Professional Documents
Culture Documents
QUẢN LÝ VÀ KẾ HOẠCH
HOÁ ĐẦU TƯ
I. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý
đầu tư
1. Khái niệm quản lý đầu tư
Khái niệm về quản lý
Thực hiện chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của
đơn vị.
Kinh tế quyết định chính trị. Chính trị là sự biểu hiện tập
trung của kinh tế, tác động tích cực hay tiêu cực đến sự
phát triển kinh tế
3.1. Thống nhất giữa chính trị và kinh tế, kết
hợp hài hoà giữa kinh tế và xã hội
• Thống nhất giữa chính trị và kinh tế:
- Chính sách của Đảng là cơ sở của mọi biện pháp lãnh đạo kinh
tế, hướng dẫn sự phát triển của nền kinh tế.
3.1. Thống nhất giữa chính trị và kinh tế, kết
hợp hài hoà giữa kinh tế và xã hội
• Thống nhất giữa chính trị và kinh tế:
Cụ thể:
- Đảng vạch ra đường lối, chủ trương phát triển kinh tế
Đảng động viên đông đảo quần chúng đoàn kết thực hiện
đường lối, chủ trương của mình.
- Nhà nước: biến đường lối, chủ trương của Đảng thành kế hoạch,
thực hiện và kiểm tra việc thưc hiện kế hoạch đó.
3.1. Thống nhất giữa chính trị và kinh tế, kết
hợp hài hoà giữa kinh tế và xã hội
• Kết hợp hài hòa giữa kinh tế và xã hội.
Tạo động lực cho sự phát triển kinh tế. Đồng thời đó cũng là một
mặt của sự thống nhất giữa chính trị và kinh tế
Tại Việt Nam
Phát triển kinh tế (không bằng mọi giá) mà phải kèm theo ổn
định về chính trị, đảm bảo đời sống của người dân (đưa ổn
định cuộc sống người dân lên hàng đầu)
Nguyên tắc này được thể hiện:
- Trong cơ chế quản lý hoạt động đầu tư, cơ cấu đầu tư (đặc
biệt là có cấu đầu tư theo vùng, theo thành phần kinh tế)
đều phải phục vụ cho việc thực hiện mục tiêu của chiến
lược phát triển KT-XH trong từng thời kỳ.
- Thể hiện ở vai trò quản lý nhà nước trong đầu tư
- Thể hiện ở chính sách đối với người lao động trong đầu tư
Nguyên tắc này được thể hiện:
- Thể hiện ở chính sách bảo vệ môi trường
- Thể hiện ở chính sách bảo vệ quyền lợi của người tiêu
dùng
- Giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng KT và công
bằng XH, giữa phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh
QP, giữa yêu cầu phát huy nội lực và tăng cường hợp
tác quốc tế trong đầu tư.
3.2. Tập trung dân chủ
• Thực hiện hạch toán kinh tế đối với các công cuộc đầu tư
3.2. Tập trung dân chủ
Chú ý:
• Nếu tập trung quá sẽ dẫn tới quan liêu, độc đoán, bộ
máy hành chính cồng kềnh
• Nếu dân chủ quá sẽ dẫn đến phân tán, cục bộ, tình
trạng vô chủ trong quản lý
3.3. Quản lý theo ngành kết hợp với quản lý
theo địa phương và vùng lãnh thổ
• Xuất phát từ sự kết hợp khách quan 2 xu hướng của sự
phát triển kinh tế: chuyên môn hoá theo ngành và phân bố
sản xuất theo vùng lãnh thổ.
- Cơ quan Bộ, ngành quản lý các vấn đề kỹ thuật của
ngành mình đối với mọi hoạt động đầu tư thuộc ngành
- - Địa phương quản lý về mặt hành chính, xã hội đối với
mọi dự án đặt tại địa phương
3.3. Quản lý theo ngành kết hợp với quản lý
theo địa phương và vùng lãnh thổ
• Biểu hiện của nguyên tắc: việc xây dựng các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch cần có sự kết hợp giữa cơ quan quản
lý ngành với cơ quan quản lý trên vùng lãnh thổ
• Các hình thức kết hợp
- Hiệp quản:
• Tiết kiệm trong đầu tư: Tiết kiệm chi phí đầu vào,
tiết kiệm trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên, tiết
kiệm thời gian, lao động và đảm bảo đầu tư có trọng
điểm, đầu tư đồng bộ.
• Hiệu quả: với số vốn đầu tư nhất định phải đem lại
hiệu quả kinh tế xã hội lớn nhất hay đạt được hiệu
quả kinh tế xã hội đã dự kiến.
3.5. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
-Xây dựng niềm tự hào dân tộc, ý chí quyết tâm xây dựng và phát triển
đất nước.
-Thể hiện sự quan tâm, đánh giá đúng năng lực của các đối tượng tham
gia đầu tư khen thưởng , tôn vinh kịp thời. Đồng thời chấn chỉnh
những cá nhân có tư tưởng chưa đúng đắn để tránh hiện tượng tâm lý
lây lan bất lợi.
