu hướng thấp và quản lý được.
 Chuỗi cung ứng ổn định có xu hướng tự động cao
và các hợp đồng cung ứng dài hạn.
 Trong chuỗi cung ứng tiến triển, quy trình sản xuất
yêu cầu nhiều điều chỉnh và thường chịu thất bại 
doanh thu không chắc chắn, nền tảng cung ứng
không đáng tin cậy.
 (xem lại Hình 16.3)

13
Mô hình không xác định (Hình 16.4)
Sự bất ổn về nhu cầu

Thấp (Sản phẩm chức Cao (Sản phẩm cải


năng) tiến)
Hàng tạp hóa, quần áo Quần áo thời trang, máy
Thấp cơ bản, thực phẩm, dầu tính, âm nhạc phổ biến
(Quy trình và khí đốt Chuỗi cung ứng đáp ứng
Sự
ổn định) Chuỗi cung ứng hiệu
bất quả
ổn
về Năng lượng thủy điện, Viễn thông, Máy tính
cung một số loại sản phẩm cao cấp, thiết bị bán dẫn
Cao
ứng
(Quy trình thực phẩm Chuỗi cung ứng giảm rủi
tiến triển) Chuỗi cung ứng giảm ro + đáp ứng
rủi ro
16-14
Chiến lược chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng giảm
Chuỗi cung ứng hiệu
rủi ro sử dụng chung
quả sử dụng chiến
và chia sẻ tài nguyên
lược nhằm tạo ra hiệu
trong chuỗi cung ứng
quả chi phí cao nhất
để chia sẻ rủi ro

Chuỗi cung ứng giảm


Chuỗi cung ứng đáp
rủi ro + đáp ứng tối
ứng đối với nhu cầu
thiểu hóa rủi ro & sự
thay đổi và đa dạng
gián đoạn nguồn cung
16-15
Các công cụ đối phó với tình
trạng bất ổn của cung và cầu
 Thuê ngoài
 Tìm nguồn cung ứng xanh

16
Thuê ngoài

 Thuê ngoài: Có thể thuê ngoài một phần/ nhiều các


hoạt động chính (VD: Apple).
 giúp doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh trong khi
giảm chi phí.

16-17
Lý do để thuê ngoài (Hình 16.5)

Tài chính

Cải tiến

Cơ cấu
doanh
nghiệp
16-18
Lý do để thuê ngoài
Cải thiện tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bằng cách
giảm hàng tồn kho và bán tài sản không cần thiết
Tài chính

Tạo dòng tiền mặt bằng cách bán sản phẩm có lợi
nhuận thấp

Tiếp cận các thị trường mới, đặc biệt là ở các nước
đang phát triển

Giảm chi phí

Biến chi phí cố định thành chi phí biến đổi

16-19
Lý do để thuê ngoài
Cải thiện chất lượng và năng suất

Rút ngắn thời gian sản xuất


Cải tiến

Lĩnh hội được kiến thức chuyên môn, kỹ năng và


công nghệ không có sẵn
Cải thiện quản lý rủi ro

Nâng cao uy tín và hình ảnh bằng cách hợp tác


với những nhà cung ứng tốt
16-20
Lý do để thuê ngoài

Nâng cao hiệu quả bằng cách tập trung vào


những điều công ty thực hiện tốt nhất
Cơ cấu doanh
nghiệp

Tăng tính linh hoạt để đáp ứng nhu cầu biến


động về sản phẩm và dịch vụ

Tăng giá trị sản phẩm và dịch vụ bằng cách


cải thiện việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng

16-21
Đọc sách
 Ví dụ thuê ngoài logistics

22
Cơ cấu mối quan hệ với nhà
cung ứng
 Đọc sách:
 Case Năng lực cung ứng của 7-Eleven

16-23
Nguồn cung ứng xanh
 Có trách nhiệm với môi trường
 Hướng đến sản phẩm “xanh”.
 Kết quả tài chính thường được cải thiện bằng việc áp
dụng theo hướng "xanh".
 Nỗ lực ứng dụng công nghệ mới thân thiện với môi
trường.
 Giảm thiểu chất thải, gia tăng nguyên liệu tái chế.
 Sử dụng thành phần thiên nhiên thay cho hóa chất
 Giảm chi phí đóng gói
 Dùng nguyên/nhiên/vật liệu thay thế
16-24
Nguồn cung ứng xanh

 Đọc sách các ví dụ:


 Hệ thống chiếu sáng trong tòa nhà
 Tái thiết kế bình sữa
 Tái chế vỏ lon nhôm
 Làm xanh mạng lưới logistics/ phân phối

16-25
Quy trình tìm nguồn cung ứng xanh
(Hình 16.7)
2. Thỏa
1. Đánh giá thuận với đại 3. Đánh giá
cơ hội lý tìm nguồn NCC
cung nội bộ

4. Phát triển
6. Thể chế
chiến lược 5. Thực hiện
hóa chiến
tìm nguồn chiến lược
lược
cung
16-26
1. Tính toán toàn bộ chi phí liên quan  giảm chi phí

2. Tìm kiếm thiết bị mới, giảm chi phí năng lượng, tiêu hủy,
tái chế & bảo trì

3. Khả năng thay thế nguồn NVL & các quy trình sx mới

4. Phát triển tiêu chí định lượng & định tính để đánh giá quy
trình tìm nguồn cung ứng

5. So sánh chi phí ban đầu với tổng chi phí

6. Ký kết hợp đồng (cách thực hiện, giao hàng, cam kết, giá
cả, kiểm tra định kỳ, báo cáo dữ liệu trung thực) 16-27

You might also like