You are on page 1of 19

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH


KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

MÔN HỌC
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Nguyễn Xuân Hải
DĐ: 0909.269.072
Email 1: Ncs.qtkd.2017@gmail.com
Email 2: Nxhai@ntt.edu.vn
CHƯƠNG 6. Định giá và quyết
định đầu tư trái phiếu
Nội dung:
5.1. Trái phiếu là gì?
5.2. Tại sao đầu tư trái phiếu?
5.3. Định giá trái phiếu
Bài tập.
1. Lý do đầu tư vào chứng khoán nợ:
Chứng khoán nợ?
Là công cụ nợ ngắn hạn và dài hạn do CP hoặc
DN phát hành nhằm huy động nợ từ các nhà đầu
tư.
Khi nào cần chứng khoán nợ?
Khi thừa vốn hoặc thiếu vốn.
Tại sao?
Tối đa hóa lợi nhuận cho công ty hoặc các nhà
đầu tư dù là ngắn hạn.

3
1. Lý do đầu tư vào chứng khoán nợ:

Bảng tóm tắt các loại chứng khoán nợ doanh nghiệp


có thể đầu tư.
Căn cứ Căn cứ vào nhà phát hành
Thời hạn Chính phủ Công ty
Chứng chỉ tiền gửi của ngân hàng
Kỳ phiếu của Ngân hàng.
Ngắn hạn Tín phiếu kho bạc Tín phiếu công ty.
Trái phiếu chính phủ
Dài hạn Trái phiếu đô thị Trái phiếu công ty

4
Trái phiếu là giấy nhận nợ do người vay phát hành
(chính phủ hoăc công ty ) xác nhân số nợ phải trả
trong một thời gian nhất định theo một lãi suất cố định
Cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền sở hữu một phần
tài sản ở công ty cổ phần tương ứng với số vốn đóng
góp.Người chủ sở hữu cổ phiếu gọi là cổ đông
Các loại giá trị của chứng khoán
Mệnh giá của chứng khoán là giá trị danh nghĩa ghi
trên chứng khoán. Đối với trái phiếu mệnh giá cũng là
giá nhận nợ.Mệnh giá không thay đổi trong suốt quá
trình tồn tại của trái phiếu

5
2. Đầu tư chứng khoán nợ ngắn hạn
Khi có vốn tạm thời nhàn rỗi?
Mua chứng khoán nợ ngắn hạn hay gửi không
kỳ hạn ở NH.
Thường được phản ánh trong mục “Chứng
khoán ngắn hạn” trong BCĐKT.
Đầu tư tín phiếu kho bạc( CK phi rủi ro):
Xác định cơ hội đầu tư: Chứng khoán nào là
phi rủi ro?( rủi ro trả nợ, lãi suất, ngoại hối)
Phương thức đấu thầu tín phiếu kho bạc?

6
2. Đầu tư chứng khoán nợ ngắn hạn
Trong đợt phát hành ngày 26.06 chính phủ dự kiến huy
động 300 tỷ đồng ( 300.000 tín phiếu, mỗi tín phiếu giá 1
triệu đồng) kỳ hạn 3 tháng, số thành viên dự thầu là 4:
Phiếu đặt thầu Lãi suất đặt thầu Khối lượng tín phiếu đặt thầu
Thành viên A 4,5% 100 tỷ đồng
Thành viên B 4,95% 140 tỷ đồng
Thành viên C 4,95% 110 tỷ đồng
Thành viên D 5% 100 tỷ đồng

Lãi suất trúng thầu là 4,95% áp dụng chung cho cả 3 thành


viên A,B,C.
A được mua toàn bộ lượng đặt thầu, B và C chia theo tỷ lệ.

7
2. Đầu tư chứng khoán nợ ngắn hạn
Định giá tín phiếu chiết khấu:
Trên thị trường sơ cấp:
F
Trong đó: P
r.T
 F là mệnh giá tín phiếu. 1
365
 r là lãi suất trúng thầu (%/năm)

 T là kỳ hạn của tín phiếu.


F
Trên thị trường thứ cấp: P
i.t
Trong đó: 1
 i là lãi suất phi rủi ro hiện hành (%/năm)
365
 t là số ngày từ thời điểm tính toán đến khi tín phiếu đáo

hạn.
8
Cty SCC mua 2000 trái phiếu KD, nhà nước có mệnh
giá 2tr, thời hạn 182 ngày lãi suất 7%/năm. Sau khi
giữ trái phiếu 24 ngày, SCC muốn bán lại trái phiếu
này trên thị trường thứ cấp. Hỏi giá bán trái phiếu này
là bao nhiêu? Lãi suất thị trường 7.25%.
A. 1.839 tr.