2.1. Phương pháp giáo dục
Ưu điểm: “Dùng ân dùng uy”
+ Tác dụng lâu bền khi khơi dậy tính tự giác của đối
tượng quản lý
+ Dễ thực hiện
Nhược điểm:
+ Hiệu quả thấp
+ Ít được sử dụng riêng lẻ.
2.2. Phương pháp hành chính
Khái niệm:
Là cách thức tác động trực tiếp của chủ thể quản lý
đến đối tượng chịu sự quản lý bằng văn bản, chỉ thị,
những quy định về mặt tổ chức nhằm đạt được
mục tiêu đề ra.
Đặc điểm:
– Tính bắt buộc: đối tượng quản lý phải chấp hành
nghiêm chỉnh các tác động hành chính. Nếu vi
phạm bị xử lý thích đáng (Ngồi tù, phạt tiền,...)
– Tính quyền lực: cơ quan quản lý chỉ được phép
đưa ra các tác động hành chính đúng với thẩm
quyền của mình.
Yêu cầu đối với quá trình ra quyết định hành chính
– Quyết định hành chính chỉ có hiệu quả cao khi quyết
định đó có căn cứ khoa học, được luận chứng đầy
đủ về mặt kinh tế.
– Sử dụng phương pháp hành chính phải gắn chặt quyền
hạn và trách nhiệm của cấp ra quyết định
2.2. Phương pháp hành chính
Ưu điểm
+ Quyết định nhanh chóng được thi hành
+ Xác lập trật tự, kỷ cương làm việc trong hệ thống
+ Giải quyết vấn đề trong quản lý nhanh
+ Có thể giấu được ý đồ hoạt động
Nhược điểm:
+ Có thể dẫn tới độc đoán, quan liêu, bộ máy hành chính.
2.3. Phương pháp kinh tế
Khái niệm:
Là sự tác động chủ thể quản lý vào đối tượng quản lý thông
qua các lợi ích kinh tế nhằm đảm bảo đúng các mục tiêu
đã xác định trong từng giai đoạn của nền kinh tế xã
hội.
VD: ưu đãi thuế, ưu đãi tiền thuê đất, cho vay lãi suất
thấp....
Mỹ áp dụng lệnh trừng phạt bằng các
Hiệp định thương mại
2.3. Phương pháp kinh tế
• Đặc trưng
- Nhà nước chỉ đề ra mục tiêu, nhiệm vụ phải đạt được và
những điều kiện khuyến khích về kinh tế để nhà đầu tư tự
thực hiện.
- Khi sử dụng phương pháp, nhà nước tạo ra những điều
kiện để hài hòa lợi ích của cả chủ đầu tư và nhà nước.
2.3. Phương pháp kinh tế
• Ưu điểm
- Tạo sự động viên từ lợi ích thiết thân của chủ đầu tư
phát huy tính sáng tạo của họ chủ đầu tư có LN đồng
thời nhiệm vụ của nền kinh tế được giải quyết
- Là phương pháp tiết kiệm do mở rộng quyền cho chủ đầu
tư nhà nước giảm hoạt động điều hành, kiểm tra mang
tính hành chính
2.3. Phương pháp kinh tế
• Nhược điểm
- Tốn kém nguồn lực
- Nếu áp dụng không tốt nhà đầu tư được lợi còn nhà
nước thì không.
2.4. Áp dụng phương pháp toán và thống kê trong
quản lý hoạt động đầu tư
Câu hỏi: Vì sao phải vận dụng tổng hợp các phương pháp
quản lý trong quản lý hoạt động đầu tư?
3. Các công cụ quản lý hoạt động đầu tư
• Các quy hoạch tổng thể và chi tiết của ngành, địa
phương về đầu tư và XD.
• Các kế hoạch: KH định hướng, KH trực tiếp về đầu
tư
• Hệ thống luật và các VB dưới luật có liên quan đến
hoạt động đầu tư
• Các định mức, tiêu chuẩn quan trọng có liên quan đến
quản lý đầu tư và lợi ích của toàn XH.
3. Các công cụ quản lý hoạt động đầu tư
Vai trò Tạo môi trường đầu tư hấp dẫn Đảm bảo hoạt động đầu
cho nhà đầu tư tư của DN hiệu quả trong
Định hướng, điều phối, kiểm tra, môi trường và khuôn khổ
giám sát PL
Mục tiêu quản lý Bảo vệ lợi ích quốc gia, lợi ích dài Lợi ích trực tiếp của DN
hạn
Phương pháp Phương pháp gián tiếp, định Phương pháp trực tiếp
quản lý hướng
III . Kế hoạch hoá hoạt động đầu tư
1. Khái niệm và tác dụng của kế hoạch hóa đầu tư
1.1 Khái niệm
• KHH đầu tư cho phép phối hợp hoạt động giữa các
bộ phận, ngành, lĩnh vực ,vùng của nền kinh tế.
• KHH đầu tư góp phần điều chỉnh và hạn chế những
khuyết tật của nền kinh tế thị trường.
• KH đầu tư là cơ sở để các nhà quản lý tìm ra những
phương sách quản lý thích hợp.
2. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư
6. Phải đảm bảo được tính khoa học, tính đồng bộ và tính
linh hoạt kịp thời.
