Professional Documents
Culture Documents
Hpt-Nhóm 2
Hpt-Nhóm 2
TrongPhaSKLM,
tĩnh là
cần
chất
dùng
hấpchất
phụhấp
được phụ
chọn
ở dạng
phù bột
hợp rất
theo
mịntừng
(cỡ hạt
khoảng
yêu 5cầu
- 40µm).
phân tích,
Hàmđược
lượngtrảinước
thành
trong
lớp chất
mỏnghấpđồng
phụnhất
làm pha
tĩnh và
cũng
đượclà yếu
cố định
tố quan
trên trọng
các phiến
quyếtkính
địnhhoặc
hoạtphiến
độ của
kimpha
loại.tĩnh vì
các phân tử nước rất dễ bị hấp thụ trên bề mặt của chất hấp phụ,
làm giảm các điểm hoạt động trên bề mặt hấp phụ, dẫn tới giảm
khả năng hấp phụ của pha tĩnh.
Silicagel
.•Silicagel
Để mở rộng phạmhấp
là chất vi hoạt
phụđộng
thông của
SKLM, người ta còn gắn các mạch
dụng nhất. Silicagel sử dụng trong
hydrocarbon (thường 2 – 18 carbon)
SKLM
vào có kích
nhóm thước
OH trên hạt của
bề mặt thường từ
10 - 40µm,
silicagel (silandiện
hóa)tích bề mặt
để tạo ra các200pha–
400 không
tĩnh m2/g. phân
Các tạpcựcchất
dùngnhưtrongsắtSKLM
hay
nhôm
pha được
đảo. loạingười
Đôi khi bỏ bằngta tẩmcách đun
silicagel
sôi với
bằng HCldịch
dung đậmbạc đặc, dùng
nitrat 10 –nước
20%,rửa
sạch ion
dung dịchClorid và lắng
acid boric, NH3,gạn loạităng
… làm bỏ
các năng
khả hạt nhỏ
phân lơtách
lửngcủarồisilicagel,
đem sấyví120
dụ
độ dùng khi 48
C trong phân tách một số đồng
giờ.
phân quang học cis – trans.
Silicagel
Cơ chế hấp phụ
NHÔM
OXYD
Alumina là oxit
aluminium được
điều chế với
hydroxid aluminium
- Diện tích bề mặt
100 M2/g
- Bề dày lớp mỏng
khoảng 0,1-
0,15mm
NHÔM OXYD
Bề mặt của nhôm oxyd phức tạp: chứa cả các nhóm hydroxy, cation nhôm và anion oxyd nhôm
=> Tùy vào đối tượng cần tách mà chọn loại nhôm oxyd
phù hợp.
CELLULOSE
• Là hợp chất cao phân tử có công thức cấu tạo là
[C6H7O2(OH)3]n
• Dạng bột rất mịn và thường không cần kết dính
• Dùng để tách các hợp chất thân nước ( amino,
acid, đường,…) các vết thu được khá tròn, ít biến
dạng và thời gian phân tách ngắn.
ÞLý do: Nếu pha tĩnh cellulose, các hạt nhuyễn mịn
và cùng kích thước tạo nên pha tịnh đồng nhất dẫn
đến pha động di chuyễn dễ hơn, chất tan không
lan rộng trong pha tĩnh.
ÞNhược: Không phát hiện vết sắc ký bằng thuốc
thử mạnh: Naoh, H2SO4,…
CELLULOSE
Phân loại: tùy thuộc vào loại chất phân tích và pha động polyamid có thể có
3 cơ chế phân tách:
• Hấp phụ
• Phân bố
• Trao đổi ion
POLYAMID có khả năng phân tách tốt đối vs các nhóm hợp chất khác
nhau:acid amin, phenol,hợp chất phenolic ,cyclodextrin, coumarin,
flavonoid
POLYAMID được tẩm thêm các muối kim loại khác nhau đã cải thiện
đáng kể sự phân tách các sulfonamid
Một số loại polyamid thông dụng trên thị trường:polyamid 6,
polyamid 11
polyamid 11
PHA ĐỘNG
Là hệ dung môi độn hoặc đa thành phần được trộn theo tỉ lệ nhất định
19
PHA ĐỘNG