Professional Documents
Culture Documents
Chapter 4 - Loi Nhuan & Rui Ro Va Mo Hinh Capm
Chapter 4 - Loi Nhuan & Rui Ro Va Mo Hinh Capm
1
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
Pt P0 Ct
Rt
P0
3
LỢI NHUẬN KỲ VỌNG CỦA MỘT CỔ PHIẾU
(1)
n
R p1r1 p2 r2 ... pn rn pi ri
i 1
4
LỢI NHUẬN KỲ VỌNG CỦA MỘT CỔ PHIẾU
(2)
5
RỦI RO CỦA MỘT CỔ PHIẾU
(1)
Khái niệm
- Rủi ro là một nguy cơ có thể gây ra các tổn thất cho
người phải gánh chịu nó.
- Rủi ro đối với các nhà đầu tư CK là khả năng dẫn
đến LN thực tế của CK thấp hơn LN kỳ vọng của nó.
Đo lường rủi ro của một cổ phiếu
n n
( Rt R ) 2
t
( R R ) 2
VAR i t 1
i t 1
n n
6
RỦI RO CỦA MỘT CỔ PHIẾU
(2)
7
RỦI RO CỦA MỘT CỔ PHIẾU
(3)
8
RỦI RO CỦA MỘT CỔ PHIẾU
(4)
0,2675
VAR A 0,066875
4
A 0,066875 0,2586 25,86%
0,0529
VAR B 0,013225
4
B 0,013225 0,1150 11,50%
9
HIỆP PHƯƠNG SAI VÀ TƯƠNG QUAN
(1)
(R At RA )( RBt RB )
Cov( RA , RB ) t 1
n
Cov( RA , RB )
Corr ( RA , RB )
A * B
HIỆP PHƯƠNG SAI VÀ TƯƠNG QUAN
(2)
Tổng -0,0195
HIỆP PHƯƠNG SAI VÀ TƯƠNG QUAN
(3)
0,0195
Cov ( RA , RB ) 0,004875
4
0,004875
Corr ( RA , RB ) 0,1639
0,2586 * 0,1150
12
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO CỦA DANH MỤC
(1)
13
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO CỦA DANH MỤC
(2)
Ví dụ: Gỉa sử một người đầu tư 100 triệu vào một danh
mục gồm 2 loại cổ phiếu: A và B (60 triệu vào CP A và
40 triệu vào CP B). Lợi nhuận và phương sai (độ lệch
chuẩn) của danh mục này sẽ là:
R p ( 0 , 60 * 17 , 5%) ( 0 , 40 * 5, 5%) 12 , 7%
Var P 0,36 * 0,066875 20,6 x0,4 * (0,004875)
0,16 * 0,013225 0,023851
P SDP VarP 0,1544 15,44%
14
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO CỦA DANH MỤC
(3)
A B
A X A2 A2 X A X B A, B
B X A X B A, B X 2
B
2
B
15
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO CỦA DANH MỤC
(4)
Trường hợp danh mục gồm nhiều loại CP
- Lợi nhuận của danh mục:
n
RP X i Ri
i 1
CP 1 2 3 n
1 X 12 12 X 1 X 2Cov( R1 , R2 ) X 1 X 3Cov( R1 , R3 ) X 1 X nCov( R1 , Rn )
17
DANH MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ
(1)
Trường hợp danh mục gồm 2 loại cổ phiếu
18
DANH MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ
(2)
Trường hợp danh mục gồm n loại cổ phiếu
19
DANH MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ
(3)
20
DANH MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ
(4)
Tỷ lệ đầu tư: 35% : 65%
Lợi nhuận = 0,35x14 + 0,65x10 = 11,4%
0,352 x0,20 2 0,07 7%
Tỷ lệ đầu tư: 120% : -20%
Lợi nhuận = 1,20x14 + -0,20x10 = 14,8%
1,20 2 x(0,20) 2 0,24 24%
21
DANH MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ
(5)
Lợi nhuận kỳ vọng của
danh mục (%) 120% đầu tư vào cổ phiếu
-20% đầu tư vào trái phiếu
10 = RF
35% đầu tư vào cổ phiếu
65% đầu tư vào trái phiếu
Đồ thị 5.3: Lợi nhuận và rủi ro của danh mục gồm 1 trái phiếu và một cổ phiếu
22
DANH MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ
(6)
Danh mục gồm một trái phiếu chính phủ và n cổ phiếu
Lợi nhuận kỳ vọng
của danh mục Đường II
Đường thị trường vốn
5 Y
3 Đường
4
2 Q I
RF
I X - 40% trái phiếu
35% trái phiếu 140% cổ phiếu
70% trái phiếu 65% cổ phiếu đại diện bởi Q
30% cổ phiếu đại diện bởi Q
đại diện bởi Q
23
RỦI RO HỆ THỐNG VÀ RỦI RO
PHI HỆ THỐNG (1)
Rủi ro hệ thống (systematic risk)
• Rủi ro chung cho tất cả các loại chứng khoán được gây ra
bởi các yếu tố vĩ mô.
