Professional Documents
Culture Documents
13 hsk2
13 hsk2
Cửa đang mở
例如:这些漂亮的铅笔是谁的?
手 Shǒu
例如:
女人的手比男人的手漂亮
宾馆 Bīnguǎn
例如:请问,这儿离北京宾馆远吗?
拿 Ná
例如:她正在拿谁的铅笔?
眼睛 Yǎnjīng
例如: 这个女孩的眼睛真的又大又
漂亮
路口 Lùkǒu
例如: 从我家一直往前走,就到路
口了 .
Động từ kết hợp với trợ từ động thái 着 có thể chỉ sự kéo dài của trạng thái nào đó.
1. 第二年 /dì èr nián/: năm thứ hai ≠ 两年 /liǎng nián/: hai năm
3. 二楼 /èr lóu/: lầu hai ≠ 两层楼 /liǎng céng lóu/: hai tầng lầu
Khi biểu thị số thứ tự thì chúng ta dùng “ 二” / er/. Ví dụ: 第二年、二月、二楼、二
班 ...
Còn khi nói lên số lượng thì dùng “ 两” /liǎng/. Ví dụ: 两年,两个月,两层楼,两个
班 ...
Vậy thì 二 /èr/ dùng để chỉ số thứ tự và 两 /liǎng/ chỉ số lượng nha.
NOTE
Đứng trước lượng từ chỉ dùng 两 /liǎng/ không
Khi đứng trước 百 bǎi ,千 qiān ,
dùng 二 /èr/.
万 wàn thì dùng được cả 二 /èr/
và 两 /liǎng/.
Ví dụ:
两张桌子 liǎng zhāng zhuōzi (hai cái bàn) ;
Ví dụ:
两条路 liǎng tiáo lù (hai con
二百 èr bǎi hai trăm
đường)
两百 liǎng bǎi hai trăm.
Đứng trước đơn vị đo lường truyền thống nói chung dùng được cả 两 /liǎng/ và 二 /èr/ nhưng phần
nhiều dùng 二 / èr/.
Ví dụ:
二尺 èr chí hai thước
二斤 èr jīn hai cân.
Ngoại lệ, trước đơn vị đo lường là 两 liàng (lạng) thì dùng 二 /èr/ không dùng 两 /liǎng/.
Ví dụ:
二两人参 (èr liàng rénshēn ) hai lạng nhân sâm, không thể nói 两两人参 liǎng liàng rénshēn.
着 手 拿 铅笔 班
长 笑 宾馆 一直 往
路口