You are on page 1of 24

ĐỊNH GIÁ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ

CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH

Associate Professor. VUONG QUOC DUY


Schools of Economics, Can Tho University

1
NỘI DUNG

 Định giá trái phiếu


• TP vốn và lãi được thanh toán một lần khi đáo hạn
• TP có thời hạn và lãi được thanh toán định kỳ
• Trái phiếu vô thời hạn được hưởng lãi định kỳ
 Định giá cổ phiếu
• Cổ phiếu ưu đãi
• Cổ phiếu thường
2
2
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
(1)

 Trái phiếu lãi và vốn thanh toán một lần khi đáo hạn

FVn
PB 
(1  r ) n
Ví dụ: Giả sử bây giờ là ngày 31/12/2010 và bạn đang xem
xét mua trái phiếu chính phủ có thời hạn 5 năm và được phát
hành cách đây 3 năm. Mệnh giá của trái phiếu là 100.000
đồng, lãi suất 8,5%/năm (lãi và vốn được thanh toán một lần
khi đáo hạn). Bạn sẽ chấp nhận mua trái phiếu này với giá là
bao nhiêu nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của bạn là 10%?
3
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
(2)

 Trái phiếu có thời hạn được hưởng lãi định kỳ


n
1 F
PB  INT  
t 1 1  r t
1  r n

Ví dụ: Nhà đầu tư A đang xem xét việc mua trái


phiếu của công ty X được phát hành cách đây 10 năm
nhưng thời hạn còn lại của trái phiếu là 5 năm, mỗi
trái phiếu có mệnh giá là 1 triệu đồng, tỷ lệ chiết
khấu là 10%, lãi suất ghi trên trái phiếu là 9%/năm.
4
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
(3)

 Trái phiếu vô thời hạn được hưởng lãi định kỳ


I
PB 
r
Ví dụ: Nhà đầu tư B đang xem xét việc mua trái phiếu
vô thời hạn của chính phủ có mệnh giá là 1 triệu đồng
với lãi suất ghi trên trái phiếu là 10%/năm. Nếu Nhà
đầu tư B kỳ vọng nhận được mức lãi suất là 8%/năm
thì ông ta sẽ chấp nhận mua trái phiếu này với giá là
bao nhiêu?
5
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
(4)

 Phân tích sự thay đổi giá trái phiếu


Bốn nhân tố có thể ảnh hưởng đến giá trái phiếu:
• INT: Lãi hàng năm của trái phiếu
• F: Mệnh giá
• n: Số kỳ hạn còn phải thanh toán của trái phiếu
• r : Tỷ lệ chiết khấu (lợi nhuận kỳ vọng)

6
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
(5)

Một số nguyên tắc:


• Lãi suất thị trường = lãi suất trái phiếu => Giá trái
phiếu = Mệnh giá
• Lãi suất thị trường < lãi suất trái phiếu => Giá trái
phiếu > Mệnh giá
• Lãi suất thị trường > lãi suất trái phiếu => Giá trái
phiếu < Mệnh giá
• Giá thị trường sẽ tiến dần đến mệnh giá khi n tiến
dần đến ngày đáo hạn.
7
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
(6)

 Tỷ suất sinh lợi của trái phiếu


 Tỷ suất lãi định kỳ: Lãi được hưởng định kỳ theo
mệnh giá
 Tỷ suất lãi trên vốn: Lãi được hưởng do sự thay đổi
giá của trái phiếu
 Tỷ suất sinh lời = Tỷ suất lãi định kỳ + Tỷ suất lãi
trên vốn.

8
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
(7)

Ví dụ: Vào ngày 01/01/2009 nhà đầu tư A mua TP của Cty X


với giá 962.072 đồng. Trái phiếu này sẽ đáo hạn vào ngày
31/12/2013. Lãi suất ghi trên TP là 9% và tiền lãi được thanh
toán hàng năm vào ngày 31/12. Mệnh giá của TP này là 1
triệu đồng. Nhà đầu tư A đã bán TP này vào ngày 01/01/2010
với giá là 968.291 đồng. Tỷ suất sinh lời của hoạt động đầu
tư này là bao nhiêu?
Tỷ suất lãi định kỳ = (90.000/962.072) = 0,0935
Tỷ suất lãi trên vốn = (968.291 - 962.072)/962.072 = 0,0065
Tỷ suất sinh lời của TP = 9,35% + 0,65% = 10%
9
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
(8)

 Tỷ suất sinh lời lúc trái phiếu đáo hạn (YTM)

Giả sử rằng bạn mua một trái phiếu có mệnh giá


1.000.000 đồng, thời hạn 5 năm và được hưởng lãi suất
hàng năm là 9% với giá 962.072 đồng. Bạn sẽ giữ trái
phiếu này cho đến khi đáo hạn, tỷ suất sinh lời của trái
phiếu này là bao nhiêu?