- Tính khoa học: mang tính khách quan, dựa vào thực
tiễn cuộc sống và xu hướng PT, áp dụng phương pháp
nghiên cứu tiên tiến.
• Tính đồng bộ: đồng bộ giữa mục tiêu- nguồn lực, đồng
bộ trong nội dung đầu tư...
• Tính linh hoạt kịp thời: điều chỉnh KH khi nhu cầu và
nguồn lực cho việc thực hiện KH thay đổi
2. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư
7. KH đầu tư phải đảm bảo những cân đối của nền kinh
tế, kết hợp giữa nội lực và ngoại lực, kết hợp hài hoà
giữa lợi ích hiện tại với lợi ích lâu dài, lợi ích tổng
thể với lợi ích cục bộ, lấy hiệu quả kinh tế xã hội
làm tiêu chuẩn đánh giá
2. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư
8. KH đầu tư trực tiếp của nhà nước phải được xây dựng
theo nguyên tắc từ dưới lên, trong đó dự án là đơn vị
KH nhỏ nhất.
• Cơ sở lập KH đầu tư Bộ, ngành, địa phương Bộ
KH đầu tư Bộ KH đầu tư tổng hợp, phân tích, lựa
chọn phương án tối ưu, hình thành kế hoạch chung
của cả nước.
2. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư
KH trung hạn (5 năm) liên quan tới quyền lợi của nhiều
ngành, địa phương, tầng lớp xã hội.
KH phải được lập công khai, dân chủ, là sản phẩm trí
tuệ của toàn xã hội
Minh họa Lập kế hoạch 5 năm
Nhóm về các Dự báo, phân tích bối cảnh Các nhà kinh tế,
dự báo phát kinh tế xã hội trong và ngoài chuyên gia đầu ngành
triển nước
Nhóm về các Đánh giá và tính toán khả Tổng cục Thống kê,
cân đối vĩ mô năng nguồn lực Bộ tài chính
Nhóm các giải Nghiên cứu cơ chế, HT luật Các nhà kinh tế, luật
pháp pháp về KT- XN gia
Nhóm phát Các chuyên gia của
triển các ngành
ngành cụ thể
Minh họa Lập kế hoạch 5 năm
Bộ Kế hoạch và 1. Xây dựng mục tiêu
đầu tư - Nghiên cứu mục tiêu, định hướng PT
- Tổ chức công luận, thống nhất trình CP, QH
thống qua
66
I. Khái niệm, vai trò và phân loại đầu tư phát triển trong
doanh nghiệp.
1. Khái niệm:
Đầu tư trong doanh nghiệp là hoạt động sử dụng các
nguồn lực trong hiện tại nhằm duy trì sự hoạt động và
làm tăng thêm tài sản mới cho doanh nghiệp, tạo việc
làm, phát triển nguồn nhân lực và nâng cao đời sống
các thành viên trong đơn vị.
2. Vai trò
Quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp
I. Khái niệm, vai trò và phân loại đầu tư phát triển
trong doanh nghiệp.
3. Phân loại
• Theo nội dung:
- ĐT xây dựng cơ bản
- ĐT hàng tồn trữ
- ĐT phát triển nguồn nhân lực
- ĐT phát triển khoa học công nghệ
- ĐT cho hoạt động marketing
I. Khái niệm, vai trò và phân loại đầu tư phát triển
trong doanh nghiệp.
3. Phân loại
• Theo quá trình hình thành và thực hiện đầu tư:
- ĐT cho hoạt động chuẩn bị đầu tư
- ĐT trong quá trình thực hiện đầu tư
- ĐT trong giai đoạn vận hành
I. Khái niệm, vai trò và phân loại đầu tư phát triển
trong doanh nghiệp.
3. Phân loại
• Theo góc độ tài sản
- ĐT tài sản hữu hình (TSCĐ hữu hình và TSLĐ hữu
hình): có trước, tạo ra giá thành
- ĐT tài sản vô hình
+ Đầu tư hướng nội: đầu tư phần mềm, công nghệ, bản
quyền… trực tiếp đẩy mạnh hiệu quả các TSCĐ
+ Đầu tư hướng ngoại: đầu tư các yếu tố bên ngoài DN:
thương hiệu, uy tín, mối quan hệ kinh doanh…
có sau, tạo ra giá bán
I. Khái niệm, vai trò và phân loại đầu tư phát triển
trong doanh nghiệp.
