Professional Documents
Culture Documents
TSVSVHK (N5)
TSVSVHK (N5)
Phương Phương
pháp đếm pháp đếm
thủ công tự động
• Để cải thiện, hiện nay các phòng lab đã trang bị thêm các thiết bị đếm khuẩn lạc tự
động.
• Nguyên lí cơ bản của máy đếm khuẩn lạc tự động là máy đếm sẽ chụp một ảnh của
đĩa, sau đó sẽ sử dụng một thuật toán để tách và đếm các khuẩn lạc có trên đĩa.
Plate count Agar (PCA) Nuôi cấy vi sinh vật hiếu khí
HCL 10%
Chỉnh pH
NAOH 10%
Cao nấm men 2,5 g Cung cấp nguồn dinh dưỡng cho VSV
Glucoza, dạng khan
1,0 g
(C6H12O6)
Thạch 9 g đến 18 g Làm đông tụ môi trường
Nước 1 000 ml
TCVN
Dựa trên TCVN 4884 : 2015
-Thành phần
Peptone 1.0g
NaCl 8.5g
Nước 1000ml
Tủ ấm
Tủ sấy
Nồi hấp tiệt trùng
Đồng nhất
Cấy mẫu
Ủ
(30C trong 726h)
- Sử dụng 1 đĩa petri đối chứng để kiểm soát bằng cách lấy 1ml
dung dịch pha loãng cho vào đĩa petri, thêm 12-15 ml môi trường
PCA và nuôi ủ cùng điều kiện
Lượng khuẩn
lạc
- Chọn các đĩa có số khuẩn lạc trong khoảng 300 khuẩn lạc/đĩa để đếm
- Sử dụng máy đếm nếu cần thiết
- Các khuẩn lạc mọc lan rộng được coi là khuẩn lạc đơn lẻ. Nếu ít hơn ¼ đĩa
mọc dày lan rộng, thì đếm các khuẩn lạc còn lại và tính số tương ứng cho cả
đĩa. Nếu quá ¼ đĩa bị mọc dày lan rộng thì loại bỏ đĩa đó và không đếm.
Nồng độ pha
loãng
Đĩa 1 127 28
Đĩa 2 162 31
A = = 1.6×(CFU/ml)
Dựa vào Quyết Định số 46/2007/QĐ-BYT Phần 6: GIỚI HẠN VI SINH VẬT
TRONG THỰC PHẨM, MỤC 6.8
Nồng độ pha
loãng
Đĩa 1 92 16
Đĩa 2 67 17
A = = 8.7×(CFU/ml)
Dựa vào Quyết Định số 46/2007/QĐ-BYT Phần 6: GIỚI HẠN VI SINH VẬT
TRONG THỰC PHẨM, MỤC 6.8
B. 1,2×105 CFU/g
C. 1,3×106 CFU/g
D. 1,3×105 CFU/g
B. Đếm các khuẩn lạc còn lại trong đĩa và tính số lượng
tương ứng trên cả đĩa
A. Định tính
B. Định lượng
A. Có oxi phân tử
B. Có oxi nguyên tử
C. Không có oxi nguyên tử
D. Có khí CO2
D. Cả a và b đều đúng