You are on page 1of 45

Thu chi và xác

định kết quả


hoạt động phí
được khấu trừ
để lại
NỘI DUNG CHÍNH
01 Kế toán thu từ số phí được khấu trừ, để lại

02 Kế toán chi phí hoạt động thu phí

03 Bài tập minh họa


01
Kế toán thu từ
số phí được
khấu trừ, để
lại
I. Thu từ số phí được khấu trừ, để lại
1. Khái niệm
Các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan
Nhà nước hoặc các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện.

Đơn vị sự nghiệp công lập: khấu trừ trực tiếp từ số thuế phải
nộp

Cơ quan Nhà nước: để lại và sử dụng theo


quy định pháp luật về phí, lệ phí
I. Thu từ số phí được khấu trừ, để lại
2. Nguyên tắc kế toán
Phát sinh các khoản thu phí, lệ phí: phản ánh vào
tài khoản 337 - Tạm thu (3373)

Định kỳ, đơn vị xác định số thuế phải nộp theo quy định của
pháp luật về phí, lệ phí và ghi vào nguồn thu của đơn vị.
Dựa vào số đã chi từ nguồn phí được khấu trừ để lại, để
chuyển từ tài khoản "Tạm thu" sang "Thu phí được khấu trừ,
để lại".
I. Thu từ số phí được khấu trừ, để lại
2. Nguyên tắc kế toán
Cuối năm, dựa vào số khấu hao tài sản cố định trích trong
năm và tình hình xuất kho ghi nhận các khoản nhận trước
chưa ghi thu sang "Thu phí được khấu trừ, để lại".

Toàn bộ số phí được khấu trừ, để lại được kết chuyển để xác
định thặng dư hoặc thâm hụt theo quy định hiện hành
I. Thu từ số phí được khấu trừ, để lại
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 514 - Thu phí được khấu trừ, để
lại
Các khoản được phép Số phí được khấu trừ, để
ghi giảm thu (nếu có) lại tại đơn vị theo quy
định pháp luật phí, lệ phí
Kết chuyển số phí
được khấu trừ, để lại sang
Tài khoản 911 - Xác định kết quả

không có số dư cuối kỳ
I. Thu từ số phí được khấu trừ, để lại
4. Phương pháp kế toán
1) Khi thu được phí, lệ phí,
ghi:
Nợ TK 111, 112 Tiền mặt, tiền gửi
Có TK 138 Phải thu khác (1383)

Hoặc
Nợ TK 111, 112 Tiền mặt, tiền gửi
Có TK 337 Tạm thu (3373)
I. Thu từ số phí được khấu trừ, để lại
4. Phương pháp kế toán
2) Định kỳ (hoặc hàng tháng), đơn vị thực
hiện:
a) Xác định số phí, lệ phí phải nộp Nhà nước theo quy định,
ghi:
Nợ TK 337 Tạm thu (3373)
Có TK 333 Các khoản phải nộp Nhà nước
(3332)
b) Xác định số được khấu trừ, để lại đơn vị, ghi:
Nợ TK 014 Phí được khấu trừ, để lại
(tổng số phí được khấu trừ, để lại)
I. Thu từ số phí được khấu trừ, để lại
4. Phương pháp kế toán
3) Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại để chi
cho các hoạt động thu phí (trừ mua nguyên vật
liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho và tài sản cố định),
ghi:
Nợ TK 614 Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 111,112 Tiền mặt, tiền gửi

Đồng thời, ghi:


Nợ TK 014 Phí được khấu trừ, để lại
I. Thu từ số phí được khấu trừ, để lại
4. Phương pháp kế toán
3) Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại để chi
cho các hoạt động thu phí (trừ mua nguyên vật
liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho và tài sản cố định),
ghi:
=> Đồng thời hoặc định kỳ, xác định số được
khấu trừ, để lại để chi cho hoạt động thu phí
ghi:
Nợ TK 3373 Tạm thu (3373)
Có TK 514 Thu phí được khấu trừ, để lại
I. Thu từ số phí được khấu trừ, để lại
4. Phương pháp kế toán
4) Số phí được khấu trừ, để lại đơn vị dùng để đầu tư, mua sắm
TSCĐ, NLVL, CCDC nhập kho. Khi mua TSCĐ, NLVL, CCDC
nhập kho:
Nợ TK 152, 153, 211, 213 Hàng tồn kho, tài sản cố định
Có TK 111,112 Tiền mặt, tiền gửi

Đồng thời:
Nợ TK 3373 Tạm thu (3373)
Có TK 336 Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631, 36632)