3. Phân loại
• Theo phương thức thực hiện đầu tư
- ĐT theo chiều rộng
- ĐT theo chiều sâu
II. Quy trình đầu tư của doanh nghiệp
Ưu điểm:
- Đảm bảo tính chủ động, không bị phụ thuộc chủ nợ
- Hạn chế rủi ro tín dụng
- Không làm suy giảm khả năng vay nợ của DN
Tín dụng thuê mua là hình thức huy động vốn trung và
dài hạn cho doanh nghiệp thông qua việc đi thuê mua
tài chính đối với tài sản thay vì mua trực tiếp thiết bị
2. Nguồn vốn nợ
2.3 Nguồn vốn tín dụng thuê mua:
Các hình thức tín dụng thuê mua:
- Cho thuê vận hành: thời gian thuê < tuổi thọ thiết bị
- Cho thuê tài chính: thời gian thuê > tuổi thọ thiết bị
- Bán và tái thuê : bên có tài sản sẽ bán lại tài sản đó và
chỉ thuê lại trong thời gian nhất định
Các hình thức tín dụng thuê mua
Ưu điểm (cho doanh nghiệp)
-Tiếp cận rất nhiều loại tài sản nhưng không đọng vốn
trong TSCĐ
-Không trực tiếp chuyển vốn cho doanh nghiệp nhưng có
thể giúp làm giảm lượng tiền
-Giúp doanh nghiệp gia tăng năng lực, nâng cao công
nghệ, hiện đại hoá dây chuyền sản xuất
Hạn chế (cho các công ty TC)
-Rủi ro DN không trả tiền thuê
-Rủi ro mất tài sản
-Rủi ro DN cắt ngang hợp đồng do phá sản
Nguyên nhân
-Do hệ thống pháp luật
-Do đặc thù của tín dụng thuê mua (không TS đảm bảo, thời gian
thuê dài…)
2. Nguồn vốn nợ
2.4 Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển
Là hình thức thực hiện chính sách đầu tư PT của nhà
nước, thể hiện mối quan hệ vay- trả giữa nhà nước và
các DN được nhà nước cho vay với lãi suất ưu đãi
nhằm mục đích phát triển KTXH trong từng thời kỳ
nhất định theo định hướng của nhà nước.
2. Nguồn vốn nợ
2.5 Nguồn vốn tín dụng thương mại (vốn chiếm dụng
của nhà cung cấp):
- Vốn NS cấp
Tăng quy mô sản lượng tăng vốn đầu tư (và ngược lại)
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu
tư của DN
4. Đầu tư của nhà nước
Đầu tư của nhà nước tăng kích thích/thúc đẩy đầu tư tư nhân
5. Chu kỳ kinh doanh
- Chu kỳ KD ở thời kỳ đi lên quy mô nền kinh tế mở rộng→
Đầu tư ↑
- Chu kỳ KD ở thời kỳ đi xuống quy mô nền kinh tế thu hẹp→
Đầu tư ↓
6. Môi trường đầu tư và hoạt động xúc tiến đầu tư
Vai trò thu hút và định hướng sử dụng vốn
V. Nội dung đầu tư phát triển trong doanh
nghiệp
-> Là điều kiện tiên quyết để phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN
1. Đầu tư xây dựng cơ bản (Đầu tư vào TSCĐ)
Phân loại:
- Xét theo nội dung đầu tư
+ Đầu tư xây dựng nhà xưởng, công trình kiến trúc, nhà kho, bến
bãi, phương tiện vận chuyển…
+ Đầu tư mua sắm lắp đặt máy móc thiết bị
+ Đầu tư sửa chữa, nâng cấp, cải tạo TSCĐ
+ Đầu tư TSCĐ khác: Thiết bị văn phòng, thiết bị dụng cụ dùng
cho quản lý…
1. Đầu tư xây dựng cơ bản (Đầu tư vào TSCĐ)
+ Chi phí mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận tải
Vai trò
• Sản xuất : không bị gián đoạn
• Dự phòng : Cho trường hợp tăng nhu cầu sản phẩm hoặc
khan hiếm đầu vào
• Đầu cơ : Khi giá cả biến động
2. Đầu tư vào hàng tồn trữ
Chi phí tồn trữ bao gồm:
- Chi phí cho khoản mục tồn trữ: Chi phí mua hoặc chi
phí sản xuất của khoản mục dự trữ
- Chi phí đặt hàng
- Chi phí dự trữ hàng: những chi phí có liên quan đến
hàng đang dự trữ trong kho
3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
Đầu tư phát triển nguồn nhân lực là hoạt động đầu tư nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực, là quá trình trang bị kiến
thức chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động, cải thiện
và nâng cao chất lượng điều kiện làm việc của người lao
động
-> nâng cao năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp
3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
Nội dung đầu tư phát triển nguồn nhân lực:
- Đầu tư đào tạo nhân lực
- Đầu tư cải thiện môi trường làm việc cho người lao động
- Đầu tư cho công tác bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội
Chú ý: Cp tiền lương là CP thường xuyên, không phải chi phí
đầu tư , đầu tư cho nhân lực quy mô không lớn
Hoạt động đầu tư này nhằm hiện đại hóa công nghệ và trang
thiết bị, cải thiện đổi mới sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
Nâng cao năng lực cạnh tranh về sản phẩm hàng hóa, tạo ra
những công nghệ mới trong các ngành và doanh nghiệp
Nội dung đầu tư
- Đầu tư nghiên cứu chế tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới
- Đầu tư ứng dụng nội địa hoá các dây chuyền CN nước
ngoài cho phù hợp điều kiện sản xuất trong nước.
5. Đầu tư cho hoạt động marketing
Là hoạt động đầu tư cho các nội dung quảng cáo, xúc
tiến thương mại, xây dựng thương hiệu
109
I. Kết quả của hoạt động
đầu tư phát triển
1.2.1. Đối với những công cuộc đầu tư có quy mô lớn, thời
gian thực hiện đầu tư dài
• Vốn đầu tư thực hiện là số vốn đã chi cho từng hoạt
động hoặc từng giai đoạn của mỗi công cuộc đầu tư đã
hoàn thành.