B. 1.939tr.
C. 1.739 tr.
D. 1.639 tr.

9
2. Đầu tư chứng khoán nợ ngắn hạn
Quyết định đầu tư:
Lợi nhuận và rủi ro?
Rủi ro: chọn
Lợi nhuận: quá thấp so với lãi suất ngân
hàng???
Giá trị kinh tế tăng thêm:
EVA = Lợi nhuận hiệu chỉnh – Chi phí cơ hội
của vốn.

10
3. Đầu tư chứng khoán nợ dài hạn (trái phiếu):
Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi một
năm một lần
n
I MV
V  
t 1 (1  k d ) t

(1  k d ) n

Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ nửa năm:


2n
I /2 MV
V  
t 1 (1  k d / 2) (1  k d / 2)
t 2n

11
3. Đầu tư chứng khoán nợ dài hạn (trái phiếu):

Định giá trái phiếu không có thời hạn:



I
V  t 1 (1  k d ) t

Khi t ∞ V =I / Kd
Định giá trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi định kỳ:

MV
V 
(1  k d ) n

12
3. Đầu tư chứng khoán nợ dài hạn (trái phiếu):

Lãi suất đầu tư trái phiếu:


Lợi suất từ lúc đầu tư đến lúc đáo hạn:
n
I MV
V  
t 1 (1  YTM ) t
(1  YTM ) n

Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu được thu hồi:

n
I Pc
V  
t 1 (1  YTC ) (1  YTC )
t n

13
TRẮC NGHIỆM
Bạn mua một trái phiếu hưởng lãi 100 USD mỗi năm
trong thời gian vô hạn. Tỷ suất lợi nhuận đầu tư bạn đòi
hỏi là 15%.Giá trái phiếu bằng hiện giá của toàn bộ lãi
nhận được.Tính giá trái phiếu ?
A. 666.6 USD
B. 776.6 USD
C. 366.6 USD
D.886.6 USD

14
TRẮC NGHIỆM
HSB phát hành trái phiếu không hưỡng lãi định kì có
thời hạn 6 năm. Mệnh giá là 2000 USD. Nếu tỉ suất
đòi hỏi cùa nhà đầu tư là 15%, giá bán của trái phiếu
này là bao nhiêu?
A. 764.65 USD.
C. 964.65 USD.
B. 864.65 USD.

D. 1000 USD.


15
TRẮC NGHIỆM
Trái phiếu công ty B có mệnh giá là 500 triệu đồng,
tỷ lệ lãi 8%/năm, thời hạn 5 năm. Ngày phát hành
01/01/2016. Biết tỷ suất lợi nhuận mong đợi của nhà
đầu tư là 12%. Hỏi vào ngày 01/01/2018 nhà đầu tư sẽ
định giá trái phiếu là bao nhiêu ?
A. 450,96 triệu đồng
B. 451,96 triệu đồng
C. 452,96 triệu đồng
D. 453,96 triệu đồng
16
TRẮC NGHIỆM
Trái phiếu công ty B có mệnh giá là 200 Triệu đồng,
tỷ lệ lãi 15%/năm, thời hạn 5 năm. Ngày phát hành
01/01/2016. Biết tỷ suất lợi nhuận mong đợi của nhà
đầu tư là 13%. Hỏi vào ngày 01/01/2017 nhà đầu tư sẽ
định giá trái phiếu là bao nhiêu ?
A. 211,9 triệu đồng
B. 212,9 triệu đồng
C. 213,9 triệu đồng
D. 214,9 triệu đồng
17
TRẮC NGHIỆM
Trái phiếu công ty X có mệnh giá là 200 USD, tỷ lệ
lãi 10%/năm, thời gian đáo hạn 5 năm. Nếu nhà đầu tư
mua trái phiếu này với giá 170 USD thì tỷ suất lợi
nhuận đạt được là bao nhiêu?
A. 14,41%
B. 15,41%
C. 16,41%
D. 17,41%

18
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

Tiếp chương 7.
Định giá và quyết định đầu tư trái phiếu

NCS. THS. NGUYỄN XUÂN HẢI – 15/12/2017

You might also like