Đồng thời:
Có TK 014 Phí được khấu trừ, để lại
I. Thu từ số phí được khấu trừ, để lại
4. Phương pháp kế toán
5) Định kỳ, tính khấu hao tài sản cố định hoặc xuất nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho hoạt động thu phí:

Nợ TK 614 Chi phí hoạt động thu phí


Có TK 152,153,214 Hàng tồn kho, hao mòn tài sản cố định
I. Thu từ số phí được khấu trừ, để lại
4. Phương pháp kế toán
6) Cuối năm, đơn vị căn cứ theo Bảng tính và khấu hao
TSCĐ, Bảng tính hao mòn TSCĐ đã trích trong năm của
TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại để
kết chuyển từ TK sang TK thu phí được khấu trừ, để lại:
Nợ TK 366 Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631)
Có TK 514 Thu phí được khấu trừ, để lại
I. Thu từ số phí được khấu trừ, để lại
4. Phương pháp kế toán
7) Cuối năm, dựa vào giá trị nguyên liệu vật liệu, công
cụ dụng cụ mua sắm bằng nguồn phí được trừ, để lại đã
xuất trong kỳ, kết chuyển từ TK 366 sang TK 514:

Nợ TK 366 Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621)


Có TK 514 Thu phí được khấu trừ, để lại
I. Thu từ số phí được khấu trừ, để lại
4. Phương pháp kế toán
8) Cuối năm, căn cứ vào dự toán đã được cấp thẩm quyền
phê duyệt, xác định được số tiết kiệm từ hoạt động thu phí:
Nợ TK 337 Tạm thu (3373)
Có TK 514 Thu phí được khấu trừ, để lại
I. Thu từ số phí được khấu trừ, để lại
4. Phương pháp kế toán
9) Cuối năm, kế toán tính toán, kết chuyển
số thu phí được khấu trừ, để lại:
Nợ TK 514 Thu phí được khấu trừ, để lại
Có TK 911 Xác định kết quả (9111)
02
Kế toán chi phí
hoạt động thu phí
II. Kế toán chi phí hoạt động thu phí
1. Khái niệm
Các chi phí liên quan đến việc thu phí, lệ phí tại các cơ
quan, đơn vị, tổ chức được phép thu phí theo pháp luật
quy định về phí, lệ phí.

Là phần của chi phí hoạt động tổ chức và được chi


trả để thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc thu
phí, lệ phí được pháp luật quy định.
II. Kế toán chi phí hoạt động thu phí
2. Nguyên tắc kế toán
Chênh lệch giữa chi phí thực tế và số thu phí được khấu trừ,
để lại phải được xử lý theo quy định

Đảm bảo sự thống nhất giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi
tiết, kết chuyển các khoản chi phí để xác định kết quả cuối kỳ.
II. Kế toán chi phí hoạt động thu phí
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 614 - Chi phí hoạt động thu phí
Các khoản giảm chi hoạt
Chi phí cho hoạt động động thu phí trong năm
thu phí thực tế phát sinh
Trích khấu hao TSCĐ hình Kết chuyển chi phí thực tế của
thành bằng nguồn phí được hoạt động thu phí vào
khấu trừ, để lại phục vụ cho Tài khoản 911-Xác định kết quả
hoạt động thu phí

không có số dư cuối kỳ
II. Kế toán chi phí hoạt động thu phí
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 614 - Chi phí hoạt động thu phí

TK 6141 TK 6142 TK 6143 TK 6148


Chi phí tiền Chi phí vật tư,
Chi phí Chi phí
lương, tiền công công cụ và dịch
khấu hao TSCĐ hoạt động khác
và chi phí khác vụ đã sử dụng
cho nhân viên
II. Kế toán chi phí hoạt động thu phí
4. Phương pháp kế toán
1) Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ dùng cho hoạt động thu phí,
ghi:
Nợ TK 614 Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 152,153 Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ
II. Kế toán chi phí hoạt động thu phí
4. Phương pháp kế toán
2) Hàng tháng, phản ánh số phải trả tiền lương
cho cán bộ, người lao động, trực tiếp thu phí:
Nợ TK 614 Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 334 Phải trả người lao động

Khi trả lương, ghi:


Nợ TK 334 Phải trả người lao động
Có TK 111,112 Tiền mặt, tiền gửi

Đồng thời ghi


Có TK 014 Phí được khấu trừ, để lại
II. Kế toán chi phí hoạt động thu phí
4. Phương pháp kế toán
3) Hàng tháng trích BHXH,BHYT,BH thất nghiệp của NLĐ trực tiếp
thu phí:
Nợ TK 614 Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 332 Các khoản phải nộp theo lương.
(TK 3321- Bảo hiểm xã hội,
TK 3322- Bảo hiểm y tế,
TK 3323- Kinh phí công đoàn,
TK 3324- Bảo hiểm thất nghiệp)
II. Kế toán chi phí hoạt động thu phí
4. Phương pháp kế toán
4) Khi phát sinh các khoản chi phí thực tế
bằng tiền mặt, tiền gửi cho hoạt động thu
phí:
Nợ TK 614 Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 111,112 Tiền mặt, tiền gửi
Có TK 014 Phí được khấu trừ, để lại

Và ghi nhận:
Nợ TK 3373 Tạm thu
Có TK 514 Thu phí được khấu trừ, để lại
II. Kế toán chi phí hoạt động thu phí
4. Phương pháp kế toán
5) Các dịch vụ mua ngoài phục vụ hoạt động thu phí chưa thanh toán,
ghi:
Nợ TK 614 Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 331 Phải trả người bán

Khi thanh toán dịch vụ mua ngoài, ghi


Nợ TK 331 Phải trả người bán
Có TK 111,112 Tiền mặt, tiền gửi

Đồng thời ghi


Có TK 014 Phí được khấu trừ, để lại
II. Kế toán chi phí hoạt động thu phí
4. Phương pháp kế toán
6) Phát sinh chi phí hoạt động thu phí thanh toán bằng tiền tạm ứng:
Nợ TK 614 Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 141 Tạm ứng

Đồng thời ghi


Có TK 014 Phí được khấu trừ, để lại
II. Kế toán chi phí hoạt động thu phí
4. Phương pháp kế toán
7) Cuối năm, tính khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động thu phí:
Nợ TK 614 Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 214 Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
II. Kế toán chi phí hoạt động thu phí
4. Phương pháp kế toán
8) Cuối năm, kết chuyển chi phí hoạt động thu phí sang TK 911:
Nợ TK 911 Xác định kết quả
Có TK 614 Chi phí hoạt động thu phí
03
Bài tập
minh họa
III. Bài tập minh họa (bài 7.4 trang
Tại đơn 371)
vị XYZ trong quý 4/N phát sinh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới hoạt động thu phí được để lại như
sau (Đơn vị tính: 1.000 VNĐ):
1. Đơn vị thu phí bằng tiền gửi ngân hàng 600.000 và tiền mặt 50.000. Đơn vị xác định số phải nộp ngân sách 30%,
70% đơn vị được giữ lại.
2. Đơn vị nộp số tiền thu phí vào ngân sách bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Chỉ TGNH mua thiết bị cho hoạt động thu phí đưa vào sử dụng, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền bao
gồm thuế là 80.000. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt 10.000, thời gian sử dụng dự kiến 5 năm.
4. Tính lương phải trả cho người lao động của hoạt động thu phí là 200.000, tiền ăn ca 20.000 và trích các khoản theo
lương theo tỷ lệ quy định.
5. Mua văn phòng phẩm giá chưa bao gồm thuế 5% là 5.000, sử dụng ngay cho hoạt động thu phí, đơn vị thanh toán
bằng tiền mặt.
6. Thanh toán cho người lao động và nộp toàn bộ các khoản trích theo lương bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Mua công cụ dụng cụ bàn giao cho bộ phận thu phí sử dụng ngay với giá trị 12.000; đã chuyển khoản cho người bán.
8. Sử dụng nguồn tiền được khấu trừ để lại chỉ cho hoạt động thường
xuyên của đơn vị 50.000; đã chỉ 50% bằng tiền mặt và 50% bằng TGNH.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ vào tài khoản kế toán.
2. Thực hiện các bút toán cuối năm và bút toán xác định kết quả của hoạt động thu phí được để lại, biết số dư đầu kỳ TK
514, TK 614 là 50.000.000, biết mức khấu hao năm trước của hoạt động này là 95.000 và các quỷ trước không có biến
động tài sản cố định, thiết bị mua vào ngày 1/12/N.
III. Bài tập minh họa
1. Định khoản các nghiệp vụ
1) Đơn vị thu phí bằng tiền gửi ngân hàng 600.000 và tiền mặt 50.000. Đơn vị xác
định số phải nộp ngân sách 30%, 70% đơn vị được giữ lại. ( đơn vị tính: VND )
1a) Nợ TK 111 600.000
Nợ TK 112 50.000
Có TK 3373 650.000