• Đã hoàn thành:
– Quy định của thiết kế
– Tiến độ thi công đã được thoả thuận trong hợp đồng xây
dựng giữa chủ đầu tư và đơn vị xây lắp.
1.2. Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực
hiện
1.2.3. Đối với những công cuộc đầu tư do ngân sách tài
trợ
• Khối lượng vốn đầu tư thực hiện được tính trên cơ sở dự
toán chi phí xây dựng quy định trong Thông tư
06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ XD
(phụ lục 3 của thông tư 06)
CTT: Chi phí trực tiếp bao gồm: chi phí vật liệu, chi
phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công (tính
bằng khối lượng x đơn giá)
a/ Đối với công tác xây dựng
W: thu nhập chịu thuế tính trước- lãi định mức cho
DNXD được tính theo tỷ lệ phần trăm so với chi phí
trực tiếp và chi phí chung ,được Nhà nước quy định
cho từng loại hình công trình.
VD: 5.5% đối với công trình dân dụng, 6% với công
trình công nghiệp và công trình giao thông….
bảng 3.9 của phụ lục 3, Thông tư 06/2016/TT-BXD)
VAT: Tổng thuế giá trị gia tăng
Chú ý:
• Khối lượng công tác xây dựng phải đạt các tiêu chuẩn:
– Các khối lượng này phải có trong thiết kế dự toán đã
được phê chuẩn phù hợp với tiến độ thi công đã được
duyệt.
– Đã cấu tạo vào thực thể công trình.
– Đã đảm bảo chất lượng theo quy định của thiết kế.
– Đã hoàn thành đến giai đoạn quy ước được ghi trong tiến
độ đã thực hiện đầu tư.
b/ Đối với công tác mua sắm và lắp đặt thiết bị
n
I mua sam Qi Pi VAT CCGCN
i 1
Đối với công tác mua sắm thiết bị:
Trong đó:
• Qi : số lượng thiết bị loại i.
• Pi : Giá mua thiết bị loại i (= giá mua TB ở nơi sản
xuất + CP vận chuyển đến dự án+ chi phí lưu kho tại
cảng + CP bảo dưỡng tại hiện trường dự án + CP bảo
hiểm, thuế)
• n: số lượng thiết bị
• CCGCN: chi phí đào tạo, chuyển giao CN (nếu có)
Đối với công tác lắp đặt thiết bị
Được tính vào vốn đầu tư thực hiện theo phương pháp
thực thanh thực chi theo quy định của nhà nước
Bắt buộc phải có:
- Bản xác nhận khối lượng đền bù đã thực hiện được
ký giữa chủ đầu tư và người dân bị thu hồi đất
- Hợp đồng bàn giao nhà tái định cư
d/ Đối với chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư
XD và chi phí khác (gọi tắt là chi phí khác)
n m
I VK Ai Bi VAT
Trong đó:
i 1 j 1
• Ai – Chi phí của khoản mục thứ i thuộc nhóm
chi phí tính theo định mức tỷ lệ %
• Bj – Chi phí của khoản mục thứ j thuộc nhóm
chi phí tính bằng cách lập dự toán
• VAT – Tổng số thuế giá trị gia tăng của các chi
phí là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng .
Ví dụ:
Có số liệu năm 2020 của công ty X như sau, tính Iv 2020
-Xây dựng phân xưởng mới đã hoàn thành 15 tỷ
-Mua và nhập kho 12 máy để lắp đặt: 380 triệu đồng
-Chi phí lắp 12 máy (chưa xong) : 30 triệu đồng
-Chi phí xây dựng kho chưa nguyên vật liệu chưa xong: 350 triệu đồng
-Mua và nhập kho 3 ô tô tải đã xong thủ tục nhập kho: 2,1 tỷ đồng
-Mua thiết bị, dụng cụ cho phân xưởng cơ khí đã nhập kho: 500 triệu đồng
-Cp đào tạo lao động cho phân xưởng mới đã hoàn thành: 50 triệu đồng
-Chi phí khánh thành phân xưởng mới đã xong : 10 triệu đồng
Ví dụ:
Có số liệu năm 2020 của công ty X như sau, tính Iv 2020
-Xây dựng phân xưởng mới đã hoàn thành 10 tỷ
-Mua và nhập kho 10 máy để lắp đặt, mỗi máy 7 triệu
-Chi phí lắp 5 máy đã hoàn thành là 20 triệu đồng
-Chi phí lắp 5 máy chưa xong là 12 triệu đồng
-Chi phí xây dựng kho chưa nguyên vật liệu chưa xong: 350 triệu đồng
-Mua và nhập kho 2 ô tô tải mỗi xe là 800 triệu đồng, trong đó đã nhập
kho 1 xe.