10
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
(9)

90.000 90.000 90.000 90.000 90.000 1.000.000


962.072      
1  r  1  r  1  r  1  r  1  r  1  r 
1 2 3 4 5 5

r = 10,0%

I
F  PB 
90.000 
1.000.000  962.072
r n  5
F  2 PB  1.000.000  2 x962.072
3 3
r = 10,0%
11
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
(1)

 Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi của công ty A có mệnh giá 100.000
đồng, cổ tức 10%. Nếu bạn kỳ vọng nhận được lãi suất
8%, thì bạn sẽ chấp nhận mua cổ phiếu này với giá là
bao nhiêu?
DP 10.000
PP    125.000
rP 8%

12
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
(2)

 Cổ phiếu thường

Dt
P0  
t 1 (1  re ) t

 Mô hình không tăng trưởng

D
P0 
re

13
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
(3)

 Mô hình tăng trưởng ổn định


D0 (1  g ) D0 (1  g ) 2 D0 (1  g ) n
P0    ...  (1)
(1  re ) (1  re ) 2
(1  re ) n
Nhân 2 vế của (1) với (1+re)/(1+g), ta được:

1  re D0 (1  g ) D0 (1  g ) 2 D0 (1  g ) n 1 (2)
P0  D0    ... 
1 g (1  re ) (1  re ) 2
(1  re ) n 1

14
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
(4)

Lấy (2) – (1), ta được:

P0 (1  re ) D0 (1  g ) n
 P0  D0 
(1  g ) (1  re ) n

 (1  re )  D1
 (1  g )  1 P0  D0  P0  r  g
  e

15
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
(5)

Ví dụ: Bạn đang chuẩn bị đầu tư vào CP của công ty


A. Năm qua công ty chia cổ tức cho mỗi CP là 2.000
đồng. Từ thông tin trên thị trường bạn ước tính cổ
tức/CP sẽ tăng theo một tỷ lệ không đổi là 5%/năm.
Nếu tỷ suất lợi nhuận mà bạn kỳ vọng là 15%, thì bạn
sẽ chấp nhận mua CP này với giá tối đa là bao nhiêu?

16
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
(5)

Giải:

D1 2.000(1  5%)
P0    21.000
re  g 15%  5%

17
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
(6)

 Mô hình tăng trưởng nhiều giai đoạn

n
Dt 1 Dn 1
P0    x
t 1 (1  re ) (1  re ) re  g i
t n

18
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
(6)

 Mô hình tăng trưởng nhiều giai đoạn


Ví dụ: Bạn đang chuẩn bị đầu tư vào CP của công ty
B. Năm qua công ty chia cổ tức cho mỗi CP là 1.500
đồng. Từ thông tin trên thị trường, bạn ước tính cổ
tức/CP của công ty sẽ tăng 8% trong 3 năm tới và
10% cho các năm tiếp theo. Nếu tỷ suất lợi nhuận mà
bạn kỳ vọng là 15%, thì bạn sẽ chấp nhận mua CP
này với giá tối đa là bao nhiêu?
19
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
(7)

n
Dt 1 Dn 1
P0    x
t 1 (1  re ) (1  re ) re  g i
t n

3
1.500(1  8%)t 1 D4
P0    x
t 1 (1  15%) t
(1  15%) (15%  10%)
3

P0  31.307

20
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
(8)

Bây giờ là ngày 01.01.2012 và bạn đang xem xét mua


CP của Công ty XYZ. Từ thông tin được công bố trên
thị trường bạn ước tính cổ tức trên mỗi CP của Công
ty XYZ sẽ tăng trưởng với tỷ lệ 10% trong 3 năm tới,
8% trong 2 năm tiếp theo và sau đó mức tăng trưởng
giảm xuống còn 5% cho các năm còn lại (không đổi
cho đến vô cùng). Mức chi trả cổ tức của công ty trong
năm 2011 là 1.000đ/CP. Tỷ suất sinh lợi mà bạn yêu
cầu đối với CP này là 15%. Bạn sẽ chấp nhận mua CP
này với giá tối đa là bao nhiêu? 21
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
(9)

 Xác định g
- Dựa vào tốc độ tăng cổ tức trong quá khứ
- Dựa vào tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trong quá
khứ
- Dựa vào lợi nhuận tái đầu tư và tỷ suất lợi nhuận
tương lai
g = b x ROE
b: Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư
22
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
(10)

Ví dụ: Trường hợp BBC


2004 2005 2006 TB
ROE (%) 11,39 13,42 11,40 12,07
LN/CP (đ) 1.642 2.194 2.713
Cổ tức (đ) 1.200 1.200 1.200
b (%) 26,92 45,31 55,77 42,66
g (%) 5,15
D1 1.262
23
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
(11)

Lãi suất Giá CP thực tế


Giá CP theo mô hình
chiết khấu (31/01/07)
r = 8% 44.274 51.500
r = 12% 18.420 51.500
r = 15% 12.810 51.500
r = 20% 8.497 51.500

24

You might also like