1b) Nợ TK 3373 195.000


Có TK 3332 195.000

1c) Nợ TK 014 455.000


III. Bài tập minh họa
1. Định khoản các nghiệp vụ
2) Đơn vị nộp số tiền thu phí vào ngân sách bằng tiền gửi ngân hàng.
( đơn vị tính: VND )
Nợ TK 3332 195.000
Có TK 112 195.000
III. Bài tập minh họa
1. Định khoản các nghiệp vụ
3) Chi TGNH mua thiết bị cho hoạt động thu phí đưa vào sử dụng, đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền bao gồm thuế là 80.000. Chi phí vận chuyển đã
chi bằng tiền mặt 10.000, thời gian sử dụng dự kiến 5 năm. ( đơn vị tính: VND )

3a) Nợ TK 211 90.000


Có TK 112 80.000
Có TK 111 10.000

3b) Có TK 014 90.000


III. Bài tập minh họa
1. Định khoản các nghiệp vụ
4) Tính lương phải trả cho người lao động của hoạt động thu phí là 200.000, tiền ăn
ca 20.000 và trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
( đơn vị tính: VND )
Nợ TK 614 220.000
Có TK 334 220.000
III. Bài tập minh họa
1. Định khoản các nghiệp vụ
5) Mua văn phòng phẩm giá chưa bao gồm thuế 5% là 5.000, sử dụng ngay cho hoạt
động thu phí, đơn vị thanh toán bằng tiền mặt. ( đơn vị tính: VND )
5a) Nợ TK 614 5.250
Có TK 111 5.250

5b) Có TK 014 5.250


III. Bài tập minh họa
1. Định khoản các nghiệp vụ
6) Thanh toán cho người lao động và nộp toàn bộ các khoản trích theo lương bằng
tiền gửi ngân hàng.( đơn vị tính: VND )
6a) Nợ TK 334 220.000
Có TK 112 220.000

6b) Có TK 014 220.000


III. Bài tập minh họa
1. Định khoản các nghiệp vụ
7) Mua công cụ dụng cụ bàn giao cho bộ phận thu phí sử dụng ngay với
giá trị 12.000; đã chuyển khoản cho người bán. ( đơn vị tính: VND )
7a) Nợ TK 614 12.000
Có TK 112 12.000

7b) Có TK 014 12.000


III. Bài tập minh họa
1. Định khoản các nghiệp vụ
8) Sử dụng nguồn tiền được khấu trừ để lại chi cho hoạt động thường xuyên của đơn
vị 50.000; đã chi 50% bằng tiền mặt và 50% bằng TGNH.( đơn vị tính: VND )
8a) Nợ TK 6111 50.000
Có TK 111 25.000
Có TK 112 25.000

8b) Có TK 014 50.000

8c) Nợ TK 337 50.000


Có TK 514 50.000
III. Bài tập minh họa
2. Các bút toán cuối năm
Tính khấu hao tài sản cố định ( đơn vị tính: VND )
Số khấu hao tài sản cố định = Số khấu hao năm trước + Số khấu hao tăng
𝟗𝟎 .𝟎𝟎𝟎 𝟏
¿ 𝟗𝟓 . 𝟎𝟎𝟎 + ×
𝟓 𝟒

¿ 𝟗𝟗 . 𝟓𝟎𝟎 (𝑽𝑵𝑫)

Tính khấu hao tài sản cố định dùng cho hoạt động thu phí, ghi:
Nợ TK 614 99.500
Có TK 214 99.500
III. Bài tập minh họa
2. Các bút toán cuối năm
Cuối năm, căn cứ vào dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, xác
định được số tiết kiệm chi từ hoạt động thu phí, ghi:

Nợ TK 3373 405.000
Có TK 514 405.000
III. Bài tập minh họa
2. Các bút toán cuối năm
Cuối năm, kế toán tính toán, kết chuyển số
thu phí được khấu trừ, để lại, ghi:
Tài khoản 514

Đầu kỳ 50.000.000
NV 8 50.000
405.000

50.455.000

Nợ TK 514 50.455.000
Có TK 911 50.455.000
III. Bài tập minh họa
2. Các bút toán cuối năm
Cuối năm, kết chuyển chi phí hoạt động thu phí, ghi:
Tài khoản 614
Đầu kỳ 50.000.000
NV 4 220.000
NV 5 5.250
NV 7 12.000
Khấu hao 99.500
50.336.750
Nợ TK 911 50.336.750
Có TK 614 50.336.750
Bài thuyết trình
của nhóm 3 đã kết
thúc, cảm ơn cô và
các bạn đã lắng
nghe

You might also like