-Mua thiết bị, dụng cụ cho phân xưởng cơ khí đã nhập kho là 1,5 tỷ
đồng
-Cp đào tạo lao động cho phân xưởng mới đã hoàn thành: 50 triệu đồng
1.2.4. Đối với những công cuộc đầu tư từ vốn vay,
vốn tự có của cơ sở
Các chủ đầu tư căn cứ vào các quy định, định mức đơn
giá chung của Nhà nước và điều kiện thực hiện đầu
tư của đơn vị để tính:
- Vốn đầu tư thực hiện.
Tài sản cố định huy động là công trình hay hạng mục công
trình, đối tượng xây dựng có khả năng phát huy tác
dụng độc lập, đã kết thúc quá trình xây dựng, mua sắm
lắp đặt, đã làm xong thủ tục nghiệm thu sử dụng, có thể
đưa vào họat động được ngay.
2.1 TSCĐ huy động
Đối với từng dự án đầu tư: giá trị tài sản cố định huy
động chính là giá trị của các đối tượng, hạng mục
công trình có khả năng phát huy tác dụng độc lập
Công thức tính F trong trường hợp này như sau:
F = Ivo – C
2.1.2 Phương pháp xác định
Trong đó:
• Ivo – Vốn đầu tư đã thực hiện của các đối
tượng, hạng mục công trình đã được huy động.
• C – Các chi phí không tính vào giá trị tài sản
cố định
Một số chỉ tiêu tính toán khác
giatriTSCD F F F
H
VDTtaoraTSCD Iv IvB Ivr Ive F C
- Chỉ tiêu đánh giá tình trạng thi công
F
f
Ive
Ví dụ 1
• Có số liệu năm 2019 của công ty X như sau:
• - Huy động (đã hoàn thành) phân xưởng đúc với tổng vốn đầu tư là 7 tỷ đồng. Trong đó vốn
thực hiện từ năm trước chuyển sang là 1,2 tỷ đồng, chi phí không tính vào TSCĐ là 300 triệu
• Chi mua 3000m3 cát để chuẩn bị xây dựng xưởng lắp ráp đã nhập kho là 700 triệu đồng
• Chi mua 150 bao xi măng (đã nhập kho 100 bao) giá 98000/bao
• Chi mua 3 xe tải, mỗi xe 1,2 tỷ đã làm xong thủ tục nhập kho
• Chi mua 3 máy đúc kim loại cho phân xưởng đúc giá 1,1 tỷ đồng/máy , trong đó đã bàn giao
để lắp 2 máy (đã xong) là 80 triệu đồng
• Chi phí xây dựng nhà kho chứ thành phẩm đã xong, nghiệm thu đi vào hoạt động là 3,5 tỷ
đồng
Tính VĐT thực hiện năm 2019, giá trị TSCĐ huy động.
• Giải: VĐT (Iv2019) = 7-1,2 +(1,2x3,6) + (2x1,1 + 80tr) + 3.5 =
15,78
• Giá trị TSCĐ huy động:
Ví dụ 2
• Có số liệu năm 2019 của công ty X như sau:
• - Huy động phân xưởng đúc với tổng vốn đầu tư là 9 tỷ đồng. Trong đó vốn thực hiện từ năm
trước chuyển sang là 3,2 tỷ đồng, chi phí không tính vào TSCĐ là 300 triệu
• Chi mua 3500m3 cát để chuẩn bị xây dựng xưởng lắp ráp đã nhập kho là 900 triệu đồng
• Chi mua 170 bao xi măng (đã nhập kho 100 bao) giá 105000/bao
• Chi mua 3 xe tải, mỗi xe 1,2 tỷ đã làm xong thủ tục nhập kho 1 xe
• Chi mua 3 máy nhôm cho phân xưởng đúc giá 2,1 tỷ đồng/máy , trong đó đã bàn giao để lắp 2
máy (đã xong) là 70 triệu đồng
• Chi phí xây dựng nhà kho chứ thành phẩm đã xong, nghiệm thu đi vào hoạt động là 2,5 tỷ
đồng
• Tính VĐT thực hiện năm 2019, giá trị TSCĐ huy động.
Ví dụ 3
Năm 2020 nhà máy đã đưa phân xưởng rèn vào hoạt động với tổng VĐT là 1
tỷ đồng. Trong đó vốn thực hiện từ năm trước chuyển sang là 500 triệu đồng,
chi phí không tính vào TSCĐ là 100 triệu
•Chi phí mua NVL để chuẩn bị cho khởi công xây dựng là 200 triệu đồng
•Chi phí mua 2 xe vận tải là 2,2 tỷ nhưng chưa làm xong thủ tục của 1 xe
•Chi phí mua thiết bị cần lắp cho phân xưởng lắp ráp là 4 tỷ đồng, trong đó
đã bàn giao để lắp 3 tỷ
•Chi phí xây dựng nhà xưởng cho phân xưởng lắp ráp đã xong và nghiệm thu
là 1 tỷ đồng
Tính VĐT thực hiện năm 2020,
Giá trị TSCĐ huy động.
