You are on page 1of 26

13: 开门着呢

Cửa đang mở

Dạng câu hỏi:


* Học thêm 11 từ mới.
不是。。。吗?

• Trợ từ động thái 着


Ôn luyện.
+ ,—, ?
铅笔 Qiānbǐ

例如:这些漂亮的铅笔是谁的?
手 Shǒu

例如:
女人的手比男人的手漂亮
宾馆 Bīnguǎn

例如:请问,这儿离北京宾馆远吗?
拿 Ná

例如:她正在拿谁的铅笔?
眼睛 Yǎnjīng
例如: 这个女孩的眼睛真的又大又
漂亮
路口 Lùkǒu
例如: 从我家一直往前走,就到路
口了 .
Động từ kết hợp với trợ từ động thái 着 có thể chỉ sự kéo dài của trạng thái nào đó.

Chủ ngữ Động từ 着 Tân ngữ

Chủ ngữ 没 Động từ 着 Tân ngữ

? Chủ ngữ Động từ 着 Tân ngữ 没 有?


门开着
他穿着黑色的衣服
Cô ấy đang cầm cây bút chì của tôi
裤子
Bọn họ đang mặc quần màu hồng.
Cửa không mở. +, -,?
Kuzi:
Chuan: 穿
红色的裤子
Tôi không cầm cây bút chì của giáo viên. +.-,?
Phân biệt 兩“ liǎng” và 二 “ èr” trong tiếng
trung
Chúng ta xem thử các ví dụ dưới đây:

1. 第二年 /dì èr nián/: năm thứ hai ≠ 两年 /liǎng nián/: hai năm

2. 二月 /èr yuè/: tháng hai ≠ 两个月 /liǎng ge yuè/: hai tháng

3. 二楼 /èr lóu/: lầu hai ≠ 两层楼 /liǎng céng lóu/: hai tầng lầu

4. 二班 èr bān/: lớp 2 ≠ 两个班 /liǎng ge bān/: hai lớp

Khi biểu thị số thứ tự thì chúng ta dùng “ 二” / er/. Ví dụ: 第二年、二月、二楼、二
班 ...

Còn khi nói lên số lượng thì dùng “ 两” /liǎng/. Ví dụ: 两年,两个月,两层楼,两个
班 ...

Vậy thì 二 /èr/ dùng để chỉ số thứ tự và 两 /liǎng/ chỉ số lượng nha.
NOTE
Đứng trước lượng từ chỉ dùng 两 /liǎng/ không
Khi đứng trước 百 bǎi ,千 qiān ,
dùng 二 /èr/.
万 wàn thì dùng được cả 二 /èr/
và 两 /liǎng/.
Ví dụ:
两张桌子 liǎng zhāng zhuōzi (hai cái bàn) ;
Ví dụ:
两条路 liǎng tiáo lù (hai con
二百 èr bǎi hai trăm
đường)
两百 liǎng bǎi hai trăm.

Đứng trước đơn vị đo lường truyền thống nói chung dùng được cả 两 /liǎng/ và 二 /èr/ nhưng phần
nhiều dùng 二 / èr/.
Ví dụ:
二尺 èr chí hai thước
二斤 èr jīn hai cân.
Ngoại lệ, trước đơn vị đo lường là 两 liàng (lạng) thì dùng 二 /èr/ không dùng 两 /liǎng/.
Ví dụ:
二两人参 (èr liàng rénshēn ) hai lạng nhân sâm, không thể nói 两两人参 liǎng liàng rénshēn.
着 手 拿 铅笔 班

长 笑 宾馆 一直 往

路口

You might also like