• Rủi ro hệ thống không thể giảm thiểu bằng cách đa dạng
hoá danh mục đầu tư
Rủi ro phi hệ thống (unsystematic risk)
• Rủi ro ro xảy ra đối với một hoặc một số chứng khoán
mà không ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường
• Rủi ro phi hệ thống có thể được loại trừ bằng cách đa
dạng hoá danh mục đầu tư.
24
RỦI RO HỆ THỐNG VÀ RỦI RO
PHI HỆ THỐNG (2)
R i R i ui
Ri: Lợi nhuận thực tế của cổ phiếu i
Ri : Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu i
ui : Kết quả của các biến cố không tiên đoán được
R i R i ui R i m i i
mi : Rủi ro hệ thống (rủi ro thị trường) của cổ phiếu i
RR chung, U
RR phi hệ thống,
RR hệ thống, m
26
CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
(1)
Danh mục thị trường
- Mỗi cá nhân có thể có một ước lượng khác nhau về
lợi nhuận kỳ vọng, phương sai cho từng cổ phiếu.
- Các ước lượng này có thể không có khác biệt lớn nếu
các nhà đầu tư có được thông tin như nhau.
- Giả thuyết sự kỳ vọng thuần nhất (homogeneous
expectations): có một thị trường mà ở đó tất cả các
nhà đầu tư đều có những ước lượng giống nhau về lợi
nhuận kỳ vọng và rủi ro của các cổ phiếu.
27
CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
(2)
- Nếu tất cả các nhà đầu tư lựa chọn cùng một danh
mục các chứng khoán rủi ro thì danh mục này là gì?
- Danh mục đó chính là danh mục tính theo tỷ trọng
giá trị thị trường của tất cả cổ phiếu hiện hữu
(market-value-weighted portfolio).
=> Danh mục này được gọi là danh mục thị trường
(market portfolio).
- Chỉ số của một lượng lớn CP là đại diện rất tốt cho
danh mục gồm nhiều CP của các nhà đầu tư.
29
RỦI RO THỊ TRƯỜNG CỦA MỘT CỔ PHIẾU
(1)
- Rủi ro thị trường của một CP trong danh mục thị
trường được đo lường bằng hệ số beta của CP đó.
- Hệ số beta được định nghĩa như là một chỉ tiêu đo
lường sự phản ứng của một CP đối với sự thay đổi
của danh mục thị trường.
- Ví dụ: Hệ số beta của Công ty Y là 1,5, điều này có
nghĩa là khi lợi nhuận thị trường tăng 1% thì lợi
nhuận kỳ vọng của công ty sẽ tăng 1,5%.
30
RỦI RO THỊ TRƯỜNG CỦA MỘT CỔ PHIẾU
(2)
Cov( Ri , RM )
i
2 ( RM )
31
RỦI RO THỊ TRƯỜNG CỦA MỘT CỔ PHIẾU
(3)
Ri i Rm
32
MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN - CAPM
(1)
Ri
1 i
33
MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN - CAPM
(2)
R R f (Rm R f )
34
MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN - CAPM
(3)
35
MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN - CAPM
(3)
36
MÔ HÌNH 3 NHÂN TỐ CỦA FAMA VÀ
FRENCH (1)
37
MÔ HÌNH 3 NHÂN TỐ CỦA
FAMA VÀ FRENCH (2)
R R f ( R m R f ) s SMB v HML
39
LÝ THUYẾT CHÊNH LỆCH GIÁ – APT
(ARBITRAGE PRICING THEORY)