2.2 Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm
– Công suất hoặc năng lực phát huy tác dụng của các
TSCĐ được huy động
– Mức tiêu dùng nguyên vật liệu trong một đơn vị thời
gian
2.2.2 Các chỉ tiêu biểu hiện
– Giá dự toán
– Giá thực tế
2.2.2 Các chỉ tiêu biểu hiện
– Kiểm tra việc thực hiện kỷ luật tài chính dự toán đối
với các công cuộc đầu tư từ nguồn vốn ngân sách cấp
– Xác định mức khấu hao hàng năm, phục vụ công tác
hạch toán kinh tế của cơ sở
II. Hiệu quả của hoạt động đầu tư phát
triển
1. Khái niệm, phân loại và nguyên tắc xác định hiệu quả
của hoạt động đầu tư phát triển
1.1. Khái niệm
Hiệu quả đầu tư là phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ so
sánh giữa các kết quả KT-XH của hoạt động đầu tư với
các chi phí phải bỏ ra để có các kết quả đó trong một thời
kỳ nhất định.
1.1. Khái niệm
Họat động đầu tư được đánh giá là có hiệu quả khi trị số
của các chỉ tiêu đo lường hiệu quả thỏa mãn tiêu
chuẩn hiệu quả trên cơ sở sử dụng các định mức
hiệu quả do chủ đầu tư định ra.
1.2. Phân loại
Các chỉ tiêu đánh giá Hiệu quả đầu tư được xem xét ở 3
phạm vi:
- Dự án
- Doanh nghiệp
- Nền kinh tế
=> Phục vụ mục tiêu của cộng đồng
Và trên 2 góc độ: HQ tài chính và HQ KTXH
2.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả củadự án
đầu tư
Dự án A Dự án B
Iv0 5 tỷ đồng 100 tỷ đồng
NPV 1 tỷ đồng 1 tỷ đồng
a/ Giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV)
Khái niệm: là chênh lệch giữa tổng các khoản thu và
tổng các khoản chi của cả đời dự án sau khi đã chuyển
về cùng một mặt bằng thời gian ở hiện tại
Công thức tính
n n
1 1
NPV Bi i
Ci
i 0 (1 r) i 0 (1 r)i
W D
i 1
ipv Iv0
Công ty A thiết lập dịch vụ chuyển phát nhanh làm cho doanh
thu tăng 150 000$/năm, chi phí là 100 000$/năm. Thuế TN là
20%
Nhờ dịch vụ của công ty A làm công ty xăng dầu B tăng doanh
thu là115 000$/năm, chi phí là 40 000$/năm. Thuế TN là
20%
Lợi ích ròng của B trước thuế:
= 115 000- 40 000= 75 000$
Thuế phải nộp 20%x 75 000= 15 000$
Lợi ích ròng của B sau thuế:
= 75 000- 15 000= 60 000$
Ví dụ minh họa
n
rs .(1 rs )n
NVA (O MI ) ipv I vo
i o (1 rs ) n
1
NVA bao gồm 2 yếu tố
WA (Wage) Chi phí trực tiếp cho người lao động SS (Social
surplus) thặng dư xã hội
Các dự án đầu tư có liên quan đến việc sử dụng vốn của nước
ngoài
NVA=NNVA+RP
NNVA (National Net Value Added) Giá trị gia tăng thuần tuý
quốc gia
RP (Repatriated Payments) Giá trị gia tăng thuần tuý chuyển ra
nước ngoài
b. Giá trị hiện tại ròng kinh tế (NPV(E))
Giá trị hiện tại ròng kinh tế là chỉ tiêu phản ánh tổng lợi ích thuần của dự
án trên góc độ toàn bộ nền kinh tế quy về mặt bằng thời gian ở hiện tại
Cống thức tính:
n n
BEi CEi
NPVE
án rs ) i 0 (1 rs )
i i
BEi: Lợi ích kinh tế của dự(1 ở năm i
i 0
CEi: Chi phí kinh tế của dự án ở năm i
.
c. tỷ suất lợi ích – chi phí kinh tế (B/C (E) )
n
BEi
(1 r ) i
B / C E i n0 s
CEi
i 0 (1 r ) i
s
Số ngoại tệ tiết kiệm được= Tổng ngoại tệ thu được- tổng phí tổn về
ngoại tệ trong quá trình triển khai dự án
e. Tác động đến khả năng cạnh tranh quốc tế
Khả năng CT quốc tế của dự án=Tổng số ngoại tệ thu
được của dự án/ Tổng giá trị các đầu vào trong nước
dùng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu hoặc thay thế
nhập khẩu
Chú ý:
- Tính chuyển về cùng 1 mặt bằng thời gian
- Dùng giá XH và tỷ suất CK XH
- Chỉ số này >1 thì tốt
f. Một số tác động về mặt xã hội và môi trường của
dự án
+ Tác động đến phân phối thu nhập giữa các nhóm dân cư và
vùng lãnh thổ
+ Tác động đến lao động và việc làm
– Số lao động có việc làm từ dự án
• Số lao động trực tiếp
• Số lao động gián tiếp
– Số lao động có việc làm tính trên một đơn vị vốn đầu tư
+ Tác động đến môi trường sinh thái
+ Tác động khác
– Đóng góp ngân sách
(so sánh giữa lợi ích thu được và chi phí bỏ ra để đạt được các kết quả đó)
So sánh sự giống và khác nhau giữa HQ Tài chính
và HQ KTXH của dự án
* Khác
- Góc độ và mục tiêu phân tích
- Cách tính toán các khoản mục: thuế, trợ cấp, bù giá, tiền
lương, lãi vay, giá cả, tỷ suất CK
- Các chỉ tiêu tính toán
- Đo lường trực tiếp bằng tiền
- Hiệu quả trực tiếp và gián tiếp
2.2.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả tổng hợp
của dự án
Tác động của các hoạt động đầu tư đối với các mục tiêu phát
triển có thể được phản ánh ở những khía cạnh khác nhau.
Do đó để phản ánh tổng hợp tất cả các tác động của hoạt
động đầu tư đế việc thực hiện các mục tiêu tổng quát của
nền kinh tế, từ đó lựa chọn dự án tối ưu, có thể sử dụng
phương pháp đánh giá hiệu quả tổng hợp.
2.2.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả tổng hợp của dự án
uik=Uik/Ui
rjk=Rjk/Rj
Trong đó: uik; là mức độ đáp ứng tương đối mục tiêu i của dự án k
Ui: mức độ đáp ứng tuyệt đối cao nhất mục tiêu i của các dự án
Rj: mức độ sử dụng tuyệt đối cao nhất nguồn lực j của các dự án
2.2.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả tổng hợp
của dự án
Gọi:
2.2.1. Hiệu quả đầu tư trong các doanh nghiệp kinh doanh
a/ Hiệu quả tài chính:
Q1 Q0
H1
Iv0 kỳ nghiên cứu
Q - Q : sản lượng tăng thêm trong
1 0
Iv0: vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu
2.2. Hiệu quả đầu tư trong doanh nghiệp
2.2.1. Hiệu quả đầu tư trong các doanh nghiệp kinh doanh
a/ Hiệu quả tài chính:
R1 R0
H2
Iv0 kỳ nghiên cứu
R - R : doanh thu tăng thêm trong
1 2
Iv0: vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu
2.2. Hiệu quả đầu tư trong doanh nghiệp
2.2.1. Hiệu quả đầu tư trong các doanh nghiệp kinh doanh
a/ Hiệu quả tài chính:
W1 W0
H3
W - W : Lợi nhuận tăng thêm Iv
1 2 trong
0 kỳ nghiên cứu
Iv0: vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu
2.2. Hiệu quả đầu tư trong doanh nghiệp
F F
H H
Iv Ivb Ivr
2.2.1 Hiệu quả đầu tư trong các doanh nghiệp kinh
doanh
HIv(GO) GO
= Iv PHTD
• Trong đó: ∆GO Giá trị sản xuất tăng thêm trong kỳ nghiên
cứu của ngành, địa phương, vùng và của toàn bộ nền kinh tế
IVPHTD: Vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiªn cứu
của ngành, địa phương, vựng và toàn bộ nền kinh tế
2.3.1. Hiệu quả kinh tế
- Mức tăng của tổng sản phẩm quốc nội so với toàn bộ vốn
đầu tư phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu (H Iv(GDP) )
HIv(GDP) =GDP
• Trong đó: I
VPHTD
∆GDP: Mức tăng của tổng sản phẩm quốc nội trong kỳ
nghiên cứu của vùng, địa phương hoặc của nền kinh tế
2.3.1. Hiệu quả kinh tế
- Mức tăng của giá trị tăng thêm so với toàn bộ vốn đầu tư
phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu ( ký hiệu HIv(VA) )
VA
H (VA) =
Iv
Iv PHTD
• Trong đó
∆VA: Mức tăng của giá trị tăng thêm trong kỳ nghiên
cứu tính cho từng ngành
2.3.1. Hiệu quả kinh tế
- Mức tăng của tổng sản phẩm quốc nội so với giá trị tài
sản cố định huy động trong kỳ nghiên cứu( kýhiệu
HF(GDP) )
GDP
HF(GDP)
F
Trong đó:
• F là giá trị tài sản cố định huy động trong kỳ nghiên cứu của
địa phương, vùng và toàn bộ nền kinh tế
2.3.1. Hiệu quả kinh tế
- Mức tăng của giá trị tăng thêm so với giá trị tài sản cố
định huy động trong kỳ nghiên cứu( ký hiệu HF(VA) )
HF(VA) VA
F
- Suất đầu tư cần thiết để làm tăng thêm 1 đơn vị tổng sản
phẩm quốc nội ( tính cho từng địa phương, vùng và toàn
bộ nền kinh tế) hoặc1 đơn vị giá trị tăng thêm (tính cho
từng ngành ) I
ICOR V
GDP
2.3.1. Hiệu quả kinh tế
- Hệ số huy động TSCĐ (HTSCĐ)
F
H TSCĐ
IvTH
Trong đó
• F: Giá trị TSCĐ huy động trong kỳ nghiên cứu của
ngành, địa phương, vùng và toàn bộ nền kinh tế.
• IVTH: Vốn đầu tư thực hiện trong kỳ nghiên cứu của
ngành, địa phương, vùng và toàn bộ nền kinh tế hoặc toàn bộ
vốn đầu tư thực hiện.
2.3.2. Hiệu quả về mặt xã hội của hoạt động đầu
tư phát triển